Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 6) có đáp án

(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 6) có đáp án

(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 6) có đáp án

  • 453 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

26/09/2024

Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội là: Aa x AA.

P: AA x Aa → F1: 50% AA : 50% Aa.

*Tìm hiểu thêm: "Nội dung qui luật phân li"

- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.

- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

 


Câu 3:

22/07/2024
Ở vi khuẩn E. coli, thành phần tổng hợp protein ức chế là

Câu 4:

05/12/2024

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.  đang ở trạng thái cân bằng di truyền

*Tìm hiểu thêm: "Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (đinh luật Hacdi-Vanbec)."

a. Khái niệm:

- Một quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức: p2 +2pq + q2 = 1

Trong đó: p là tần số alen trội, q là tần số alen lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn.

- Ví dụ: 0.16AA+0.48Aa+0.36aa=1

b. Định luận Hacđi-Vanbec.

- Nội dung định luật: Trông một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: p2 +2pq + q2 = 1

- Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec.

+ Số lượng cá thể lớn.

+ Diễn ra sự ngẫu phối.

+ Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau. Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau.

+ Không có đột biến và chọn lọc

+ Không có sự di nhập gen.

- Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec: Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể.


Câu 5:

22/07/2024

Trong dạ dày bốn ngăn của trâu, không có


Câu 6:

22/07/2024
Ví dụ minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã là

Câu 7:

01/10/2024

Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật ăn thực vật.

*Tìm hiểu thêm: "Thành phần hữu sinh"

- Tuỳ theo hình thức dinh dưỡng của từng loài trong hệ sinh thái mà chúng được xếp thành 3 nhóm:

+ Nhóm sinh vật sản xuất

+ Nhóm sinh vật tiêu thụ

+ Nhóm sinh vật phân giải

+ Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời tổng hợp nên chất hữu cơ (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp).

+ Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.

+ Nhóm sinh vật phân giải: nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất ban đầu.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 42: Hệ sinh thái

 


Câu 8:

22/07/2024
Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần)

Câu 9:

22/07/2024
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?

Câu 12:

12/12/2024
Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Nhận định sai khi nói về mức phản ứng và thường biến là Thường biến di truyền được. 

*Tìm hiểu thêm: "Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)"Lý thuyết Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).

- Sự mềm dẻo kiểu giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường.

- Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.

- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất định.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen

 


Câu 17:

23/07/2024

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là


Câu 18:

26/08/2024

Môi trường bao gồm mặt đất và lớp khí quyển được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Môi trường bao gồm mặt đất và lớp khí quyển được gọi là trên cạn

- Môi trường đất bao gồm các lớp đất sâu khác nhau.

→ A sai.

- Môi trường nước là môi trường mà trong đó những cá thể tồn tại, sinh sống và tương tác qua lại đều bị ảnh hưởng và phụ thuộc vào nước. Môi trường nước có thể bao quát trong một lưu vực rộng lớn hoặc chỉ chứa trong một giọt nước.

→ C sai.

- Môi trường sống của sinh vật là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các các yếu tố cấu tạo nên môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển của chúng. Tùy vào mỗi loại sinh vật mà chúng thích nghi được trong các môi trường sống khác nhau.

→ D sai.

* Môi trường sống

a. Khái niệm

- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp, hoặc qua lại với sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của sinh vật.

b. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật

- Môi trường nước: Gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thủy sinh. Ví dụ: Tôm, cá, cây bèo tây,…

- Môi trường trên cạn: Gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất. Ví dụ: Các loài chó, mèo, lợn, cây bàng,…

b. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật

- Môi trường nước: Gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thủy sinh. Ví dụ: Tôm, cá, cây bèo tây,…

- Môi trường trên cạn: Gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất. Ví dụ: Các loài chó, mèo, lợn, cây bàng,…

- Môi trường đất: Gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau, trong đó có các sinh vật sống dưới đất. Ví dụ: giun đất, dế,…

- Môi trường sinh vật: Gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác nhau như sinh vật kí sinh, cộng sinh. Ví dụ: Trong đường ruột của con người, có vi khuẩn E.coli → Con người chính là môi trường sống của vi khuẩn E.coli.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái


Câu 20:

22/07/2024

Ví dụ nào sau sau đây là cơ quan tương tự?


Câu 22:

22/07/2024

Ở cơ thể thực vật, thành phần chính của dịch mạch gỗ là


Câu 23:

22/07/2024
Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, nhận định sai là

Câu 24:

22/07/2024

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 26:

16/10/2024

Gen nằm trên vùng không tương đồng trên X có đặc điểm di truyền là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Gen nằm trên vùng không tương đồng trên X có đặc điểm di truyền là biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ bằng nhau. 

*Tìm hiểu thêm: " Di truyền liên kết với giới tính"

a. Gen trên NST X

- Thí nghiệm:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Giải thích:

+ Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y.

+ Cá thể đực XY chỉ cần 1 alen mằn trên X đã biểu hiện ra kiểu hình.

- Kết luận: Gen trên NST X di truyền theo qui luật di truyền chéo: Ông ngoại (P) → con gái (F1) → Cháu trai (F2)

- Sơ đồ lai:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

 


Câu 27:

22/07/2024

Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể. Khi nói về quá trình này, phát biểu đúng là

Media VietJack


Câu 28:

22/07/2024

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 29:

22/07/2024

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, một đột biến xảy ra tại vùng khởi động của operon. Khi nói về operon này, phát biểu đúng là


Câu 30:

22/07/2024

Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là


Câu 31:

23/07/2024

Hình dưới đây mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:

Media VietJack

Khi nói về đồ thị bên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

A: Đường cong hình chữ J; B: đường cong hình chữ S à A là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, B là tăng trưởng thực tế à A,B, D sai.


Câu 32:

22/07/2024

Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gen có kí hiệu A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P các cây dị hợp về hai cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen luôn là 0,25.

III. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gen.

IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở F1 có thể là 34.

Xem đáp án

Chọn B

Hai cặp gen Aa, Bb có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:

- TH1: phân li độc lập

- TH2: hoán vị 2 bên với f = 50%

- TH3: hoán vị 1 bên với tần số 25%.

I. Sai vì theo trường hợp 2: F1 có 10 loại kiểu gen; TH3 có 7 loại kiểu gen.

II. Sai vì trong TH3 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 12,5%.

III. Đúng vì theo TH2 thì A-B- có 5 loại kiểu gen.

IV. Đúng vì theo TH3 thì kiểu gen về 1 cặp ở F1 ( Aa, BB + Aa, bb + AA, Bb + aa, Bb)

= (38 + 38) x (12 + 12) = 34


Câu 33:

22/07/2024

Một quần thể ngẫu phối (P) có tỉ lệ kiểu gen như sau: 0,5 AA: 0,5 aa. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không thể xuất hiện kiểu gen mới.

II. Nếu quần thể trên chuyển đến môi trường sống mới thì chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen A ra khỏi quần thể.

III. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ.

IV. Nếu từ F1 môi trường sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước tuổi trưởng thành thì tần số alen a ở F4 sẽ giảm đi so với tần số alen a ở F1 là 0,2.

Xem đáp án

Chọn B

I. sai vì giao phối ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện kiểu gen mới là kiểu gen Aa.

II. Đúng vì nếu A là alen quy định kiểu hình có hại trong môi trường sống mới.

III. Đúng vì P. 0,5 AA : 0,5 aa ngẫu phối à F1: 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa à Quần thể cân bằng.

IV. Sai vì F1: 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa à Tần số a = 0,5 à aa chết trước tuổi trưởng thành từ F1 thì tần số alen a ở F4 = qo/(1+nqo) trong đó qo là tần số alen a ở F1; n là số thế hệ ngẫu phối = 0,5 /(1 + 3 x 0,5) = 0,2 à tần số alen a giảm: 0,5 – 0,2 = 0,3.


Câu 36:

22/07/2024

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Trong kiểu gen có cả alen A và B cho kiểu hình thân cao, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình thân thấp. Lai hai cây đều thuần chủng lưỡng bội thân thấp với nhau thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 98,64% thân cao và 1,36% thân thấp. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt tỉ lệ là

Xem đáp án

P. AAbb x aaBB à F1: AaBb được tứ bội hóa không thành công với tỉ lệ là x và thành công là y.

à x + y = 1 (1) à F1 sau tứ bội hóa: x AaBb + y AAaaBBbb

F1 x F1: x AaBb + y AAaaBBbb                x       x AaBb + y AAaaBBbb

G                           14 x ab + 136 y aabb    x        14 x ab + 136 y aabb

     F2 thân thấp = (14 x +136y)2 = 1,36% (2)

Từ (1) và (2) ta có x = 0,4 và y = 0,6

Chọn A


Câu 37:

22/07/2024

Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Khi nói về F1 của phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 19 kiểu gen quy định cây hoa trắng ở F1.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ F1, cây dị hợp có tỉ lệ là 827

III. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ, xác suất thu được cây hoa trắng ở F21216.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là 6841369

Xem đáp án

P: AaBbDd  AaBbDd  Hoa đỏ chiếm 2764= (34)3

Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng. 

I. Đúng vì số loại kiểu gen quy định hoa trắng = số loại kiểu gen F1 – số loại kiểu gen của hoa đỏ = 33 – 23 = 19 kiểu gen.

II. Sai vì cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số hoa đỏ = 1 – đỏ đồng hợp/đỏ = 1 – 127 = 2627

III. Sai vì đỏ F1 tự thụ : 827AaBbDd + 227AaBBDD + 227 AABbDD + 227 AABBDd

+ 427 AaBbDD + 427AaBBDd + 427AABbDd + 827AaBbDd tự thụ à F2 trắng đồng hợp =

227x14x 3 + 427 x716 x 3 + 827x 164= 55216.

IV. Đúng vì ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là:  

 (VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 3 3)

à tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen/tổng số cây hoa trắng = 932 : 3764 = 1837

  Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là

1837 x (1- 1837) x C12 = 6841369

Chọn B


Câu 38:

23/07/2024

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố làm thay đổi tần số alen thì tần số alen A của quần thể P là 0,4.

II. Giả sử ở quần thể P xảy ra đột biến gen thì tần số alen có thể không bị thay đổi.

III. Nếu ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 732 thì có thể nói quần thể P không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

III. Nếu quần thể P không chịu tác dộng của nhân tố tiến hóa thì ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 732

IV. Loại bỏ hoàn toàn hoa trắng của quần thể P thì tỉ lệ hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là 536

Xem đáp án

Chọn D

I. đúng vì A = 0,1 + 0,62 = 0,4

II. đúng vì nếu tỉ lệ đột biến thuận = tỉ lệ đột biến nghịch thì tần số alen có thể không thay đổi.

III. đúng vì khi không có nhân tố tiến hóa thì

P. 0,1 (AA x AA) x (Bb x Bb) + 0,4 (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: A-B- = 0,1 x 1 x ( 1- (1 - 1/22)/2) + 0,4 x (1- (1 - 1/22)/2)2 = 732

IV. Đúng vì loại bỏ hoa trắng thì P. 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb chia lại tỉ lệ

19AABb : 49AaBb : 2/9Aabb : 29aaBb tự thụ à F1: aabb = 49x 116 + 29x 14 x2 =536


Câu 39:

22/07/2024

Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen d quy định bị bệnh. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết hoàn toàn với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB). Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả hệ sau:

Media VietJack

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ và cặp vợ chồng số 3 - 4 có cùng nhóm máu. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ?

Xem đáp án

* Xét nhóm máu:

- Mẹ số 1a có nhóm máu AB (IAIB) và bố số 2a có nhóm máu O (IoIo) à Con số 3 có thể có nhóm máu A hoặc B.

- Mẹ số 1b có nhóm máu A (IAI-) và bố số 2b có nhóm máu O (IoIo) à Con số 4 có thể có nhóm máu A hoặc O.

Và theo bài ra người số 3, 4 có cùng nhóm máu à Nhóm máuc của người 3, 4 chỉ có thể là nhóm máu A và có kiểu gen IAIO.

- Xét bệnh Alkan niệu:

Người số 3 bình thường nhưng có bố bị bệnh à Người số 3 có kiểu gen Dd.

Người số 4 bị bệnh có kiểu gen dd.

Và gen gây bệnh và nhóm máu liên kết với nhau

à Kiểu gen của người số vì có bố số 2a nhóm máu O và bị bệnh (IodIod) chắc chắn cho con giao tử Iod.

à Người số 4 có kiểu gen: IAdIod.

 

1a: chưa xác định được

2a: IodIod

1b chưa xác định được

2b I0DIod

 

 

3 IADIod                                       

4 IAdIod

5 chưa xđ được

6 chưa xđ được

7 IAdIod

8 IAdIBd

9 chưa xđ được

10 chưa xđ được

11 IAdIod

12 IodIod

 

Chọn A


Câu 40:

27/11/2024

Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự mạch mã hóa như sau:

Media VietJack

Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể:

                Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.

                Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.

                Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.

                Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.

Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptit.

Khi nói về những đột biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng?

I. Đột biến 1 làm chuỗi polipeptit sau đột biến có 4 axit amin.

II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi polipeptit.

III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi polipeptit.

IV. Có hai đột biến đều làm chuỗi polipeptit được tổng hợp bị ngắn lại.

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Có 3 phân tích đúng.

- Trình tự mARN được tổng hợp từ gen này giống với mạch ADN đã chọn nhưng vị trí của T được thay bởi U, cụ thể:

Media VietJack

+  Đột biến 1 đúng: Thay X ở vị trí 13 bằng T sẽ tạo ra mARN là

Media VietJack

→Xuất hiện mã kết thúc sớm, đoạn peptit tổng hợp có 4 axit amin, do đó nó sẽ bị phân giải.

+  Đột biến 2 đúng:Thay A ở vị trí 16 bởi T sẽ tạo ra mARN là

Media VietJack

→Xuất hiện mã kết thúc sớm, đoạn peptit tổng hợp có 5 axit amin, do đó nó sẽ bị phân giải.

+ Đột biến 3 đúng:Thay T ở vị trí 31 tạo ra mARN là:

Media VietJack

→ Bộ ba UUG mã hóa Leu được thay bởi AUG mã hóa cho Met.

Chuỗi peptit được tổng hợp không thay đổi số lượng axit amin mà chỉ thay đổi thành phần 1 axit amin.

+ Đột biến 4 sai: Thêm T vào vị trí giữa nuclêôtit 36 và 37 thì mARN là:

Media VietJack

→Xuất hiện mã kết thúc sớm ở vị trí bộ ba thứ 13, làm cho chuỗi peptit tổng hợp có 12 axit amin.

→ C đúng.A,B,D sai

* Khái niệm đột biến gen

- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu.

- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.

- Đặc điểm:

+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mới.

+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (〖10〗(-6) - 〖10〗(-4)).

- Tác nhân gây đột biến gen:

+ Tia tử ngoại

+ Tia phóng xạ

+ Chất hoá học

+ Sốc nhiệt

+ Rối loạn qúa trình sinh lí, sinh hoá trong cơ thể

- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.

2. Các dạng đột biến gen

Dạng đột biến Đột biến thay thế một cặp nucleôtit Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit
Đặc điểm Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.

Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.

- Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein.

Xem them các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

 


Bắt đầu thi ngay