Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Như Xuân, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Như Xuân, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Như Xuân, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

  • 226 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

18/07/2024

Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể thừa 2 chiếc NST được gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

23/07/2024

Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

23/07/2024

Khi nói về thực vật C4, nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

17/07/2024

Loại axit nuclêic nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

18/07/2024

Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?

Xem đáp án

Chon đáp án B


Câu 9:

18/07/2024

Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

25/07/2024

Bản chất quy luật phân li của Menđen là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Bản chất quy luật phân li của Menden là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.

D đúng.

- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 còn phụ thuộc vào số cặp gen dị hợp tử F1 nên có thể là 3:1 hoặc 9:3:3:1, ....

A, B, C sai.

* Nội dung quy luật phân li theo quan điểm di truyền của Menden là:

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (theo quan niệm hiện đại là alen).

- Các nhân tố di truyền (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền (alen) phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử có nguồn gốc từ bố và 50% số giao tử có nguồn gốc từ mẹ.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Giải SGK Sinh 12 Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel


Câu 15:

20/07/2024

Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

18/07/2024

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

18/07/2024

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 23:

21/07/2024

Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

18/07/2024

Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 27:

18/07/2024

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 28:

18/07/2024

Con đường đi của máu xuất phát từ tim trong hệ tuần hoàn ở cá, theo trình tự nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 35:

18/07/2024

Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.

II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.

III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,36%.

IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 2,82%.

Xem đáp án

I, II, III, IV đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 3 loại kiểu gen bình thường.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I.

→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.

III đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: Dd = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.

IV đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47 × 0,5 = 0,235.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%.


Câu 37:

23/07/2024

Phép lai P: ♀Phép lai P: ♀ × ♂, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33% (ảnh 1) × ♂Phép lai P: ♀ × ♂, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33% (ảnh 2), thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.

→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → abab chiếm tỉ lệ 16%.→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

= (2×0,16 + 2×0,01)× 14= 0,085 = 8,5% → III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-dd) + A- bbD- + aaB-D-

= 0,25 x 0,66 + (0,09 x 0,75)x 2 = 0,3-> IV đúng.


Câu 39:

18/07/2024

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.  (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.

II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

III. Người số 14 có kiểu gen aa.

IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bị bệnh mà sinh ra con bình thường → gen gây bệnh là gen trội; cặp vợ chồng 1 – 2 có vợ bình thường, chồng bị bệnh mà sinh con gái bị bệnh, con trai bình thường → gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X

Quy ước gen A- bị bệnh, a – bình thường

Người 2,4,13: XAY

Người 5,6,9,11,14: XaY

Người 1,3: XaXa

Người 7,8,10,12: XAXa

I đúng

II sai, họ sinh con gái luôn bị bệnh vì nhận XA của bố

III sai, người 14 có kiểu gen: XaY

IV sai.

Chọn A


Câu 40:

17/07/2024

Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay