(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 2
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 2
-
418 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
chọn đáp án B
Câu 2:
23/07/2024Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống lúa gạo vàng?
Chọn đáp án B
Câu 3:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?
Chọn đáp án D
Câu 4:
18/07/2024Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Chọn đáp án D
Câu 5:
18/07/2024Chọn đáp án C
Câu 6:
18/07/2024Trong các ngăn dạ dày của trâu, dạ có chứa vi khuẩn tiết ra enzim để tiêu hóa Xenllulozơ là
Chọn đáp án C
Câu 7:
18/07/2024Ở thực vật, bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp?
Chọn đáp án D
Câu 8:
18/07/2024Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Chọn đáp án C
Câu 9:
18/07/2024Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
Chọn đáp án C
Câu 10:
21/07/2024Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở ti thể. Theo lí thuyết, sự di truyền của cặp gen này tuân theo quy luật nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 11:
17/07/2024Ở một loài thực vật, xét ba cặp gen Aa, Bb và Dd. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về các cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
Chọn đáp án B
Câu 12:
20/07/2024Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
Chọn đáp án A
Câu 13:
18/07/2024Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 14:
21/07/2024Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là
Chọn đáp án C
Câu 18:
20/07/2024Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tối đa 3 loại kiểu gen?
Chọn đáp án A
Câu 19:
18/07/2024Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY và giới đực là XX?
Chọn đáp án D
Câu 20:
18/07/2024Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen AaBB có kiểu hình nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 21:
20/07/2024Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen đã cho các loại giao tử với tỉ lệ: AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị hoán vị gen của loài này là:
Chọn đáp án B
Câu 22:
22/07/2024Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là
Chọn đáp án A
Câu 23:
22/07/2024Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 24:
18/07/2024Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình phân đều ở hai giới. Kết luận nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Câu 25:
20/07/2024Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Câu 26:
21/07/2024Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 27:
18/07/2024Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%. Kiểu gen của cơ thể này có thể là
Chọn đáp án C
Câu 28:
18/07/2024Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa... Người ta nhận thấy, khả năng sinh con mắc hội chứng Đao có mối liên hệ khá chặt chẽ với tuổi mẹ.
Dưới đây là kết quả thống kê về tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao và tuổi mẹ.
Tuổi mẹ |
<30 |
35 |
40 |
45 |
Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao |
1/900 |
1/365 |
1/100 |
1/30 |
Khi nói về hội chứng Đao, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể.
II. Hội chứng Đao tạo ra do sự thụ tinh giữa giao tử thừa một NST 21 với giao tử bình thường.
III. Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ.
IV. Một trong những biện pháp giảm tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao là phụ nữ không nên sinh con khi ngoài 40 tuổi.
Chọn đáp án D
Câu 29:
23/07/2024Alen B dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 5403 nuclêôtit loại timin và 3597 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Chọn đáp án A
Câu 30:
20/07/2024Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
Chọn đáp án A
P: AaBbDd AaBbDd Hoa đỏ chiếm 27/64 = (3/4)3
Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng.
Ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là: = 28,13%
(VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 33)
à tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen/tổng số cây hoa trắng = 9/32 : 37/64 = 18/37 = 48,65%.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
= 18/37 x (1- 18/37)x (1 – 18/37) x C13 = 38,49%.
Câu 31:
18/07/2024Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ, tròn với cây lưỡng bội quả vàng, dài được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài ở F2 là
Chọn đáp án A
P. AABB x aabb à F1: AaBb được tứ bội hóa thành công 60%
à F1 sau tứ bội hóa: 0,4 AaBb + 0,6 AAaaBBbb
F1 x F1: 0,4 AaBb + 0,6 AAaaBBbb x 0,4 AaBb + 0,6 AAaaBBbb
G 0,4 x ¼ ab + 0,6 x 1/36 aabb = 7/60 x 00,4 x ¼ ab + 0,6 x 1/36 aabb = 7/60
F2 vàng dài = 7/60 x 7/60 = 1,36%.
Câu 32:
17/07/2024Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa của gen III là 14 kiểu gen.
II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294.
IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên là 17640.
Chọn đáp án A
I. Đúng vì gen III có số loại kiểu gen tối đa = 4 x (4 +1)/2 + 4 = 14. Trong đó giới XX = 4 x (4 +1)/2 = 10; còn 4 là số loại kiểu gen của giới XY.
II. Đúng vì vì số loại kiểu gen tối đa của gen I và II = r x (r + 1)/2 trong đó r = 2 x 3 = 6 à 6 x (6 + 1)/2 = 21.
Gen I, II có 2 x 3 = 6 kiểu gen đồng hợp à số kiểu gen dị hợp = 21 – 6 = 15 à số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 15/21 = 5/7.
III. Đúng vì số loại kiểu gen tối đa của 3 gen = 21 x 14 = 294.
IV. Đúng vì ở giới XX có số loại kiểu gen là 21 x 10 = 210. Giới XY có số loại kiểu gen là 21 x 4 = 84.
à Số kiểu giao phối là 210 x 84 = 17640.
Câu 33:
17/07/2024Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định. Trong đó nếu kiểu gen có đủ 3 loại alen trội thì cho màu đỏ, kiểu gen có 2 trong 3 loại alen trội thì cho màu hồng, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Cho cây (P) màu đỏ dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Ở F1, các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 15,625%.
II. Chọn 2 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được cả 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen là 16/81.
III. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, đời con có tối đa 1/729 hoa trắng.
IV. Trong các cây hoa hồng F1, có 1/9 cây mang kiểu gen thuần chủng.
Chọn đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
Theo đề bài, A-B-D- cho hoa đỏ; A-B-dd hoặc A-bbD- hoặc aaB-D- cho hoa hồng, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng.
Khi (P) tự thụ phấn: AaBbDd AaBbDd có:
+ Hoa đỏ .
+ Hoa hồng A-B-dd hoặc A-bbD- hoặc aaB-D- .
+ Hoa trắng hoa trắng.
I đúng, có hoa trắng chiếm 10/64 = 15,625%.
II đúng, trong các cây hoa đỏ , cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ .
→ Xác suất chọn được cả 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen là .
III đúng, các cây hoa đỏ (A-B-D-) gồm có: 1AABBDD + 2AaBBDD + 2AABbDD + 2AABBDd + 4AaBbDd + 4AABbDd + 4AaBBDd + 8AaBbDd; nhóm này cho tỉ lệ giao tử abd = 1/27.
→ Ta thấy rằng tỉ lệ aabbdd . Nhưng hoa trắng không chỉ bao gồm aabbdd nên tỉ lệ của chúng chắc chắn lớn hơn 1/729.
IV sai, trong cây hoa hồng , các cây thuần chủng (AABBdd + AAbbDD + aaBBDD) chiếm tỉ lệ .
Câu 34:
19/07/2024Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát (P) có 3 kiểu gen như sau: Dd; Dd; dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ F1 của quần thể này có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen là 0,1 và tần số alen D = 0,35. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen ở F1 là 3,25%.
II. Tần số các alen B, b ở F4 lần lượt là 0,6 và 0,4.
III. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 2,5%.
IV. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là .
Gọi tỉ lệ các kiểu gen của P: xDd + y Dd + z dd = 1.
- Ở F1 có aabbdd = 0,1 à y × 1/16 + z × ¼ = 0,1 (1).
Và D = 0,35 à d = 0,65 à (x + y)/2 = 0,35 à x + y = 0,7 (2)
à z = 1 – 0,7 = 0,3 (3)
Từ (1), (2), (3) à x = 0,3; y = 0,4, z = 0,3.
à Cấu trúc di truyền của quần thể: P: 0,3Dd + 0,4 Dd + 0,3 dd = 1.
P: 0,3 (x )(Dd x Dd) + 0,4 ( x ) ( Dd x Dd) + 0,3 ( x ) (dd x dd)
I. Sai vì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen ở F1 là 0,3 x ½ x ½ + 0,4 x ½ x ½ + 0,3 x ½ x 1 = 0,325.
II. Sai vì tần số các alen B, b lần lượt là 0,5; 0,5 (tần số này duy trì không đổi đến đời F4).
III. Đúng vì Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 15,21%.
- 0,4 x 1/2 2 x 1/22 = 2,5%.
IV. Đúng vì AABBDD = 0,3 x ¼ x ¼ + 0,4 x ¼ x ¼ = 0,04375 = 7/160.
A-B-D- = 0,3 x ¾ x ¾ + 0,4 x ¾ x ¾ = 63/160
à xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là 7/160 : 63/160 = 1/9.
Câu 35:
22/07/2024Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gen lac Y (mã hóa permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi khuẩn |
Môi trường không có lactôzơ |
Môi trường có lactôzơ |
||
β-galactôzidaza |
permase |
β-galactôzidaza |
permase |
|
A |
- |
- |
+ |
+ |
B |
- |
- |
- |
+ |
C |
- |
- |
- |
- |
D |
+ |
+ |
+ |
+ |
Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E. coli kiểu dại
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
Chọn đáp án C
Câu 36:
20/07/2024Cho phép lai (P) Gg x Gg, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, alen trội hoàn toàn. Giả sử F1 thu được 300 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 5 cặp gen chiếm 0,36%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 128 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. Trong số những cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, số cá thể di hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ xấp xỉ 15%.
Bài toán trở về dạng: () × () × (Gg × Gg)
I. Sai vì F1 có số cặp gen đồng hợp = 22 × 22 × 2 = 32.
II. Sai vì F1 có số cặp gen dị hợp về cả 5 cặp gen = 2 x 2 x 1 = 4.
III. Đúng vì F1 có tối đa kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen:
- TH1: số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = 2 x 22 x 2 = 16.
(2 số cặp gen dị hợp của cặp NST thứ nhất, 22 số cặp gen đồng hợp ở cặp NST số 2, 2 là số cặp gen đồng hợp ở cặp NST số 3)
- TH2: số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ hai = 22 x 2 x 2 = 16.
- TH3: số loại kiểu gen dị hợp 1 cặp ở NST số 1 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 2 hoặc dị hợp 1 cặp ở NST số 2 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 3 hoặc dị hợp 1 cặp ở NST số 1 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 3 = 4 x 4 x 2 x 3 = 96.
à Tổng: 16 x 2 + 96 = 128.
IV. Đúng vì ở F1 có 300 kiểu gen = 10 x 10 x 3 mà Gg x Gg = 3 loại kiểu gen à () và (sẽ cho 10 loại kiểu gen à P. Các cặp gen này đã xảy ra hoán vị gen 2 bên.
- Ta có aabb mmnn gg = 0,36% à aabb mmnn = 0,36% : 0,25 = 0,0144 = 0,42 x 0,32 ; giả sử aabb = 0,42 và mmnn = 0,32 à Aa, Bb hoán vị 2 bên và f = (0,5 – 0,4) x 2 = 20% và Mm,Nn hoán vị 2 bên và f = (0,5 – 0,3) x 2 = 40%.
à (AaBb MmNn Gg)/ (A-B- M -N- G- ) = [{(0,42 + 0,12) x 2} x {(0,32 + 0,22) x 2} x 0,5]/[(0,5 + 0,42) x (0,5 + 0,32) x 0,75)] = 884/5841 ~ 15%.
Câu 37:
23/07/2024Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc thẳng của cặp vợ chồng Đ và K là
Từ thông tin trên ta có sơ đồ phả hệ sau:
Bố mẹ mi dài, tóc xoăn sinh con mi ngắn, tóc thẳng à Mi dài là trội hoàn toàn so với mi ngắn; tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Quy ước: A: mi dài> a : mi ngắn; B: tóc xoăn > b: tóc thẳng.
* Tính trạng chiều dài mi: T và H đều mi ngắn nhưng có em trai mi ngắn và bố mẹ mi dài
à T, H đều có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA + 2/3 Aa.
P. (T) 1/3 AA + 2/3 Aa x (H) 1/3 AA + 2/3 Aa
G 2/3 A + 1/3 a 2/3 A + 1/3 a
F 4/9 AA + 4/9 Aa + 1/9 aa
à Đ mi dài có tỉ lệ kiểu gen là ½ AA + ½ Aa
- K có mi dài nhưng có em gái mi ngắn và bố mẹ mi dài à K có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA + 2/3 Aa
à P (Đ) ½ AA + ½ Aa x (K) 1/3 AA + 2/3 Aa
Xác suất sinh con mi dài A- = 1 – aa = 1 – ½ x 2/3 x ¼ = 11/12
* Tính trạng dạng tóc: Đ có bố tóc thẳng à Kiểu gen Đ là Bb.
- K tóc xoăn nhưng có em trai tóc thẳng và bố mẹ tóc xoăn à K có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 BB + 2/3 Bb.
- P. (Đ) Bb x (K) 1/3 BB + 2/3 Bb
Xác suất sinh con tóc thẳng bb = ½ x 1/3 = 1/6.
à Xác suất sinh con trai mi dài, tóc xoăn = ½ x 11/12 x 1/6 = 11/144.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (375 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 1 (318 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 2 (417 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hoàng Thụ, Hòa Bình (Lần 1) có đáp án (401 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án (337 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Lương Băc Bằng (Lần 1) có đáp án (312 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Như Xuân, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (234 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Triệu Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (249 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hoàng Diệu Nguyễn Hiền - Phạm Phú Thứ Lương Thế Vinh (Lần 1) có đáp án (318 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hàm Long, Bắc Ninh có đáp án (268 lượt thi)