(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 1
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 1
-
308 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
Chọn đáp án B
Câu 2:
20/07/2024Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống lúa gạo vàng?
Chọn đáp án B
Câu 3:
13/09/2024Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?
Chọn đáp án D
Giải thích: A sai vì liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp chứ không phải tăng biến dị tổ hợp
B sai vì các gen trên cùng 1 NST, nằm gần nhau thì di truyền cùng nhau, còn các gen nằm xa hoặc trên NST khác nhau sẽ không di truyền liên kết với nhau
C sai vì ở mỗi loài số nhóm gen liên kết thường bằng số NST đơn bội của loài đó
=> A, B, C sai
*Tìm hiểu thêm: "Liên kết gen"
Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.
- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Câu 4:
20/07/2024Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Chọn đáp án D
Câu 5:
20/07/2024Một quần thể có cấu trúc di truyền P: 0,3 AA + 0,2 Aa + 0,5 aa = 1. Tỉ lệ kiểu gen Aa sau một thế hệ tự thụ là
Chọn đáp án C
Câu 6:
20/07/2024Trong các ngăn dạ dày của trâu, dạ có chứa vi khuẩn tiết ra enzim để tiêu hóa Xenllulozơ là
Chọn đáp án C
Câu 7:
20/07/2024Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Chọn đáp án C
Câu 8:
21/07/2024Ở thực vật, bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp?
Chọn đáp án C
Câu 9:
17/07/2024Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
Chọn đáp án C
Câu 10:
20/07/2024Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở ti thể. Theo lí thuyết, sự di truyền của cặp gen này tuân theo quy luật nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 11:
20/07/2024Ở một loài thực vật, xét ba cặp gen Aa, Bb và Dd. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về các cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
Chọn đáp án B
Câu 12:
21/07/2024Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
Chọn đáp án A
Câu 13:
23/07/2024Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 14:
20/07/2024Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là
Chọn đáp án C
Câu 18:
22/07/2024Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tối đa 3 loại kiểu gen?
Chọn đáp án A
Câu 19:
20/07/2024Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY và giới đực là XX?
Chọn đáp án D
Câu 20:
20/07/2024Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen AaBB có kiểu hình nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 21:
20/07/2024Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen đã cho các loại giao tử với tỉ lệ: AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị hoán vị gen của loài này là:
Chọn đáp án B
Câu 22:
23/07/2024Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là
Chọn đáp án A
Câu 23:
23/07/2024Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 24:
22/07/2024Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình phân đều ở hai giới. Kết luận nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Câu 25:
19/08/2024Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
- Enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch mới tổng hợp.
A đúng.
- Vì DNA cấu tạo từ hai mạch ngược chiều nhau và enzyme DNA polymerase tổng hợp các mạch mới theo cùng một chiều 5' 3' nên một trong hai mạch mới được tổng hợp liên tục (mạch liên tục), trong khi mạch mới còn lại được tổng hợp thành từng đoạn ngắn gọi là Okazaki.
B và C sai.
- Với sự xúc tác của các enzyme như helicase, topoisomerase, trình tự DNA dãn xoắn, các liên kết hydrogen giữa các nucleotide trên hai mạch của DNA bị bẻ gãy tạo ra đoạn DNA mạch đơn và hình thành hai chạc tái bản.
D sai.
* Tìm hiểu "Quá trình nhân đôi DNA"
- Tháo xoắn ADN và tạo chạc ba sao chép. Dưới sự tác dụng của các enzim tháo xoắn, thì 2 mạch đơn của ADN phân tách nhau dần tạo nên chạc ba tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn. Tại đây thì enzim tháo xoắn chia thành hai loại là gyrase và helicase. Gyraza hay còn có tên gọi khác là topoisomerase mang chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng). Helicase là enzim làm đứt gãy các liên kết hiđrô và tách 2 mạch của phân tử ADN thành 2 mảnh.
- Các mạch ADN được tổng hợp mới. Enzim ADN polymerase sử dụng các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để tổng hợp 2 mạch bổ sung trên 2 mạch khuôn dựa trên nguyên tắc bổ sung (NTBS). Vì ADN polymerase chỉ có thể gắn nucleotide vào nhóm 3'-OH mà không thể gắn vào các chỗ khác nên: Trên mạch khuôn mang chiều 3'-5', mạch bổ sung được liên tục tổng hợp, theo chiều 5'-3' hướng đến chạc sao chép thứ ba. Trên mạch khuôn 5'-3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5'-3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo ra các đoạn okazaki ngắn, các đoạn này được kết hợp lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000-2000 nucleotide).
- Quá trình tạo thành hai phân tử DNA. Sau khi kết thúc hai bước trên thì 2 phân tử DNA com sẽ được hình thành qua các bước: Sau khi kết hợp trùng khớp được tất cả các base lại với nhau (A – T, C – G) thì Enzyme exonuclease dần xóa bỏ các đoạn mồi và những nucleotide được xem là lấp đầy vào các vị trí tương ứng. Enzyme DNA ligase đóng trình tự DNA, tạo thành hai sợi kép nối liền liên tục. Quá trình sao chép kết thúc thì 2 phân tử DNA con vừa được tạo thành tự động chuyển về dạng chuỗi xoắn kép mang cấu trúc giống y hệt DNA mẹ.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 26:
20/07/2024Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
Chọn đáp án D
Câu 28:
20/07/2024Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử?
Chọn đáp án B
Câu 29:
20/07/2024Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 30:
20/07/2024Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%. Kiểu gen của cơ thể này có thể là
Chọn đáp án C
Câu 31:
20/07/2024Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa... Người ta nhận thấy, khả năng sinh con mắc hội chứng Đao có mối liên hệ khá chặt chẽ với tuổi mẹ.
Dưới đây là kết quả thống kê về tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao và tuổi mẹ.
Tuổi mẹ |
<30 |
35 |
40 |
45 |
Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao |
1/900 |
1/365 |
1/100 |
1/30 |
Khi nói về hội chứng Đao, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể.
II. Hội chứng Đao tạo ra do sự thụ tinh giữa giao tử thừa một NST 21 với giao tử bình thường.
III. Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ.
IV. Một trong những biện pháp giảm tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao là phụ nữ không nên sinh con khi ngoài 40 tuổi.
Chọn đáp án D
Câu 32:
23/07/2024Alen B dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 5403 nuclêôtit loại timin và 3597 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Chọn đáp án A
Câu 33:
23/07/2024Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
Chọn đáp án A
Câu 34:
20/07/2024Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ, tròn với cây lưỡng bội quả vàng, dài được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài ở F2 là
Chọn đáp án A
Câu 35:
20/07/2024Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa của gen III là 14 kiểu gen.
II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294.
IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên là 17640.
Chọn đáp án A
Câu 36:
21/07/2024Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định. Trong đó nếu kiểu gen có đủ 3 loại alen trội thì cho màu đỏ, kiểu gen có 2 trong 3 loại alen trội thì cho màu hồng, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Cho cây (P) màu đỏ dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Ở F1, các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 15,625%.
II. Chọn 2 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được cả 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen là 16/81.
III. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, đời con có tối đa 1/729 hoa trắng.
IV. Trong các cây hoa hồng F1, có 1/9 cây mang kiểu gen thuần chủng.
Chọn đáp án A
Câu 37:
20/07/2024Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát (P) có 3 kiểu gen như sau: Dd; Dd; dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ F1 của quần thể này có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen là 0,1 và tần số alen D = 0,35. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen ở F1 là 3,25%.
II. Tần số các alen B, b ở F4 lần lượt là 0,6 và 0,4.
III. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 2,5%.
IV. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là .
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Chọn đáp án B
Câu 38:
20/07/2024Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gen lac Y (mã hóa permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi khuẩn |
Môi trường không có lactôzơ |
Môi trường có lactôzơ |
||
β-galactôzidaza |
permase |
β-galactôzidaza |
permase |
|
A |
- |
- |
+ |
+ |
B |
- |
- |
- |
+ |
C |
- |
- |
- |
- |
D |
+ |
+ |
+ |
+ |
Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E. coli kiểu dại
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
Chọn đáp án C
Câu 39:
20/07/2024Cho phép lai (P) Gg x Gg, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, alen trội hoàn toàn. Giả sử F1 thu được 300 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 5 cặp gen chiếm 0,36%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 128 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. Trong số những cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, số cá thể di hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ xấp xỉ 15%.
Chọn đáp án B
Câu 40:
20/07/2024Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc thẳng của cặp vợ chồng Đ và K là
Chọn đáp án B
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (362 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 1 (307 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 2 (397 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hoàng Thụ, Hòa Bình (Lần 1) có đáp án (387 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án (323 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Lương Băc Bằng (Lần 1) có đáp án (299 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Như Xuân, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (225 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Triệu Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (238 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hoàng Diệu Nguyễn Hiền - Phạm Phú Thứ Lương Thế Vinh (Lần 1) có đáp án (300 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hàm Long, Bắc Ninh có đáp án (258 lượt thi)