Câu hỏi:
20/07/2024 120
Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc thẳng của cặp vợ chồng Đ và K là
Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc thẳng của cặp vợ chồng Đ và K là
A. 11/72.
B. 11/144.
C. 11/12.
D. 1/6.
Trả lời:
Chọn đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gen lac Y (mã hóa permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi khuẩn
Môi trường không có lactôzơ
Môi trường có lactôzơ
β-galactôzidaza
permase
β-galactôzidaza
permase
A
-
-
+
+
B
-
-
-
+
C
-
-
-
-
D
+
+
+
+
Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E. coli kiểu dại
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gen lac Y (mã hóa permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi khuẩn |
Môi trường không có lactôzơ |
Môi trường có lactôzơ |
||
β-galactôzidaza |
permase |
β-galactôzidaza |
permase |
|
A |
- |
- |
+ |
+ |
B |
- |
- |
- |
+ |
C |
- |
- |
- |
- |
D |
+ |
+ |
+ |
+ |
Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E. coli kiểu dại
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
Câu 2:
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Câu 3:
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình phân đều ở hai giới. Kết luận nào sau đây là đúng?
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình phân đều ở hai giới. Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 4:
Alen B dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 5403 nuclêôtit loại timin và 3597 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Alen B dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 5403 nuclêôtit loại timin và 3597 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Câu 5:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử?
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử?
Câu 7:
Trong các ngăn dạ dày của trâu, dạ có chứa vi khuẩn tiết ra enzim để tiêu hóa Xenllulozơ là
Trong các ngăn dạ dày của trâu, dạ có chứa vi khuẩn tiết ra enzim để tiêu hóa Xenllulozơ là
Câu 8:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở ti thể. Theo lí thuyết, sự di truyền của cặp gen này tuân theo quy luật nào sau đây?
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở ti thể. Theo lí thuyết, sự di truyền của cặp gen này tuân theo quy luật nào sau đây?
Câu 9:
Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa của gen III là 14 kiểu gen.
II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294.
IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên là 17640.
Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa của gen III là 14 kiểu gen.
II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294.
IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên là 17640.
Câu 10:
Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là
Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là
Câu 11:
Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
Câu 12:
Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
Câu 13:
Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%. Kiểu gen của cơ thể này có thể là
Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%. Kiểu gen của cơ thể này có thể là
Câu 14:
Cho phép lai (P) Gg x Gg, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, alen trội hoàn toàn. Giả sử F1 thu được 300 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 5 cặp gen chiếm 0,36%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 128 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. Trong số những cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, số cá thể di hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ xấp xỉ 15%.
Cho phép lai (P) Gg x Gg, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, alen trội hoàn toàn. Giả sử F1 thu được 300 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 5 cặp gen chiếm 0,36%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 128 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. Trong số những cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, số cá thể di hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ xấp xỉ 15%.