Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Học kì 2

Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Học kì 2 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 9 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 683 lượt xem
Tải về


Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Học kì 2

CHỦ ĐỀ 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

 I. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống ĐQ Mĩ và CQ Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965).

1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương.

- Quân Pháp rút khỏi miền Bắc (5 - 1955), nhưng Hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử chưa được tiến hành.

- Mĩ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt đất nước ta làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng.

2. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960).

a. Hoàn thành cải cách ruộng đất.

- Sau 5 đợt cải cách ruộng đất đã thu 81 vạn ha đất ruộng, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ từ tay địa chủ chia cho 2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.

- Sau cải cách ruộng đất, bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, khối liên minh công - nông được củng cố.

- Thắng lợi này đã góp phần thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Bắc.

b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

- Về nông nghiệp, cuối năm 1957, sản lượng nông nghiệp đạt vượt mức trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nạn đói kinh niên đã được đẩy lùi.

- Về công nghiệp, nhanh chóng khôi phục và mở rộng hầu hết các cơ sở công nghiệp quan trọng như mỏ than Hòn Gai, nhà máy xi măng Hải Phòng,...; nhiều nhà máy mới được xây dựng như: cơ khí Hà Nội, diêm Thống Nhất, gỗ Cầu Đuống,...

- Về thủ công nghiệp, nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của nhân dân.

- Về thương nghiệp, mậu dịch quốc doanh, hợp tác xã mua bán ngày càng mở rộng và phát triển.

c. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - văn hóa (1958 - 1960).

- Cải tạo quan hệ sản xuất: Trong 3 năm (1958 - 1960), miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

Kết quả: quan hệ người bóc lột người ở miền Bắc đã được xóa bỏ, có tác dụng thúc đẩy sản xuất phát triển.

- Bước đầu phát triển kinh tế - văn hóa: Đồng thời với việc cải tạo, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ sản xuất, xây dựng và phát triển kinh tế - văn hóa. Đến cuối năm 1960, miền Bắc đã có 172 cơ sở công nghiệp lớn do Nhà nước quản lí, 500 cơ sở do địa phương quản lí.

Sự nghiệp văn hóa, giáo dục, y tế phát triển; hệ thống giáo dục phổ thông được hoàn chỉnh và mở rộng. Cuối năm 1960, căn bản xóa được nạn mù chữ ở miền xuôi, số học sinh phổ thông và sinh viên đại học đều tăng.

3. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tiến tới Đồng khởi (1954 - 1960).

a. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954 - 1959).

- Trong hai năm đầu, dưới hình thức đấu tranh chính trị, nhân dân miền Nam chống Mĩ - Diệm, đòi chúng phải tôn trọng thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, đòi Hiệp thương Tổng tuyển cứ thống nhất đất nước, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Mở đầu là “Phong trào hòa bình” ở Sài Gòn - Chợ Lớn. Tại Sài Gòn và khắp miền Nam, những “Ủy ban bảo vệ hòa bình” được thành lập.

- Khi Mĩ - Diệm tiến hành khủng bố, đàn áp phong trào, mở những chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, từ những năm 1958 - 1959, phong trào chuyển sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

b. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960).

- Trong những năm 1957 - 1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam; ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10 - 59” công khai chém giết những người vô tội khắp miền Nam...

- Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

- Dưới ánh sáng nghị quyết của Đảng, phong trào nổi dậy của quần chúng lúc đầu còn lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh - Bình Định, Trà Bồng - Quảng Ngãi,... sau đã lan rộng ra khắp miền Nam, trở thành cao trào cách mạng với cuộc “Đồng khởi”, tiêu biểu nhất là ở Bến Tre.

- Ngày 17 - 1 - 1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó nhanh chóng lan ra toàn tỉnh, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch ở thôn, xã.

- “Đồng khởi” như nước vỡ bờ nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ.

- Ý nghĩa:

+ Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, tạo ra một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam; chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

+ Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (ngày 20 - 12 - 1960).

4. Miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH (1961 - 1965).

a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960).

* Hoàn cảnh: Miền Bắc giành được những thắng lợi quan trọng trong thực hiện nhiệm vụ cải tạo và phát triển kinh tế. Ở miền Nam, cách mạng có bước nhảy vọt với phong trào “Đồng khởi”.

* Nội dung Đại hội: Tháng 9 - 1960, Đại hội Đảng Lao động Việt Nam được tổ chức:

- Đại hội đã xác định nhiệm vụ của cách mạng từng miền: Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN. Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. Trong đó:

Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

Cách mạng  dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

- Đại hội đề ra đường lối chung của cả thời kì quá độ lên CNXH ở miền Bắc.

* Ý nghĩa: Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.

b. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965).

- Công nghiệp: Được ưu tiên vốn phát triển, nhiều khu công nghiệp và nhà máy mới được xây dựng như: gang thép Thái Nguyên, nhiệt điện Uông Bí,...

- Nông nghiệp: Ưu tiên phát triển các nông lâm trường quốc doanh, thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao, nhiều hợp tác xã đạt năng suất 5 tấn / ha...

- Thương nghiệp quốc doanh được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân.

- Giao thông đường bộ, đường sắt, đường sông, đường hàng không được củng cố.

- Các ngành văn hóa, giáo dục có bước phát triển và tiến bộ đáng kể, số học sinh phổ thông và đại học tăng; ngành y tế mở rộng mạng lưới đến tận huyện, xã.

- Miền Bắc còn làm tròn nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn vũ khí, đạn dược, thuốc men,...

5. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 - 1965).

a. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.

- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” - một chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

- Được sự hỗ trợ của Mĩ, quân đội Sài Gòn mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, nhằm tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định miền Nam.

- Mĩ và chính quyền Sài Gòn còn tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền Nam.

b. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

- Trên mặt trận chống phá “bình định”, ta và địch đấu tranh giằng co giữa lập và phá “ấp chiến lược”.

- Trên mặt trận quân sự, quân và dân ta giành thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2 - 1 - 1963. Thắng lợi này khẳng định ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

- Các cuộc đấu tranh chính trị của tăng ni, Phật tử, của quần chúng nhân dân,... đã khiến cho Mĩ  phải làm cuộc đảo chính lật đổ chính quyền của anh em Diệm - Nhu (1 - 11 - 1963).

- Với các chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Biên Hòa),... trong đông - xuân 1964 - 1965 trên khắp miền Nam đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.

II. Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973).

1. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 - 1968).

a. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam.

- Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị thất bại, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968). Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất là gần 1,5 triệu quân.

- Dựa vào ưu thế quân sự, Mĩ liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi), tiếp đó là hai cuộc phản công mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967 bằng các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

b. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

- Nhân dân ta chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” với ý chí “Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”, mở đầu là thắng lợi lớn ở Vạn Tường - Quảng Ngãi (8 - 1965). Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam, với thắng lợi này đã chứng minh khả năng ta có thể đánh thắng Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

- Tiếp theo, quân dân miền Nam đã đánh bại các cuộc hành quân càn quét lớn của Mĩ trong hai mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967.

- Trên mặt trận chính trị, các phong trào đấu tranh của quần chúng nổ ra từ thành thị đến nông thôn, phá vỡ từng mảng “ấp chiến lược”... Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao trên trường quốc tế.

c. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).

- Hoàn cảnh lịch sử: Bước vào xuân 1968, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta; đồng thời lợi dụng mâu thuẫn trong năm bầu cử Tổng thống ở Mĩ, ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị, nhằm tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn,... buộc Mĩ phải đàm phán, rút quân về nước.

- Diến biến: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược Tết Mậu Thân (đêm 30 rạng ngày 31 - 1 - 1968). Tại Sài Gòn, Quân giải phóng đã tiến công các vị trí đầu não như tòa Đại sứ Mĩ, Dinh Độc Lập,...Tổng số: 37/44 tỉnh; 4/6 đô thị lớn; 64/242 quận lị đồng loạt nổi dậy.

- Ý nghĩa: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, tức thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc và buộc phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.

2. Miền bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất (1965 - 1968).

a. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc.

- Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” (8 - 1964), cho máy bay ném bom miền Bắc.

- Đến ngày 7 - 2 - 1965, lấy cớ “trả đũa” việc Quân giải phóng tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâycu, Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc.

b. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất.

* Trong chiến đấu: Miền Bắc kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự,... Tính đến ngày 1 - 1 - 1968, miền Bắc đã bắn rơi, phá hủy 3.243 máy bay, loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn phi công, bắn cháy và bắn chìm 143 tàu chiến.

* Trong sản xuất: Miền Bắc cũng lập được những thành tích quan trọng:

- Về nông nghiệp, diện tích được mở rộng, năng suất lao động không ngừng tăng.

- Về công nghiệp, kịp thời sơ tán và ổn định sản xuất, đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của nhân dân.

- Giao thông vận tải vẫn đảm bảo được sự thông suốt, đáp ứng được yêu cầu phục vụ chiến đấu, sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.

c. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.

- Tuyến đường vận chuyển chiến lược - đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển được khai thông từ tháng 5 - 1959.

- Trong 4 năm, miền Bắc đã đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược,... phục vụ cho miền Nam đánh Mĩ.

3. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 - 1973).

a. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.

- Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”.

- Lực lượng tiến hành cuộc chiến tranh là quân đội Sài Gòn kết hợp với hỏa lực Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự.

- Quân đội Sài Gòn được sử dụng như là lực lượng xung kích trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Cam-pu-chia năm 1970, Lào năm 1971, thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

b. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.

* Trên mặt trận chính trị:

- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (6 - 1969) là thắng lợi chính trị đầu tiên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

- Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp (4 - 1970) để biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chống Mĩ.

- Khắp các đô thị, phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra liên tục. Đặc biệt ở Huế, Sài Gòn, phong trào của học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ.

* Trên mặt trận quân sự:

- Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (từ tháng 4 - 1970).

- Từ tháng 2 đến tháng 3 - 1971, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đã đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm chiếm giữ Đường 9 - Nam Lào, quét sạch chúng khỏi nơi đây.

c. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

- Từ ngày 30 - 3 - 1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu.

- Đến cuối tháng 6 - 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn tên địch.

- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” trở lại, tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

4. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1969 - 1973).

a. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.

- Về nông nghiệp, ta có một số chủ trương khuyến khích sản xuất. Chăn nuôi được đưa lên thành ngành chính. Nhiều hợp tác xã đạt 6 đến 7 tấn / ha. Năm 1970, sản lượng lương thực tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968.

- Về công nghiệp, các cơ sở công nghiệp bị tàn phá trong chiến tranh đã nhanh chóng khôi phục, nhiều công trình đang làm dở được ưu tiên đầu tư xây dựng tiếp. Giá trị sản lượng công nghiệp tăng năm 1971 tăng 142 % so với năm 1968.

- Giao thông vận tải nhanh chóng được khôi phục, bảo đảm giao thông thông suốt.

b. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.

- Ngày 16 - 4 - 1972, Mĩ tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

- Trong điều kiện chiến tranh, các hoạt động sản xuất, xây dựng miền Bắc không bị ngừng trệ, giao thông vẫn bảo đảm thông suốt.

- Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm cuối tháng 12 - 1972. Quân và dân miền Bắc đã làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri (27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

5. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

* Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí ngày 27 - 1 - 1973, nội dung gồm:

- Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua Tổng tuyển cử tự do.

* Với Hiệp định Pa-ri, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

III. Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 - 1975).

1. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, ra sức chi viện cho miền Nam.

- Sau hai năm (1973 - 1974), về cơ bản miền Bắc đã khôi phục xong các cơ sở kinh tế, mạng lưới giao thông... Kinh tế có bước phát triển.

- Để chi viện cho miền Nam, trong 2 năm này, miền Bắc đã đưa vào miền Nam hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, xăng dầu, lương thực, hàng chục vạn cán bộ, bộ đội,...

2. Đấu tranh chống địch “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

* Âm mưu và hành động của Mĩ: Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự... thúc đẩy quân đội Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.

* Cuộc chiến đấu của quân và dân ta:

- Trong giai đoạn đầu sau khi kí kết Hiệp định Pa-ri, chúng ta bị mất đất, mất dân ở một số nơi.

- Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 - 1973), từ cuối năm 1973, quân và dân ta kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ vùng giải phóng, chủ động mở cuộc tiến công địch tại các căn cứ xuất phát của chúng.

- Đầu năm 1975, quân ta giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

3. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.

a. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.

- Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975, 1976) nhưng cũng nhấn mạnh: nếu có thời cơ, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

- Chủ trương trên thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong nhận định đúng tình hình địch, ta; tranh thủ được thời cơ đánh nhanh, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,... linh hoạt trong đề ra và tổ chức thực hiện kế hoạch theo diễn biến của tình hình thực tế.

b. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

* Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4 - 3 đến 24 - 3):

- Ngày 10 - 3 - 1975, quân ta đánh trận mở màn then chốt ở Buôn Ma Thuột và nhanh chóng giành thắng lợi. Ngày 12 - 3 - 1975, địch phản công định chiếm lại Buôn Ma Thuột, nhưng bị thất bại.

- Ngày 14 - 3 - 1975, địch rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về duyên hải miền Trung, bị quân ta truy kích tiêu diệt, đến ngày 24 - 3 - 1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.

* Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21 - 3 đến 29 - 3):

- Ngày 21 - 3, quân ta tiến công Huế và chặn đường rút chạy của địch. Ngày 26 - 3, quân ta giải phóng Huế. Cũng thời gian này, ta giải phóng thị xã Tam Kì và toàn tỉnh Quảng Ngãi,...

- Sáng 29 - 3, quân ta tiến công thành phố Đà Nẵng. Đến 3 giờ chiều, Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng.

- Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, nhân dân các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ nổi dậy giải phóng quê hương mình.

* Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 - 4 đến 30 - 4):

- Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.

- 5 giờ chiều 26 - 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 ngày 30 - 4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.

- 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

4. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).

a. Ý nghĩa lịch sử:

- Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

b. Nguyên nhân thắng lợi:

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.

- Vai trò của hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa khác.

CHỦ ĐỀ 7: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

 I. Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975.

1. Tình hình hai miền Nam - Bắc Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975.

* Ở miền Bắc:

- Sau hơn 20 năm (1954 - 1975), miền Bắc đã xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của CNXH.

- Cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.

* Ở miền Nam:

- Miền Nam được hoàn toàn giải phóng, trong chừng mực nhất định có nền kinh tế phát triển theo hướng TBCN.

- Cơ sở của chính quyền cũ cùng bao di hại xã hội vẫn còn tồn tại. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu, sản xuất nhỏ phân tán là phổ biến,...

2. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa ở hai miền đất nước.

* Miền Bắc:

- Đến giữa năm 1976, miền Bắc mới căn bản hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.

- Trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước cuối năm 1975, đầu năm 1976, miền Bắc có những tiến bộ đáng kể về nông nghiệp, công nghiệp,...

* Miền Nam:

- Công việc tiếp quản vùng giải phóng đạt kết quả tốt. Ở vùng mới giải phóng, chính quyền cách mạng nhanh chóng được thành lập.

- Chính quyền cách mạng tịch thu tài sản và ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài, quốc hữu hóa ngân hàng,...

- Chính quyền cách mạng chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp, các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp,... đều trở lại hoạt động.

- Các hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế,... được tiến hành khẩn trương.

4. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976).

- Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

- Từ ngày 24 - 6 đến ngày 3 - 7 - 1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên, thông qua chính sách đối nội và đối ngoại, quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyết định Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.

- Với kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI, công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành. Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước khác.

II. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985).

1. Việt Nam trong 10 năm đi lên CNXH (1976 - 1985).

a. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980).

* Đại hội toàn quốc lần thứ IV của Đảng:

- Đại hội họp vào tháng 12 - 1976 tại Hà Nội. Đại hội đã tổng kết thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đề ra đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước; quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980).

- Đại hội chỉ rõ, trong 5 năm (1976 - 1980), nước ta thực hiện nhiệm vụ cách mạng XHCN nhằm mục tiêu: xây dựng một bước cơ sở vật chất của CNXH, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa tinh thần của nhân dân lao động.

* Thành tựu:

- Nông nghiệp: diện tích gieo trồng tăng thêm gần 2 triệu ha, nông nghiệp được trang bị thêm máy kéo các loại.

- Công nghiệp: có nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng như nhà máy điện, cơ khí, xi măng v.v...

- Giao thông vận tải: khôi phục và xây dựng mới 1.700 km đường. Tuyến đường sắt Thống nhất từ Hà Nội đi thành phố Hồ Chí Minh đã hoạt động trở lại.

- Công cuộc cải tạo XHCN được đẩy mạnh, giai cấp tư sản mại bản bị xóa bỏ..., đại bộ phận nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể.

- Hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông đến đại học đều phát triển.

* Khó khăn - hạn chế: Kinh tế nước ta mất cân đối lớn, sản xuất phát triển chậm, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn...

b. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985).

* Thành tựu:

- Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, đã chặn được đà giảm sút và có bước phát triển: sản xuất lương thực tăng lên 17 triệu tấn; thu nhập quốc dân tăng 6,4 %...

- Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn, hàng nghìn công trình vừa và nhỏ. Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, các công trình như thủy điện Sông Đà, thủy điện Trị An được xây dựng.

- Các hoạt động khoa học - kĩ thuật bước đầu được triển khai.

* Khó khăn - hạn chế: Những khó khăn yếu kém của 5 năm trước vẫn chưa được khắc phục, mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế - xã hội vẫn chưa thực hiện được.

2. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 - 1979).

* Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.

- Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, tập đoàn Pôn Pốt, đại diện cho “Khơ-me đỏ” ở Cam-pu-chia cho quân khiêu khích dọc biên giới Tây Nam, xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ nước ta.

- Ngày 22 - 12 - 1978, tập đoàn Pôn Pốt huy động 19 sư đoàn tiến đánh Tây Ninh, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam nước ta.

- Quân và dân ta tổ chức cuộc phản công và tiến công đánh đuổi quân Pôn Pốt ra khỏi đất nước.

* Bảo vệ biên giới phía Bắc:

- Từ năm 1978, quân Trung Quốc đã có những hành động khiêu khích dọc biên giới.

- Sáng 17 - 2 - 1979, quân đội Trung Quốc huy động 32 sư đoàn mở cuộc tiến công vào 6 tỉnh dọc biên giới phía Bắc nước ta, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu).

- Quân và dân ta đã đứng lên chiến đấu ngoan cường. Đến ngày 18 - 3 - 1979, quân Trung Quốc đã rút khỏi nước ta.

II. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000).

1. Đường lối đổi mới của Đảng.

* Hoàn cảnh:

- Trải qua 10 năm xây dựng CNXH, chúng ta đã đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế, xã hội.

Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.

- Đổi mới còn xuất phát từ sự thay đổi trong tình hình thế giới, sự suy yếu dẫn tới sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu, sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

* Đường lối đổi mới của Đảng:

- Được đề ra đầu tiên tại Đại hội VI (12 - 1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), Đại hội VIII (6 - 1996), Đại hội IX (4 - 2001).

- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

2. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000).

* Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990.

Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, đạt được những thành tựu cơ bản:

- Về lương thực - thực phẩm, đến năm 1990 đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn.

- Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, phần bao cấp của Nhà nước giảm đi đáng kể.

- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần.

* Trong kế hoạch 5 năm 1991 - 1995.

- Cả nước phấn đấu vượt qua khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế, xã hội, đưa nước ta cơ bản thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.

- Trong 5 năm, nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hằng năm là 8,2 %; lạm phát được đẩy lùi, kinh tế đối ngoại phát triển.

- Quan hệ đối ngoại được mở rộng: tháng 7 - 1995, Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao. Cũng trong tháng này, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

* Trong kế hoạch 5 năm 1996 - 2000.

- Mục tiêu đề ra là tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.

- Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hằng năm là 7 %; công nghiệp tăng bình quân hằng năm là 13,5 %; nông nghiệp là 5,7 %.

- Hoạt động xuất nhập khẩu không ngừng tăng lên. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước.

- Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng....

* Những hạn chế:

- Nền kinh tế phát triển chưa bền vững, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

- Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ đảng viên rất nghiêm trọng.

- Vẫn còn tồn tại những nguy cơ: tụt hậu, diễn biến hòa bình, tham nhũng, buôn lậu, tệ nạn xã hội....

3. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên của CM VN.

* Nguyên nhân thắng lợi:

- Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn và sáng tạo của Đảng qua từng thời kì và giai đoạn của CMVN.

- Truyền thống đấu tranh, sức mạnh đoàn kết dân tộc được phát huy qua từng thời kì, giai đoạn CM.

* Bài học kinh nghiệm:

- Nắm vững ngọn cờ độc lập, dân tộc và CNXH là bài học xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta.

- Không ngừng tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế.

- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu bảo đảm mọi thắng lợi của CMVN.

* Phương hướng đi lên:

- Xây dựng CNXH do nhân dân làm chủ, nhà nước là của nhân dân, do dân và vì nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

- Tiếp tục thực hiện công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp phát triển vào năm 2020.  

Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án

Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 2 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?

A. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh Mỹ-Diệm.

D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.

Chọn đáp án: A

Câu 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã đề ra con đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là

A   A. đấu tranh chính trị.

B. đấu tranh vũ trang.

C. đấu tranh nghị trường.

D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Chọn đáp án: D

Câu 3. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)?

A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Chọn đáp án: D

Câu 4. Âm mưu của Mỹ trong việc can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) là gì?

A   A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.

B. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.

C. Thúc đẩy tự do, dân chủ ở Đông Nam Á.

D. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương.

Chọn đáp án: B

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ ra sức chống phá phe xã hội chủ nghĩa, đặc biệt theo thuyết domino, chủ nghĩa cộng sản sẽ ngày càng lan tràn tại châu Á và trên thế giới, do đó Mỹ chủ trương ngăn chặn làn sóng cộng sản, trước tiên là tại Việt Nam, để thực hiện điều đó, Mỹ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương mà Pháp đang tiến hành nhằm từng bước thay thế Pháp tại Đông Dương.

Câu 5. Trong thời kỳ 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A   A. Phong trào “Phá ấp chiến lược”.

B. Phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

D. Phong trào “Đồng khởi”.

Chọn đáp án: D

Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

A   A. Cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.

B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn.

C. Cách mạng miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mỹ.

D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.

Chọn đáp án: A

Câu 7. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?

A   A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Bồi thường chiến tranh.

Chọn đáp án: A

Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, ngay lập tức ở miền Nam Việt Nam, Mỹ dựng hậu thuẫn cho Ngô Đình Diệm, không thực hiện Hiệp thương tổng tuyển cử, sau đó Ngô Đình Diệm tạo ra 1 cuộc trưng cầu dân ý nhằm lấy danh nghĩa để phế truất chính quyền Bảo Đại trong Quốc Gia Việt Nam và lập ra chính quyền Việt Nam Cộng Hòa.

Câu 8. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

A   A. Quân Mỹ suy yếu, có nguy cơ tan rã.

B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968).

C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.

D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mỹ.

Chọn đáp án: B

Câu 9. Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là ở địa bàn nào?

A   A. Rừng núi.

B. Nông thôn.

C. Các đô thị.

D. Ven biển.

Chọn đáp án: C

Câu 10. Ý nghĩa nào không phải của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

A   A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.

B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Tạo ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Chọn đáp án: D

Câu 11. Mỹ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ nhất?

A   A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.

B. Sự kiện Vạn Tường.

C. Xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Quân ta tiến công đến tận các vị trí đầu não của địch.

Chọn đáp án: A

Câu 12. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mỹ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc?

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.

D. Xâm lược và đặt ách thống trị miền Bắc.

Chọn đáp án: D

Câu 13. Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do

A   A. Thất bại ở trận Vạn Tường.

B. Thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta.

C. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968).

Chọn đáp án: D

Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm rút bớt quân Mỹ trên chiến trường, giảm thiểu sự tổn thất nhân sự trong quân đội Mỹ, dùng người Việt đánh người Việt, thay đổi màu da xác chết.

Câu 14. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ là gì?

A   A. Nhiều máy bay.

B. Nhiều xe tăng.

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.

Chọn đáp án: C

Câu 15. Đầu năm 1975, quân ta giành chiến thắng vang dội ở đâu?

A   A. Quảng Trị.

B. Tây Nguyên.

C. Phước Long.

D. Tây Ninh.

Chọn đáp án: C

Câu 16. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong Hội nghị nào?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973).

B. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (cuối năm 1974 đầu năm 1975).

C. Hội nghị Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam.

D. Hội nghị cao cấp 3 nước Việt Nam – Lào - Cam-pu-chia.

Chọn đáp án: B

Câu 17. Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A   A. Plây-ku.

B. Buôn Ma Thuột.

C. Kon Tum.

D. Đắk Lắk.

Chọn đáp án: B

Câu 18. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A   A. Phước Long.

B. Tây Nguyên.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Quảng Trị.

Chọn đáp án: B

Thắng lợi to lớn của Chiến dịch Tây Nguyên đã tạo ra sự thay đổi căn bản về so sánh lực lượng và thế chiến lược có lợi cho ta, còn địch bị suy sụp và tan rã về chiến lược, dẫn đến co cụm và bị động đối phó trên các chiến trường. Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra thời cơ tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam để quân và dân ta tiếp tục thực hiện các đòn tiến công quân sự lớn, phát triển cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 đi đến thắng lợi hoàn toàn.

Câu 19. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh là

A   A. Tiến đánh từ ngoài vào trong.

B. Vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm thành phố.

C. Đánh từ bên trong ra.

D. Kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền Sài Gòn.

Chọn đáp án: B

Câu 20. Sau Đại thắng Xuân 1975, miền Bắc còn phải thực hiện nhiệm vụ quốc tế

A. Đối với Lào và Cam-pu-chia.

B. Đối với Trung Quốc.

C. Đối với Cu-ba.

D. Các nước Đông Nam Á.

Chọn đáp án: A

Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, miền Bắc vẫn tiếp tục thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia, giúp đỡ các quốc gia này trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh, đặc biệt là ổn định tình hình và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, nhất là với Campuchia, năm 1979 Việt Nam giúp Campuchia lật đổ chính quyền diệt chủng Khơ me đỏ, xây dựng chính quyền mới ôn hòa.

Câu 21. Nhà nước ta đã có những việc làm gì để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị?

A   A. Thành lập chính quyền trung lập.

B. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng các cấp.

C. Xóa bỏ chính quyền cũ.

D. Giải tán các đảng phái thân Mỹ - chính quyền Sài Gòn.

Chọn đáp án: B

Câu 22. Chính quyền cách mạng sau khi giải phóng miền Nam đã không thực hiện biện pháp nào để ổn định và khôi phục kinh tế?

A   A. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài.

B. Xóa bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, quốc hữu hóa ngân hàng.

C. Cải cách ruộng đất ở miền Nam.

D. Chủ trương khôi phục sản xuất nông nghiệp.

Chọn đáp án: C

Câu 23. Sau Đại thắng Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước ở nước ta như thế nào?

A   A. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

B. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất.

C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền.

D. Sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.

Chọn đáp án: A

Câu 24. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?

A   A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Chọn đáp án: B

Câu 25. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên là trong việc thực hiện các mục tiêu của

A   A. Ba chương trình kinh tế.

B. Kinh tế đối ngoại.

C. Tài chính – tiền tệ.

D. Kinh tế - xã hội.

Chọn đáp án: A

Câu 26. Hạn chế lớn nhất của công cuộc đổi mới ở nước ta giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A   A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kỹ thuật lạc hậu.

Chọn đáp án: C

Câu 27. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào?

A   A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công – nông kết hợp.

B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

Chọn đáp án: B

Câu 28. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh vực đối ngoại là gì?

A   A. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Cam-pu-chia.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt động của quốc tế.

C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.

D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu.

Chọn đáp án: B

Câu 29. Những thành tựu về kinh tế-xã hội của nước ta đạt được trong 15 năm (1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

A   A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện một bước.

C. Hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các quan dân cử.

D. Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân.

Chọn đáp án: D

Câu 30. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A   A. Nông – lâm – ngư nghiệp.

B. Vườn – ao - chuồng.

C. Lương thực – thực phẩm – hàng xuất khẩu.

D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Chọn đáp án: D

Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 2 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội vào ngày nào?

A   A. Ngày 10/10/1954.

B. Ngày 10/10/1955.

C. Ngày 11/10/1954.

D. Ngày 11/10/1955.

Chọn đáp án: A

Câu 2. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?

A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Bồi thường chiến tranh.

Chọn đáp án: A

Câu 3. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mỹ có hành động gì?

A   A. Mỹ liền nhảy vào và đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm quyền ở miền Nam Việt Nam.

B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền Nam Việt Nam thay quân Pháp.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mỹ.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự chống lại phong trào giải phóng dân tộc đang lan xuống ở Đông Nam Á.

Chọn đáp án: A

Câu 4. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc?

A   A. Cải cách ruộng đất.

B. Đưa nông dân vào hợp tác xã.

C. Tặng tiền thưởng cho nông dân.

D. Khuyến khích nhân dân sản xuất.

Chọn đáp án: A

Ruộng đất là tư liệu sản xuất là nhu cầu quan trọng và cần thiết nhất đối với người dân. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, ta thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” chia ruộng đất cho nông dân, để cho nông dân sở hữu tư liệu sản xuất, từ đó có thể kích thích sản xuất phát triển, xây dựng lại nền nông nghiệp, góp phần phát triển kinh tế ở miền Bắc.

Câu 5. Cách mạng miền Nam trong những ngày đầu năm 1954 chuyển sang hình thức đấu tranh nào?

A   A. Đấu tranh chính trị chống Mỹ-Diệm.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Chọn đáp án: A

Câu 6. Nội dung nào không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mỹ-Diệm?

 A. Đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Bảo vệ hòa bình.

C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Lật đổ chính quyền Mỹ-Diệm.

Chọn đáp án: D

Câu 7. Tháng 8/1954, ở Sài Gòn-Chợ Lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân miền Nam?

A   A. Phong trào hòa bình.

B. Phong trào tố cộng diệt cộng.

C. Phong trào chống trưng cầu dân ý.

D. Phong trào chống bầu cử quốc hội.

Chọn đáp án: A

Câu 8. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời sau

A   A. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi” của quân và dân ta ở miền Nam Việt Nam.

C. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Chọn đáp án: C

Câu 9. Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mỹ còn mở rộng chiến tranh ở đâu?

A   A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D.   Toàn Đông Dương.

Chọn đáp án: A

Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh

A   A. thực dân kiểu cũ.

B. thực dân kiểu mới.

C. ngoại giao.

D. kinh tế.

Chọn đáp án: B

Câu 11. Những lực lượng nào tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

A   A. Quân Mỹ.

B. Quân Mỹ, quân một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân Mỹ, quân Anh.

D. Quân Mỹ, quân Pháp.

Chọn đáp án: B

Câu 12. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ là gì?

A. Nhiều máy bay.

B. Nhiều xe tăng.

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.

Chọn đáp án: C

Câu 13. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận nào?

A   A. Ấp Bắc.

B. Vạn Tường.

C. Bình Giã.

D. Đồng Xoài.

Chọn đáp án: B

Câu 14. Trận Vạn Tường có ý nghĩa lịch sử là

A   A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.

B. buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược khác.

C. đánh bại Mỹ về quân sự.

D. được coi là Ấp Bắc đối với Mỹ, mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

Chọn đáp án: D

Câu 15. Trận Vạn Tường thể hiện khả năng nào của quân ta?

A   A. Không thể đánh thắng Mỹ bằng quân sự.

B. Chiến thắng quân Mỹ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C. Chiến thắng Mỹ trên mặt trận chính trị.

D. Chiến thắng Mỹ trên mặt trận ngoại giao.

Chọn đáp án: B

Chiến thắng Vạn Tường đã cho thấy năng lực quân sự của ta. Nổi bật là bài học lớn về phát huy sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân và sự kết hợp tác chiến giữa bộ đội chủ lực và lực lượng vũ trang địa phương; giữa tiến công tiêu diệt địch của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng giành quyền làm chủ; giữa tiêu diệt chủ lực địch với chống phá “bình định”; thể hiện tư duy nhạy bén trong nghệ thuật chỉ huy, điều hành chiến dịch của Bộ Tư lệnh Quân khu 5; tinh thần chiến đấu, phục vụ chiến đấu dũng cảm, kiên cường, mưu trí, sáng tạo của cán bộ, chiến sỹ và nhân dân Quảng Ngãi anh hùng.

Câu 16. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, tình hình miền Nam như thế nào?

A   A. Quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ rút khỏi nước ta, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.

B. Quân Mỹ vẫn còn ở lại miền Nam.

C. Quân các nước trung lập tiến vào nước ta.

D. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ.’

Chọn đáp án: A

Câu 17. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, nhiệm vụ quan trọng nhất của miền Bắc là gì?

A   A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Khôi phục và phát triển kinh tế.

C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam.

D. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Chọn đáp án: A

Câu 18. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam?

A   A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.

B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta.

D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta.

Chọn đáp án: A

Sau Hiệp định Pa-ri 1973, Mỹ và chính quyền Sài Gòn liên tục vi phạm Hiệp định, đặc biệt, Mỹ vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn cho chính quyền Sài Gòn, lập Bộ chỉ huy quân sự và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để chống lại quân dân ta, âm mưu của Mỹ là tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thực hiện trước đó.

Câu 19. Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A   A. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

B. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chuẩn bị thay thế Tổng thống chính quyền Sài Gòn.

Chọn đáp án: D

Câu 20. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là

A   A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Chuyển cách mạng nước ta sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.

Chọn đáp án: A

Năm 1973, tình hình miền Nam có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta, thực hiện Hiệp định Pa-ri Mỹ rút quân về nước, tuy nhiên chính quyền Sài Gòn vẫn tồn tại, vì vậy tại Hội nghị Ban Chấp hành  Trung ương Đảng lầ thứ 21, Đảng ra vẫn nêu rõ cách mạng miền Nam là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 21. Trong hơn 20 năm từ năm 1954 đến năm 1975 tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nước ta đã đạt được những thành tựu gì?

A. Xây dựng được những cơ sở vật chất kỹ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

C. Xây dựng xong cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa cộng sản.

Chọn đáp án: A

Câu 22. Tình hình miền Bắc sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mỹ là

A   A. Miền Bắc vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn.

B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.

C. Miền Bắc không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại.

D. Miền Bắc chịu ảnh hưởng không đáng kể từ cuộc chiến tranh phá hoại.

Chọn đáp án: B

Câu 23. Nội dung nào không phải của tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau khi hoàn toàn giải phóng (1975)?

A   A. Chế độ thực dân mới của Mỹ cùng bộ máy chính quyền Trung ương Sài Gòn bị sụp đổ.

B. Cơ sở của chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.

C. Cơ sở của chính quyền thực dân cũ vẫn tồn tại.

D. Những di hại xã hội của xã hội cũ vẫn còn tồn tại.

Chọn đáp án: C

Câu 24. Nội dung nào không phải là những khó khăn về kinh tế miền Nam gặp phải sau khi giải phóng?

A   A. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

B. Nhiều bom mìn còn vùi lấp trên các cánh đồng.

C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người.

D. Các thế lực phản động vẫn còn hoạt động chống phá.

Chọn đáp án: D

Câu 25. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh

A   A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kỹ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

C. Nền kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Chọn đáp án: D

Câu 26. Việt nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A   A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giơi sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.

Chọn đáp án: A

Câu 27. Đại hội nào của Đảng ta mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?

A   A. Đại hội V (1982).

B. Đại hội VI (1986).

C. Đại hội VII (1991).

D. Đại hội VIII (1996).

Chọn đáp án: B

Câu 28. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A. Nông – lâm – ngư nghiệp.

B. Vườn – ao - chuồng.

C. Lương thực – thực phẩm – hàng xuất khẩu.

D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Chọn đáp án: D

Câu 29. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A   A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. Xây dựng một bước về cơ sở vật chất -  kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Chọn đáp án: D

Trước khi đổi mới, nền kinh tế nước ta là nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, chỉ có một thành phần kinh tế chủ đạo là kinh tế nhà nước,do chủ quan duy ý chí, tình trạng quan liêu bao cấp nên kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng trì trệ, năm 1986, đại hội VI đề ra chủ trương đổi mới, trong đó, về kinh tế ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 30. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là

A   A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.

B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.

D. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Chọn đáp án: B

Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 2 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã đề ra

A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.

B. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị của Mỹ-Diệm.

C. Đường lối tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa đất nước.

D. Biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc.

Chọn đáp án: A

Câu 2. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) là gì?

A   A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền.

B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.

C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.

D. Đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Chọn đáp án: A

Câu 3. Âm mưu thâm độc nhất của Mỹ trong thựcc hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của ở miền Nam Việt Nam là gì

A   A. Xâm lược miền Nam Việt Nam.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, tách nhân dân ra khỏi cách mạng.

D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.

Chọn đáp án: B

Câu 4. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A   A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị quân sự của Mỹ.

B. quân viễn chinh Mỹ với vũ khí, trang bị của Mỹ.

C. quân các nước đồng minh của Mỹ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mỹ.

D. liên quân Mỹ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mỹ.

Chọn đáp án: A

Câu 5. Công cụ chiến lược của Mỹ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới (1961-1965) là

A   A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. cố vấn Mỹ.

C. quân đội viễn chinh Mỹ.

D. quân các nước đồng minh của Mỹ.

Chọn đáp án: A

Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, Mỹ dựng nên chính quyền Sài Gòn và giúp chính quyền này tồn tại bằng cách viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn, giúp chính quyền này đào tạo nguồn nhân lực về chính trị, quân sự để có thể chống lại cuộc đấu tranh thống nhất đất nước của của toàn dân tộc ta do miền Bắc tiến hành.

Câu 6. Một biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là

A   A. lập các “khu trù mật”.

B. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. phong tỏa biên giới, vùng biên để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Chọn đáp án: C

Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi “Ấp chiến lược” là xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, nhằm dồn dân, tách dân khỏi những người cộng sản, từ đó cô lập những người cộng sản, không thể tuyên truyền, thuyết phục nhân dân theo cách mạng và không nhận được sự trợ giúp của nhân dân cho các chiến sĩ cách mạng.

Câu 7. Sai lầm nghiêm trọng của công cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là

A   A. quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ.

B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.

C. thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế.

D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.

Chọn đáp án: D

Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A   A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.

B. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ.

C. đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.

D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Chọn đáp án: D

Câu 9. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mỹ là gì?

A   A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

BB. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mỹ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mỹ.

Chọn đáp án: D

Câu 10. So với các chiến lược chiến tranh trước, quy mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sự thay đổi như thế nào?

A   A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.

Chọn đáp án: C

Thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” Mỹ chủ trương mở rộng quy mô ra toàn Đông Dương với âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”, đưa quân Sài Gòn sang lật đổ chính phủ Xi-ha-núc ở Campuchia cũng như tiến quân đánh Lào, mở rộng quy mô cuộc chiến.

Câu 11. Thắng lợi nào dưới đây buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri năm 1973?

A   A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Quân ta đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Chọn đáp án: A

Câu 12. Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” là

A   A. Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết của nhân dân ba nước chống đế quốc Mỹ.

C. Mỹ rút hết quân về nước, chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. Hiệp định Pa-ri được ký kết, Mỹ phải rút hết quân về nước.

Chọn đáp án: B

Câu 13. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A   A. đánh cho “Mỹ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.

B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.

C. Mỹ buộc phải rút quân khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.

Chọn đáp án: C

Câu 14.  Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?

A   A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Chọn đáp án: C

Câu 15.Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?

A   A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).

C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

Chọn đáp án: D

Câu 16. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã mở ra

A   A. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Kỷ nguyên chuyển lên chủ nghĩa cộng sản.

C. Kỷ nguyên độc lập, tự do.

D. Kỷ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền.

Chọn đáp án: A

Câu 17. Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử?

A. Xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập (10 giờ 30 phút ngày 30/4/1975).

B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975).

C. Năm cánh quân của ta cùng tiến vào trung tâm Sài Gòn.

D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng.

Chọn đáp án: B

Câu 18. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

A   A. Có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu.

B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần căm thù giặc sâu sắc.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ.

D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Chọn đáp án: C

Câu 19. Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Nam – Bắc sau Đại thắng Xuân năm 1975 là gì?

A   A. Mong muốn đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Mong muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. Muốn mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

D. Mong muốn có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

Chọn đáp án: D

Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nước ta chưa thống nhất về mặt nhà nước, do vẫn tồn tại hai chính quyền ở hai miền cũng như hai hình thái phát triển kinh tế khác nhau, do đó, cần thống nhất nhanh chóng về mặt nhà nước nhằm đại diện cho toàn nhân dân cả nước, lãnh đạo nhân dân cả nước phát triển kinh tế văn hóa xã hội, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 20. Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước sau Đại thắng Xuân năm 1975?

A   A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.

    Chọn đáp án: A

Câu 21. Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A   A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam.

D. Quốc hội khóa IV của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.

Chọn đáp án: B

Câu 22. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì?

A   A. Đất nước phải đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

Chọn đáp án: D

Câu 23. Kết quả nào dưới đây cho thấy bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946?

A   A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.

B. Số đại biểu được bầu nhiều hơn.

C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.

D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

Chọn đáp án: D

Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A   A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới.

D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới.

Chọn đáp án: A

Câu 25. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A   A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

B. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.

C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

Chọn đáp án: A

Câu 26. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A   A. đổi mới kinh tế-chính trị.

B. đổi mới về văn hóa-xã hội.

C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.

D. đổi mới về chính sách đối ngoại.

Chọn đáp án: C

Câu 27. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kỳ đầu đổi mới là

A   A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

B. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.

C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.

D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.

Chọn đáp án: A

Câu 28. Một trong những nhân tố cơ bản nhất quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là

A   A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

Chọn đáp án: A

Câu 29. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

A   A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.

B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

D. do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

Chọn đáp án: C

Trước năm 1986, nước ta khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, trong khi đó kinh tế là yếu tố quyết định đến sự phát triển của đất nước cũng như có tác động mạnh mẽ đến các lĩnh vực khác như văn hóa xã hội, chính trị, do đó đổi mới về kinh tế là điều quan trọng cần thiết cấp bách.

Câu 30. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1991-1995), nước ta đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực tài chính?

A   A. Lạm phát được kiềm chế.

B. Đồng tiền Việt Nam có vị trí hơn trên thị trường thế giới.

C. Nạn lạm phát từng bước được đẩy lùi, tỷ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.

D. Lạm phát được đẩy lùi, thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.

Chọn đáp án: C

Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 2 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Sai lầm nghiêm trọng của công cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là

EA.   quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ.

B.    phát động quần chúng cải cách ruộng đất.

C.   thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế.

D.  đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.

Trong cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957), ta triệt để thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng nhằm chia ruộng đất cho nông dân, trừng trị địa chủ tàn ác có tội với nhân dân, tuy nhiên trong quá trình đấu tố do thiếu kiểm soát, ta đấu tố tràn lan và quy nhầm không ít thành phần người có công với cách mạng, thậm chí là cán bộ, đảng viên trở thành địa chủ.

Câu 2. Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

A   A.   Chiến thắng Bình Giã.

B.   Chiến thắng Ấp Bắc.

C.   Chiến thắng Vạn Tường.

D.   Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã có quyết định gì đối với cách mạng miền Nam?

A   A.   Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.

B.   Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.

C.   Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.

D.   Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.

Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, ta chủ trương để miền Nam đấu tranh chính trị, yêu cầu Pháp thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền, tuy nhiên do sự can thiệp của Mỹ, chính quyền Ngô Đình Diệm được lập lên, tiến hành đạo luật 10/59 tàn sát những người chiến sĩ cộng sản, làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15, Đảng ta quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

Câu 4. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

A   A.   Ba Gia.

B.   An Lão.

C.   Ấp Bắc.

D.   Bình Giã.

Câu 5. Chính sách nào của Mỹ-Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954-1959?

A   A.   Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B.   Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C.   Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10-59”, công khai chém giết.

D.   Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Nhằm ngăn chặn và tiêu diệt những người cộng sản, ngày 6/5/1959, Việt Nam Cộng Hòa ban hành luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, chúng mang máy chém đi khắp miền Nam với khẩu hiệu giết nhầm còn hơn bỏ sót, tàn sát những người cộng sản, gây ra thiệt hại nặng nề cho cách mạng miền Nam.

Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?

A   A.   Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.

B.   Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

C.   Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D.   Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.

Câu 7. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng

A   A.   Quân đội Sài Gòn.

B.   Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mỹ.

C.   Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mỹ, cố vấn Mỹ.

D.   Quân đội Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

Câu 8. Thắng lợi nào của ta đã buộc Mỹ chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A   A.   Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B.   Hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

C.   Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

D.   Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 9. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào

A   A.   “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”

.B  B.   “Noi gương Vạn  Tường, giết giặc lập công”.

C.   “Tìm Mỹ mà diệt, lùng ngụy mà đánh”.

D.   “Lùng Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”.

Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A.   Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B.   Sử dụng cố vấn Mỹ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mỹ.

C.   Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

D.   Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương.

Câu 11.  Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?

E.  A.   Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B.    Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C.  Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

D.   Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 12. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A   A.   Rút dân quân Mỹ về nước.

B.   Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mỹ.

C.   Đề cao học thuyết Ních-xơn.

D.   “Dùng người Việt đánh người Việt, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược chiến tranh mới “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương để hạn chế tổn thất nhân sự cho Mỹ, đẩy tổn thất về chính dân tộc Việt Nam và người Đông Dương.

Câu 13. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A.   Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng.

B.   Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C.   Huế-Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

D.   Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng.

Câu 14. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 là

A   A.   quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

B.   Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.

C.   xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

D.   lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 15. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là

A   A.   Cà Mau.

B.   Rạch Giá.

C.   Châu Đốc.

D.   Bạc Liêu.

Câu 16. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là

A   A.   Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

B.   Hỗ trợ cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.

C.   Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.

D.   Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn.

Sau Hiệp định Pa-ri 1973, chính quyền Sài Gòn liên tục có những hành động nhằm phá hoại Hiệp định như tràn ngập lãnh thổ, lấn chiếm vùng giải phóng, thực chất đây là những hành động nhằm tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ vẫn duy trì lực lượng 2 vạn cố vấn để giúp chính quyền Sài Gòn và ủng hộ từ xa với chính quyền này để chống miền Bắc.

Câu 17. Căn cứ vào đâu Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền hoàn toàn miền Nam?

A   A.   Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.

B.   Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

C.   Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.

D.   Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực.

Câu 18. Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

E.  ATiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

B.    Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

C.   Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D.  Chuẩn bị thay thế Tổng thống chính quyền Sài Gòn.

Câu 19. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại

A   A.   Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 (1973).

B.    Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 24 (1975).

C.   Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

D.   Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976).

Câu 20. Kết quả lớn nhất của kỳ thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) nước Việt Nam thống nhất là gì?

A   A.   Thống nhất về mặt lãnh thổ.

B.   Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C.   Bầu ra các cơ quan của quốc hội.

D.   Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.

Câu 21. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A   A.   Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B.   Hoàn chỉnh thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C.   Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Nam-Bắc.

D.   Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 22. Nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng Xuân 1975 là vì

A.   Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

B.   Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước.

C.   Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

D.   Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.

Câu 23. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?

A   A.   Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

B.   Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế-xã hội.

C.   Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D.   Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 24. Nhà nước ta đã có những việc làm gì để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị?

E.  A.   Thành lập chính quyền trung lập.

B.    Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng các cấp.

C.   Xóa bỏ chính quyền cũ.

D.   Giải tán các đảng phái thân Mỹ - chính quyền Sài Gòn.

Câu 25. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

E   A.   Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B.    Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C.   Xây dựng một bước về cơ sở vật chất -  kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D.  Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 26. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là

E   A.   Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.

B.    Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C.   Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.

D.   Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 27. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?

E.  A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 28. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên là trong việc thực hiện các mục tiêu của

E.  A. Ba chương trình kinh tế.

B. Kinh tế đối ngoại.

C. Tài chính – tiền tệ.

D. Kinh tế - xã hội.

Câu 29. Hạn chế lớn nhất của công cuộc đổi mới ở nước ta giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

E.  A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C.  Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kỹ thuật lạc hậu.

Câu 30. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào?

E.  A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công – nông kết hợp.

B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

1 683 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: