Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Giữa học kì 1

Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Giữa học kì 1 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 9 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 966 lượt xem
Tải về


Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Giữa học kì 1

PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

CHỦ ĐỀ 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

1. Liên Xô.

a. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950).

- Đất nước Xô viết bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: hơn 27 triệu người chết, 1 710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá hủy.

- Nhân dân Liên Xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi KH 5 năm lần thứ tư (1946-1950) trước thời hạn.

- Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

* Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa:

- Đánh dấu sự phát triển vượt bậc về KHKT.

- Phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.

- Tạo sức mạnh cho lực lượng CNXH.

b. Tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).

- Liên Xô tiếp tục thực hiện các KH dài hạn với phương hướng chính là: phát triển KT với ưu tiên phát triển CN nặng, đẩy mạnh tiến bộ KH-KT, tăng cường sức mạnh QP.

- Kết quả:

+ SX CN bình quân hằng năm tăng 9,6%, là cường quốc CN thứ 2 TG (sau Mỹ);

+ Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người (năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo; năm 1961, phóng tàu “Phương Đông” đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất).

- Về đối ngoại: Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.

2. Các nước Đông Âu.

a. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:

- Trong CTTG thứ hai, nhờ sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã tiến hành cuộc đấu tranh chống phát xít và đã giành được thắng lợi giải phóng đất nước, thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân (Ba Lan tháng 7 - 1944, Tiệp Khắc 5 - 1945,...).

- Riêng nước Đức bị chia cắt, với sự thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức (9/1949), ở phía Tây và nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức (10 - 1949), ở phía Đông lãnh thổ.

- Từ năm 1945 - 1949, các nước Đông Âu hoàn thành nhiệm vụ của cuộc CM dân tộc dân chủ: xây dựng bộ máy chính quyền DCND, tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện các quyền tự do dân chủ và cải thiện đời sống nhân dân,...

b. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).

- Sau 20 năm xây dựng CNXH (1950-7970), với sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, các nước Đông Âu đã giành được những thắng lợi to lớn:

+ Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản;

+ Đưa nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể thông qua hình thức HTX;

+ Công nghiệp hóa, xây dựng CSVC-KT của CNXH.

- Nhờ đó, các nước Đông Âu đã trở thành những nước công - nông nghiệp, bộ mặt kinh tế - xã hội của đất nước đã có sự thay đổi căn bản và sâu sắc.

II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

1. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.

a. Bối cảnh lịch sử:

- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, nhất là từ đầu những năm 80, nền KT-XH của Liên Xô ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn định và lâm dần vào khủng hoảng. (SX đình đốn, đời sống ND khó khăn, lương thực, hàng tiêu dùng khan hiếm, tệ quan liêu, tham nhũng,...).

b. Diễn biến

- 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ.

- Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết và thiếu một đường lối chiến lược đúng đắn, công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc. Đất nước lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn: bãi công, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội gia tăng,...

c. Kết quả:

- 19/8/1991 cuộc đảo chính nhằm lật đổ Goóc-ba-chốp không thành, gây hậu quả nghiêm trọng. Đảng CS và Nhà nước LB hầu như tê liệt.

- 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức Tổng thống, Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại.

2. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu

a. Quá trình khủng hoảng:

- Từ cuối những năm 70 và đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế, chính trị ngày càng gay gắt.

- Tới cuối năm 1988, cuộc khủng hoảng lên tới đỉnh cao, khởi đầu từ Ba Lan sau đó lan tới các nước khác. Các cuộc mít tinh, biểu tình diễn ra dồn dập, mà mũi nhọn đấu tranh nhằm vào đảng cộng sản cầm quyền....

b. Hậu quả:

- Qua các cuộc tổng tuyển cử, các phe đối lập thắng thế, giành được chính quyền còn các đảng cộng sản đều thất bại. Chính quyền mới ở các nước Đông Âu đều tuyên bố từ bỏ CNXH, thực hiện đa nguyên về chính trị và chuyển nền kinh tế theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần sở hữu. Tên nước thay đổi, nói chung đều là các nước cộng hòa.

- Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô chấm dứt sự tồn tại của hệ thống XHCN (ngày 28 - 6 - 1991, SEV ngừng hoạt động và ngày 1 - 7 - 1991, Tổ chức Vác-sa-va giải tán). Đây là những tổn thất hết sức nặng nề đối với phong trào cách mạng thế giới và các lực lượng dân chủ, tiến bộ ở các nước 

CHỦ ĐỀ 2: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

 I. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.

1. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

- Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ Đông Nam Á với những thắng lợi trong các cuộc đấu tranh giành chính quyền và tuyên bố độc lập ở các nước như In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945) và Lào (12/10/1945).

- Phong trào tiếp tục lan sang các nước Nam Á, Bắc Phi, Mĩ La-tinh như ở Ấn Độ, Ai Cập và An-giê-ri,…

+ 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập.

+ Ngày 1/1/1959, cuộc cách mạng nhân dân thắng lợi ở Cu Ba.

- Kết quả là tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản đã bị bị sụp đổ.

2. Giai đoạn từ giữa những năm 1960 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.

- Nội dung chính của giai đoạn này là thắng lợi của phong trào đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha, giành độc lập ở ba nước: Ghi-nê Bít-xao, Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la (vào những năm 1974 - 1975).

3. Giai đoạn từ giữa những năm 70  đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX.

- Nội dung chính của giai đoạn này là cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam phi và Cộng hòa Nam phi.

- Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ và người da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do khác

- Nhân dân châu Á, Phi, Mĩ La-tinh củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất nước để khắc phục đói nghèo.

II. Các nước châu Á.

1. Tình hình chung

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập. Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại không ổn định (chiến tranh ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông; xung đột, li khai, khủng bố,…).

- Một số nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn Quốc, Xin-ga-po,… Ấn Độ.

2. Trung Quốc.

a Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:

- Ngày 01/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. Kết thúc ách thống trị hơn 100 năm của ĐQ nước ngoài và hơn 1.000 năm  của chế độ PK Trung Quốc.

- Đưa nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.

- Hệ thống các nước XHCN được nối liền từ Âu sang Á.

b. Mười  năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 -1959).

- Khôi phục kinh tế, tiến hành cải cách ruộng đất và hợp tác hóa nông nghiệp, cải tạo công thương nghiệp tư bản tư nhân,…

- Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953-1957). Nhờ đó, bộ mặt đất nước TQ thay đổi rõ rệt, đời sống nhân dân được cải thiện.

c. Đất nước trong thời kỳ biến động (1959 - 1978).

- Đường lối “Ba ngọn cờ hồng” (trong đó có phong trào “Đại nhảy vọt”) với ý đồ nhanh chóng xây dựng thành công CNXH. Nhưng kết quả không được như mong muốn.

- Cuộc “Đại cách mạng văn hóa” - thực chất là sự bất đồng về đường lối và tranh giành quyền lực trong nội bộ ĐCSTQ.

- Đất nước TQ lâm vào tình trạng hỗn loạn cùng những thảm họa nghiêm trọng về kinh tế - xã hội.

d. Công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978 đến nay).

- Tháng 12/197, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới với chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh.

- Sau hơn 20 năm  cải cách - mở cửa, TQ đã thu được những thành tựu hết sức to lớn. nền kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng lớn nhất thế giới (tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng TB hằng năm 9,6%, tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần, đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt).

- Về đối ngoại, TQ đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999). Uy tín và vị thế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế

III. Các nước Đông Nam Á.

1. Tình hình Đông Nam Á  trước và sau năm 1945:

- Trước năm 1945, các nước Đông Nam Á, trừ Thái Lan, đều là thuộc địa của thực dân phương Tây.

- Sau năm 1945 và kéo dài hầu như trong cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng. Với các sự kiện tiêu biểu:

+ Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào từ tháng 8 đến tháng 10/1945. Sau đó đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành được độc lập.

+ Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đông Nam Á lại trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. Mĩ đã thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của CNXH và phong trào giải phóng dân tộc đối với Đông Nam Á; tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm (1954 -1975).

2. Sự ra đời của tổ chức ASEAN:

- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài...

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po).

+ “Tuyên bố Băng Cốc” (8/1967) đã xác định mục tiêu hợp tác kinh tế, văn hóa, duy trì hòa bình, ổn định khu vực.

+ “Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á” - Hiệp ước Ba-li (2/1976) xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.

- Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, do “vấn đề Cam-pu-chia” quan hệ giữa các nước ASEAN và Đông Dương lại trở nên căng thẳng. Tuy nhiên, một số nền kinh tế có sự chuyển biến và tăng trưởng mạnh mẽ như Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,...

3. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10

- Sau Chiến tranh lạnh, nhất là khi “vấn đề Cam-pu-chia” được giải quyết, tình hình Đông Nam Á được cải thiện, các nước lần lượt gia nhập ASEAN: Việt Nam 1995, Lào và Mi-an-ma 1997, Cam-pu-chia 1999.

- Với 10 nước thành viên, ASEAN trở thành 1 tổ chức khu vực ngày càng có uy tín với những hợp tác kinh tế (AFTA, 1992) hợp tác an ninh (Diễn đàn khu vực ARF, 1994) với sự tham gia của nhiều nước ngoài khu vực như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, Ấn Độ,...

IV. Các nước châu Phi.

1. Tình hình chung

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, sớm nhất là ở Bắc Phi - nơi có trình độ phát triển hơn. Sau cuộc đảo chính lật đổ chế độ quân chủ, 18/6/1953  cộng hòa Ai Cập ra đời. Nhân dân An-giê-ri cũng tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành độc lập (1954 - 1962). Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”, với 17 nước tuyên bố độc lập.

- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào xây dựng đất nước và đã thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên, châu Phi vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, thậm chí diễn ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu.

- Để hợp tác, giúp đỡ nhau khắc phục xung đột và nghèo đói, tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU).

2. Cộng hoà Nam Phi:

a. Khái quát: Nằm ở cực Nam châu Phi. Diện tích 1,2 triệu km2. Dân số 43,6 triệu người, trong đó 75,2% da đen. Năm 1961, Cộng hoà Nam Phi ra đời.

b. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi:

- Trong hơn 3 thế kỷ, chính quyền thực dân da trắng thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc tàn bạo với người Nam Phi.

- Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người da đen đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa A-pac-thai. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc được tuyên bố xóa bỏ.

- Tháng 4/1994, Nen-xơn Man-đê-la  được bầu và trở thành vị  tổng thống người da đen đầu tiên ở  Nam Phi.

- Nhân dân Nam Phi đang tập trung sức phát triển kinh tế và xã hội nhằm xóa bỏ “chế độ A-pac-thai” về kinh tế.

V. Các nước Mĩ La-tinh.

1. Những nét chung:

- Khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước ở Mĩ La-tinh đã giành được độc lập từ những thập kỉ đầu thế kỷ XIX: Bra-xin, Vênêxuêla... Nhưng sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành sân sau của ĐQ Mĩ.

- Từ sau Chiến tranh thế giới  thứ hai đến, nhất là từ đầu những năm 60 của TK XX, một cao trào đấu tranh đã diễn ra với mục tiêu dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Tiêu biểu là Cu-ba…

- Các nước Mĩ La-tinh đã thu được nhiều thành tựu trong củng cố độc lập dân tộc, cải cách dân chủ,… Tuy nhiên , ở một số nước có lúc đã gặp phải những khó khăn như: tăng trưởng kinh tế chậm lại, tình hình bất ổn do cạnh tranh quyền lực giữa các phe phái… Hiện nay các nước Mĩ La-tinh đang tìm cách khắc phục và đi lên. Braxin và Mêhicô là 2 nước công nghiệp mới.

2. Cu-ba hòn đảo anh hùng:

- Khái quát: Cu-ba nằm ở vùng biển Ca-ri-bê, hình dạng giống như con cá sấu. Diện tích: 111.000 km2, dân số: 11,3 triệu người (2002).

- Phong trào cách mạng Cu-ba (1945 đến nay)

+ Khởi đầu từ cuộc tấn công vũ trang của 135 thanh niên yêu nước vào pháo đài Môn-ca-đa ngày 26/07/1953, nhân dân Cu-ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô đã tiến hành cuộc đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền Ba-ti-xta thân Mĩ. Ngày 1/1/1959, CM thắng lợi.

+ Sau CM, Chính phủ do Phi-đen đứng đầu đã tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để: cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp của TB nước ngoài, xây dựng chính quyền cách mạng các cấp và thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục, y tế,… Bộ mặt đất nước Cu-ba thay đổi căn bản và sâu sắc.

+ Trong nửa thế kỉ qua, nhân dân Cu-ba  đã kiên cường, bất khuất vượt qua những khó khăn to lớn do chính sách phá hoại, bao vây, cấm vận về kinh tế của Mĩ, cũng như sự tan rã của LX và hệ thống XHCN (không còn những đồng minh, nguồn viện trợ và bạn hàng buôn bán,…), Cu-ba vẫn đứng vững và tiếp tục đạt được những thành tích mới.

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án của các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi?

A. ASEAN.                

B. NATO.                   

C. AU                            

D. SEATO.

Câu 2. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm- bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của:

A. thực dân Bồ Đào Nha.                            

B. thực dân Tây Ban Nha.

C. phát xít Nhật.                                          

D. phát xít I-ta-li-a.

Câu 3. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.                

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Tham gia vào Liên hợp quốc.                 

D. Trở thành các nước công nghiệp mới.

Câu 4. Vì sao cuối năm 1945 là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền?

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi.

D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.

Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.(1949)

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa (1978)

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999)..

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu việc mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949

B. Phóng vệ tinh nhân tạo năm 1957

C. Phóng con tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất năm 1961

D. Đưa người thám hiểm lên mặt trăng năm 1969

Câu 7. Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh" là:

A. Ac-hen-ti-na

B. Braxin                    

C. Mê-hi-cô                

D. Cu Ba

Câu 8. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (năm 1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.

B. đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của Liên Xô.

C. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ.

D. tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ. 

Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?

A. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào Trái Đất.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.

Câu 10. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. Đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc 100 năm nô dịchthống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc của chế độ phong kiến và tư bản  Trung Hoa.

Câu 11. Năm 1960 đã đi vào lịch sử phong trào giải phóng dân tộc và được gọi là “Năm châu Phi” vì:

A. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. châu Phi có phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất và mạnh nhất.

C. có nhiều nước châu Phi được trao trả độc lập.

D. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

Câu 12. Sau khi giành được độc lập, Cu-ba tiến hành xây dựng đất nước theo mô hình:

A. chủ nghĩa xã hội                                          

B. tư bản chủ nghĩa.

C. nhà nước cộng hòa.                                      

D. nhà nước liên bang.

Câu 13. Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-tix-ta.

B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biên Hi-rôn.

C. Bị Mĩ bao vây cấm vận.

D. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.

Câu 14. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào?

A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.

B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba.

C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao.

Câu 15. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai nước Đông Nam Á nào không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

A. Phi-lip-pin.            

B. Thái Lan.          

C. Ma-lai-xi-a             

D. Mi-an-ma

 Câu 16. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 6 – 8 – 1967.                                     

B. Ngày 8 – 8 – 1967.

C. Ngày 6 – 8 – 1976.                                      

D. Ngày 8 – 8 – 1976.

Câu 17. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là:

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

Câu 18. Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về:

A. kinh tế.           

B. văn hóa.                  

C. chính trị.            

D. khoa học – kĩ thuật.

Câu 19. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 5 năm 1995                                       

B. Tháng 6 năm 1995

C. Tháng 7 năm 1995                                       

D. Tháng 8 năm 1995

Câu 20. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở:

A. Nam Phi.                

B. Bắc Phi.             

C. Trung Phi.                

D. Đông Phi.

Câu 21. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu?

A. Hơn 50 năm.             

B. Hơn một thế kỉ.   

C. Hơn hai thế kỉ.   

D. Hơn ba thế kỉ.

Câu 22. Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo?

A. Đại hội dân tộc Phi                                                        

B. Liên hợp quốc

C. Tổ chức thống nhất châu Phi.                                          

D. PLO

Câu 23. Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?

A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen.

Câu 24. Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là gì?

A. Bóc lột tàn bạo người da đen.

B. Gây chia rẽ nội bộ Nam Phi.

C. Tước quyền tự do của người da đen.

D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.

Câu 25. Sự kiện nào gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Lãnh tụ nổi tiếng trong phong trào chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

 Câu 26. Nội dung nào không đúng trong chính sách đối ngoại của Liên Xô?

A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình.

B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới.

C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.

D. Khống chế, chi phối các nước đã được Liên Xô giúp đỡ

Câu 27. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là:

A. Mở rộng lãnh thổ.                                     

B. Duy trì nền hòa bình thế giới.

C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.     

D. Khống chế các nước khác.

Câu 28. Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:

A. Việt Nam        

B. Lào           

C. Xin-ga-po                

D. In-đô-nê- xia.

Câu 29. Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là:

A. Hô-xê Mác-ti                                 

B. Phi-đen Ca-xtơ-rô

C. Nen-xơn Man đê-la                         

D. áp- đen Ca-đê.

Câu 30. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là:

A. Nen-Xơn Man-đê-la                                

B. Kô-phi An-nan

C. Phi-đen Ca-xrơ-rô                                     

D. Mác-tin Lu-thơ King

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng

A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô.

B. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973.

C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản.

D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng cộng sản Liên Xô.

Câu 2. Khi lên cầm quyền (3/1985), Gooc-ba-chop đã đề ra đường lối gì để đối phó với khủng hoảng toàn diện ?

A. Nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ.

B. Đường lối cải tổ.

C. Hợp tác với các nước phương Tây.

D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ ?

A. Nhà nước Liên bang tê liệt.

B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.

D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Cremli bị hạ xuống.

Câu 4. Nội dung nào không phải biểu hiện khủng hoảng và rối loạn của công cuộc cải tổ ở Liên Xô?

A. Đất nước thoát ra khủng hoảng, vươn lên phát triển

B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra

C. Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hoà đòi li khai

D. Các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng nhân dân

Câu 5. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ .                               

B. Chế độ phân biệt chủng  tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.                      

D. Chủ nghĩa khủng bố.

Câu 6. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng sang

A. Trung Quốc

B. khu vực Đông Bắc Á

C. khu vực Nam Á và Bắc Phi

D. khu vực Tây Á

Câu 7. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử trong cuộc đấu tranh chống chế đôi A-pác-thai của nhân dân châu Phi là gì?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xoá bỏ ở châu Phi

B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi- sào huyệt cuối cùng đã bị xoá bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại

C. Chủ nghĩa thực dân mới bị xoá bỏ ở châu Phi

D. Hệ thống thuộc địa bị xoá bỏ ở châu Phi

Câu 8. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào?

A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX

B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX

C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX

D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX

Câu 9. Hãy cho biết nội dung nào không phải của tình hình các nước Châu Á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước Châu Á đều ổn định và phát triển

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị

Câu 10. Sau khi nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ của nhân dân Trung Quốc là gì?

A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược

B. Đầu tư hiện đại hoá quân đội

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế xã hội

D. Tiến hành cải tổ.

Câu 11. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được kí kết tại Ba-li (in-đô-nê-xi-a) tháng 2-1976

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chữ ASEAN tại Băng Cốc

C. Hiệp đinh Pari về Cam-pu-chia được kí kết

D. Việt Nam gia nhập hiệp ước Ba-li

Câu 12. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (in-đô-nê-xi-a)

B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin)

C. Băng Cốc (Thái Lan)

D. Xin-ga-po

Câu 13. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

ANATO

B. SEATO

C. AZUS

D. EU

Câu 14. Nội dung nào phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp.

B. Cải tổ là tất yếu, khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.

C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, Liên Xô và Đông Âu không cần phải thay đổi.

D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót nên không thể cải tổ.

Câu 15. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô năm 1991 đã tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành

B. Trật tự thế giới “một cực” hình thành

C. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”

D. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa

Câu 16. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì?

A. Không chú ý văn hoá, giáo dục, y tế

B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh

C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế

D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa

Câu 17. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xô gây ra là gì?

A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước

B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hoà đòi li khai

C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng

D. Đất nươc ngày càng lún sâu và khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ

Câu 18. Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á

C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện

D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ

Câu 19. Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cách mạng Cu-ba thắng lợi

B. hàng loạt các nước Mĩ La tinh giành được độc lập

C. tất cả các nước Mĩ La tinh giành được độc lập

D. các nước Mĩ La tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước

Câu 20. Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu ở các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng

B. Nổi dậy của nông dân

C. Đấu tranh vũ trang

D. Bãi công của công nhân.

Câu 21. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách- mở của, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?

A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trường quốc tế.

B. Khoa học- kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế và đối với phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.

Câu 22. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”?

A. Họ dựa vào dự đoán của Liên Hợp Quốc.

B. Nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế trong nhiều thập niên qua.

C. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và sôi nổi nhất.

D. Tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.                 

B. Đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.              

D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 24. Vì sao từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng?

A. Chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.

B. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.

CPhong trào đấu tranh của các nước thuộc địa nổ ra mạnh mẽ

D. Liên Xô và các nước Đông Âu can thiệp vào khu vực.

Câu 25. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là

AViệt Nam

BIn-đô-nê-xi-a

CLào

DMa-lai-xi-a

Câu 26. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?

ASự ra đời của mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia

BQuân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn Pốt- Iêng Xa-ri

CSự kích động và can thiệp của một số nước lớn

DDo sự can thiệp của Mĩ

Câu 27. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?

A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.

B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.

C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.

Câu 28. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là gì?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường

B. Xây dựng nền kinh tế hàng hoá có nhiều thành phần

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp

Câu 29. Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào là của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này?

A. Hồng Công

B. Đài Loan

C. Ma Cao

D. Tây Tạng

Câu 30. Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999) thể hiện

A. sự thành công của công cuộc cải cách- mở cửa

B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao

C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc

D. khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển

Câu 31. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là

A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến

B. tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực

C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan

D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực

Câu 32. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào?

A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

B. Chứng tỏ sự đối đầu về quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải.

C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.

D. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

1 966 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: