Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 12 Giữa học kì 1

Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 12 Giữa học kì 1 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lich sử 12 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1115 lượt xem
Tải về


Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 12 Giữa học kì 1

LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 - 2000

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1945-1949)

Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị (nội dung) và hệ quả của nó?

*Hoàn cảnh lịch sử:

- Đầu 1945, chiến tranh thế giới II ở vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra cần phải giải quyết: nhanh chóng kết thúc chiến tranh; tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

- Từ 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mỹ, Liên Xô.

*Những quyết định quan trọng

- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, kết thúc chiến tranh.

- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc

- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở Châu Âu và châu Á

*Hệ quả: Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự 2 cực Ianta.

Câu 2:Hãy cho biết Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức và vai trò của Liên Hợp Quốc?

*Sự thành lập:

- Từ 25/4 -> 26/6/1945, hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mỹ) với sự tham gia 50 nước đã thông qua Bản Hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ.

- Ngày 24/10/1945 Hiến chương chính thức có hiệu lực - Tổ chức Liên Hiệp Quốc ra đời.

*Mục đích:

- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới,

- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới

*Nguyên tắc hoạt động: (5 nguyên tắc)

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào

- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)

* Cơ cấu tổ chức LHQ: Hiến chương qui định bộ máy tổ chức của LHQ gồm 6 cơ quan: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác, Toà án quốc tế và Ban thư ký; trong đó 3 cơ quan quan trọng là:

- Đại hội đồng: gồm tất cả các thành viên, mỗi năm họp 1 lần

- Hội đồng Bảo an: cơ quan hoạt động thường xuyên quan trọng nhất, giữ gìn hòa bình an ninh thế giới Mọi quyết định của cơ quan này phải được sự nhất trí của 5 cường quốc

- Ban thư ký: cơ quan hành chính của LHQ, đứng đầu là Tổng thư kí

*Vai trò LHQ:

- Giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới

- Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột nhiều khu vực

- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế

- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế...

* 1977, VN là thành viên 149 của LHQ

* 2007 VN được bầu làm ủy viên không thường trực HĐBA LHQ 

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991). LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)

Câu 3: Hãy cho biết những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến nữa đầu những năm 70?

* Công cuộc khôi phục kinh tế 1945 - 1950 ở Liên Xô:

- Hậu quả của CTTG II rất nặng nề: 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy, các thế lực thù địch bao vây, cô lập.

- Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 -1950) trước thời hạn 9 tháng

+ Công nghiệp: năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73%

+ Nông nghiệp: 1950 SX NN đạt mức trước CT

+ KHKT: 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ

* Ý nghĩa: Là nền tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng CNXH

* Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 - nửa đầu những năm 70:

- CN: Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ), đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng: CN vũ trụ, CN điện hạt nhân.

- NN: Tăng trung bình hàng năm 16%.

- KHKT: chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong các lĩnh vực KHKT.

+ Năm 1957: LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

+ Năm 1961: Phóng tàu vũ trụ (Gagarin) bay vòng quanh trái đất -> Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào CM thế giới, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa…

Câu 4: Trình bày những nét chính về Liên Bang Nga từ năm 1991 - 2000?

Sau khi Liên Xô tan rã Liên bang Nga là « quốc gia kế tục Liên Xô ».

- Kinh tế: Từ năm 1990-1995 kinh tế tăng trưởng âm. Từ năm 1996 trở đi kinh tế phục hồi và phát triển.

- Chính trị: Tháng 12/1993 ban hành hiến pháp qui định thể chế Tổng thống liên bang.

- Đối nội: Phải đối mặt với 2 thách thức lớn: Sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc ( nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia)

- Về đối ngoại: Một mặt ngã về phương Tây mặt khác phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN…)

* Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống Nga có nhiều chuyển biến ( kinh tế hồi phục và phát triển, chính trị dần ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao) 

CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945 - 2000)

BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

Câu 5: Những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ II?

- Là khu vực rộng lớn, đông dân cư nhất thế giới, tài nguyên phong phú.

- Trước CTTG II, bị thực dân nô dịch (trừ Nhật).

- Từ sau 1945 có nhiều chuyển biến quan trọng:

* Về chính trị:

- 10-1949, nước CHND Trung Hoa ra đời.

- Cuối thập niên 90: TrungQuốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao.

- Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 nhà nước riêng biệt với 2 thể chế chính trị khác nhau: Nam Triều Tiên là nước Đại Hàn Dân Quốc (8 -1948), Bắc Triều Tiên là nước CHDCND Triều Tiên (9 -1948), quan hệ đối đầu, căng thẳng.

* Về kinh tế:

Nửa sau Thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được nâng cao: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành 3 con rồng, Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới

Câu 6: Trình bày sự thành lập nhà nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của nó?

* Sự thành lập nước CH ND Trung Hoa

- Sau chiến tranh chống Nhật kết thúc, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến (1946 - 1949) giữa Đảng Quốc Dân và Đảng Cộng sản.

- Ngày 20/7/1946 nội chiến bùng nổ.

- Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: quân giải phóng Trung Quốc tiến hành chiến lược phòng ngự tích cực.

- Từ tháng 6/1947 đến 1949 quân giải phóng phản công lần lược giải phóng lục địa Trung Quốc.

- 01-10-1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông.

* Ý nghĩa:

- Sự ra đời nước CHNDTH đánh dấu thắng lợi của CMDTDC ở TQ

- Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến

- Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH.

- Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 7: Vì sao Trung Quốc phải cải cách? Nội dung và thành tựu của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (1978 - 2000)?

 *Hoàn cảnh lịch sử:

- Do sai lầm về đường lối “Ba ngọn cờ hồng” đã tàn phá nền kinh tế Trung Quốc. Đặc biệt là cuộc:Đại cách mạng văn hoá vô sản” từ 1966 - 1976, đã làm cho đất nước Trung Quốc khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.

- Tháng 12/1978, Ban chấp hành TW Đảng cộng sản Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng và được nâng lên thành “đường lối chung” ở Đại hội XIII ĐCS TQ

*Nội dung cải cách:

- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm

- Tiến hành cải cách, mở cửa

- Chuyển kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN

- Biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh

* Thành tựu:

- Kinh tế: GDP tăng trung bình trên 8 % / năm, năm 2000 GDP đạt 1080 tỷ USD, các ngành CN và dịch vụ chiếm ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt.

- KHKT:

+ 1964 thử thành công bom nguyên tử

+ 10/2003, phóng thành công tàu vũ trụ “thần châu 5”, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ

* Đối ngoại:

- Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, …

- Mở rộng quan hệ đối ngoại,

- Có nhiều đóng góp trong giải quyết những tranh chấp quốc tế.

- Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999) 

BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NÁM Á VÀ ẤN ĐỘ

Câu 8: Những nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA sau chiến tranh thế giới lần thứ II:

- Trước CTTG II: hầu hết là thuộc địa của các quốc gia Âu - Mỹ (trừ Xiêm)

- Trong CTTG II: là thuộc địa của Nhật

- Sau CTTG II: Lợi dụng phát xít Nhật đầu hàng, các nước ĐNA đã giành được độc lập với những mức độ và thời gian khác nhau: Inđônêxia (8/1945), Việt Nam (9/1945), Lào (10/1945)…

- Sau đó, thực dân Âu - Mĩ tái chiếm ĐNA, nhân dân ĐNA đã đấu tranh kiên cường, bền bỉ, buộc ĐQ công nhận độc lập ĐNA (Philipin - 1946, Miến Điện - 1948…)

- Ba nước Đông Dương thực hiện cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi 1954, nhưng tới 1975, sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, ba nước Đông Dương mới giành độc lập hoàn toàn.

Câu 9: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Lào từ 1945 - 1975?

* Giai đoạn 1945 - 1954: Kháng chiến chống Pháp

- Tháng 8/1945, Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. 12/10/1945, Lào tuyên bố độc lập.

- 3/1946, Pháp trở lại xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào ngày càng phát triển.

- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ (7/1954) công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.

* Giai đoạn 1954 -1975: Kháng chiến chống Mĩ

- Sau hiệp định Giơnevơ Mĩ xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lào cuộc đấu tranh chống Mĩ trên 3 mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao), giành được nhiều thắng lợi, lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mĩ. Đến đầu những năm 70 vùng giải phóng được mở rộng đến 4/5 lãnh thổ.

- 2/1973 Hiệp định Viêng Chăn được kí kết, lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

- 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập. Từ đó Lào bước sang thời kì mới xây dựng đất nước và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 10: Những nét chính về tình hình Campuchia từ (1945 - 1993):

- Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân CPC tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày 9-11-1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.

- Tháng 7/1954 Hiệp định Giơnevơ được ký công nhận độc lập, chủ quyền của Lào

- Từ 1954 - 1970: Chính phủ CPC do Xihanuc lãnh đạo đi theo đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia các liên minh quân sự để xây dựng đất nước.

- Tháng 3-1970, Mĩ dùng tay sai đảo chính lật đổ Xihanuc.

- Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, giết hại hàng triệu người vô tội.

- Tháng 12/1978 mặt trận dân tộc cứu nước Campuchia thành lập, ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước Cộng hoà Campuchia ra đời.

- Từ 1979 đến năm 1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn một thập niên kết thúc với sự thất bại của Khme đỏ, 10-1991 Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.

- Sau cuộc tổng tuyển cử 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập do Xihanúc (Sihanouk) làm quốc vương, Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới.

Câu 11: Trình bày nội dung, thành tựu, hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN?

*Chiến lược kinh tế hướng nội:

- Sau độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo và Thái Lan) thực hiện đường lối công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội).

- Mục tiêu: nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ.

- Nội dung: Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

- Thành tựu: Sản xuất đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nd, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp, đời sống nd được cải thiện.

- Hạn chế: Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao dẫn đến thua lỗ, tham nhũng, quan liêu...

* Chiến lược kinh tế hướng ngoại:

- Từ những năm 60-70 trở đi chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu (chiến lược kinh tế hướng ngoại).

- Nội dung: Tiến hành “mở cửa” thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển ngoại thương

- Thành tựu: Tỉ trọng công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. Singapo trở thành con rồng kinh tế của Châu Á. Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt tới 130 tỉ USD - chiến 14% ngoại thương của các nước đang phát triển.

- Hạn chế: Phụ thuộc vào vốn và thị trường nước ngoài, cơ cấu đầu tư bất hợp lí.

Câu 12: Trình bày Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN? Nội dung hiệp ước Bali (1976)?

* Hoàn cảnh ra đời:

- Sau khi độc lập, các nước trong khu vực cần có sự hợp tác với nhau để phát triển

- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

- Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực, tiêu biểu là liên minh Châu Âu - EU đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước ĐNA.

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước là Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.

* Mục tiêu: Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

* Những thành tựu chính của ASEAN:

- Từ năm 1967 đến 1975 ASEAN còn là tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.

- Từ sau Hiệp ước Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976 ASEAN có sự khởi sắc.

+ Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện.

+ Kinh tế các nước tăng trưởng

+ Mở rộng thành viên từ 5 nước lên 10 nước: Năm 1984 Brunây gia nhập ASEAN, Việt Nam ( 28/7/1995), Lào và Mianma (9/1997), Campuchia (1999)

=> Từ đây ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một ĐNA thành khu vực hòa bình, ổn định và phát triển.

Câu 13: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945-1950 diễn ra như thế nào?

- Là nước lớn, đông dân thứ 2 Châu Á: 3,3 triệu km2, DS 1 tỉ 20 triệu người (2000)

- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc do Đảng Quốc Đại lãnh đạo phát triển mạnh mẽ.

- Kết quả: thực dân Anh thực hiện kế hoạch Mao bát tơn 15/8/1947, chia Ấn Độ 2 quốc gia theo tôn giáo: Ấn độ (Ấn Độ giáo) và Pakixtan (Hồi giáo)

- Không thỏa mãn với chế độ tự trị, Đảng Quốc đại do Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục đấu tranh.

- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và nhà nước cộng hòa được thành lập.

Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ PT GPDT trên thế giới.

Câu 14:/ Những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước?

- Nông nghiệp: nhờ tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” nên Ấn Độ tự túc được lương thực, 1995 là nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới.

- Công nghiệp: đứng thứ 10 trên thế giới về sản xuất công nghiệp, chế tạo được máy móc hiện đại

- Khoa học kỹ thuật: Là cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.

+ 1974 chế tạo thành công bom nguyên tử

+ 1975 phóng vệ tinh nhân tạo…

- Về đối ngoại: thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước. 

BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH

Câu 15: Những nét chính về đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau CTTG II

- Sau CTTG II, đặc biệt là những năm 50 Thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghiã thực dân ở Châu Phi phát triển mạnh mẽ mở đầu là khu vực Bắc Phi sau đó lan ra các khu vực khác).

- Năm 1960, có 17 nước giành được độc lập được gọi là Năm châu Phi

- Năm 1975, Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của CNTD cũ ở Châu Phi

- Từ năm 1980, nhân dân Nam Rôđêdia tuyên bố thành lập nước Cộng Hòa Dimbabuê (1980) và Cộng Hòa Namibia ra đời( 1990)

- Đặc biệt năm 1993, tại Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). Tháng 4/1994, Nenxơn Manđêla trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên của Cộng Hòa Nam Phi -> đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.

Câu 16: Những nét chính về quá trình giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mĩ La Tinh.

- Khu vực Mỹ Latinh sớm giành độc lập (đầu thế kỉ XIX), nhưng sau đó lệ thuộc Mĩ

- Sau CTTG II cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cu Ba do Phiđen Caxtơrô lãnh đạo vào 1/1959.

- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỷ 60 - 70: Vênêxuêla, Goatêmala, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa…

- Kết quả: chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập -> Mĩlatinh là “lục địa bùng cháy” 

MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU (1945 - 2000)

BÀI 6: NƯỚC MĨ

Câu 17:Trình bày sự phát triển kinh tế, khoa học - kỹ thuật của Mỹ sau chiến tranh thế giới lần thứ II? Nguyên nhân của sự phát triển đó?

* Kinh tế: Sau CTTG II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.

- Công nghiệp: sản lượng chiếm hơn 56% sản lượng công nghiệp thế giới (1948).

- Nông nghiệp: sản lượng bằng 2 lần của Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại.

- Nắm 3/4 dự trữ vàng thế giới và 50% số tàu bè đi lại trên biển.

- Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới

=> Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới

* Nguyên nhân:

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ KHKT cao, năng động, sáng tạo.

- Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí.

- Áp dụng thành công tiến bộ KHKT nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh tế

- Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mỹ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.

- Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển.

* Khoa học kỹ thuật: Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại và đạt nhiều thành tựu: Chế tạo công cụ mới (Máy tính tự động…), Vật liệu mới ( Polime, vật liệu tổng hợp…), Năng lượng mới ( Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch…), Chinh phục vũ trụ ( Đưa người lên mặt trăng…), Đi đầu cuộc “ CM xanh” trong NN.

Câu 18: Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945-2000?

Sau CTTG II, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

* Mục tiêu:

- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

- Đàn áp PTGPDT, PTCN và cộng sản quốc tế ;

- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

* Thủ đoạn:

- Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh

- Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, đảo chính, tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược VN, ép buộc các nước đồng minh lệ thuộc mình, bắt tay với các nước lớn XHCN để khống chế phong trào giải phóng dân tộc.

- Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clin tơn đề ra chiến lược Cam kết và Mở rộng với 3 mục tiêu:

+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu.

+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ

+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để làm công cụ can thiệp vào nội bộ của nước khác

ð Mục tiêu bao trùm của Mỹ là muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất, lãnh đạo thế giới.

BÀI 7: TÂY ÂU

Câu 19: Vì sao nóí Tây Âu là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới ở nửa sau thế kỉ XX?

- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Tới khoảng 1950, kinh tế Tây Âu được khôi phục

- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, kinh tế Tây Âu ổn định và phát triển nhanh chóng. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, có trình độ khoa học kĩ thuật cao.

* Nguyên nhân phát triển:

- Áp dụng thành tựu KHKT hiện đại

- Nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lý, điều tiết nền kinh tế.

- Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của EC..

Câu 20: Trình bày nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu nửa sau thế kỉ XX?

- Những năm đầu sau CTTG II: Tây Âu tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng thất bại

- Trong chiến tranh lạnh: Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Italia)

- Tây Âu gia nhập khối liên minh quân sự Bắc Đại Dương (NATO - 4/1949) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN, đứng về phía Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, ủng hộ Ixaren trong các cuộc chiến tranh Trung Đông. Tuy nhiên có lúc quan hệ giữa Tây Âu và Mĩ cũng “trục trặc” (nhất là giữa Pháp - Mĩ)

- 8/1975, các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki về an ninh và hợp tác Châu Âu, tình hình căng thẳng ở Châu Âu dịu đi rõ rệt.

Câu 21: Những nét chính về sự ra đời và quá trình phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)?

* Sụ ra đời và quá trình phát triển:

- Năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Đức, Bỉ, Ý, Hà Lan, Lúcxămbua) thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu

- Năm 1957, 6 nước này ký Hiệp ước Rôma, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)

- Năm 1967, 3 tổ chức trên hợp nhất thành Công đồng châu Âu (EC)

- Tháng 12/1991 các nước thành viên kí HƯ Maxtrich

- Từ tháng 1/ 1993, đổi tên thành ”Liên minh Châu Âu“ (EU) với 15 nước thành viên, đến năm 2007, EU có 27 nước thành viên.

- 3/1995 bảy nước EU hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại qua biên giới của nhau.

- 1/1/1999 đồng Euro được phát hành, đến tháng 1/ 2002, được sử dụng chính thức.

*Mục tiêu: hợp tác, liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

* Thành tựu:

- Đến cuối thập kỉ 90 liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới.

- 1990 quan hệ EU - VN được thiết lập

- 7/1995 EU - VN kí hiệp định hợp tác toàn diện

BÀI 8: NHẬT BẢN

Câu 22: Sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế, KHKT Nhật Bản và những nguyên nhân của nó:

* Kinh tế:

Từ 1 nước bại trận trong CTTG II, Nhật Bản ra sức phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì”

- 1960 - 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%

- 1968, Nhật vươn lên hàng thứ 2 thế giới (sau Mĩ).

- Từ đầu những năm 70, NB trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

* KHKT:

- Nhật Bản coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật.

- KHKT tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng (ti vi, tủ lạnh, ô tô…), dóng tầu chở dầu 1 triệu tấn, xd đường ngầm dưới biển dài 53,8 km, xây cầu đường bộ nối hai đảo Hônsu và Sicôcư...

* Nguyên nhân của sự phát triển:

- Con người được đào tạo chu đáo, có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù, tiết kiệm, ý thức cộng đồng cao... con người được xem là vốn quí, nhân tố quyết định hàng đầu.

- Vai trò quản lý, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước

- Sự năng động, tầm nhín xa, sự quản lí có hiệu quả của các công ty

- Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành

- Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).

- Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam để làm giàu

Câu 23: Những nét chính về cải cách dân chủ và chính sách đối ngoại của Nhật Bản:

* Những cải cách:

- Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) tiến hành 3 cải cách lớn về kinh tế:

+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “ Daibátxư”.

+ Cải cách ruộng đất

+ Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng nam, nữ...

- Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt, bộ máy chiến tranh, Ban hành Hiến pháp mới (1947): Nhật Bản là nước Quân chủ lập hiến, Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực

* Chính sách Đối ngoại:

- Liên minh chặt chẽ với Mĩ

- 9/1951, Nhật Bản kí hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật. Sau này, hiệp ước An Ninh được gia hạn nhiều lần và 1996 kéo dài vĩnh viễn

- Sau chiến tranh lạnh, Nhật Bản cố gắng tự chủ hơn trong đối ngoại, mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với Châu Á và Đông Nam Á

- Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành 1 cường quốc chính trị tương xứng với sức mạnh kinh tế 

QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000)

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

Câu 24: Thế nào là chiến tranh lạnh? Hãy nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa 2 phe TBCN và XHCN?

Sau chiến tranh Thế giới II, quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh

* Nguyên nhân:

- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô

+ LX chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ CNXH, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

+ Mĩ ra sức chống phá Liên Xô, các nước XHCN và đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ làm bá chủ thế giới.

- Sự thành công của CMTQ và các nước Đông Âu, dẫn đến CNXH trở thành hệ thống thế giới, khiến Mĩ lo sợ.

- Sau chiến tranh, Mĩ trở thành cường quốc kinh tế, lại nắm độc quyền về bom nguyên tử, âm mưu làm bá chủ thế giới hưng lại bị LX cản đường.

* Những sự kiện đưa tới Chiến tranh lạnh:

- Phía Mĩ:

+ 12/3/1947, Mĩ công bố học thuyết Truman, khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ.

+ 6/1947, Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan: viện trợ kinh tế, quân sự cho Tây Âu -> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước tây Âu TBCN với các nước Đông Âu XHCN

+ 4/1949, Mĩ thành lập Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

- Phía Liên Xô:

+ 1/1949 LX và ĐÂ thành lập hội đồng tương trợ Kinh Tế (SEV)

+ 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava

=> Cục diện 2 phe, 2 cực được xác lập, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.

Câu 25: Hãy nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa 2 phe TBCN và XHCN.

- Ngày 9/11/1972, Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã ký Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

- Năm 1972, Xô - Mĩ đã ký Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược

- Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký kết Định ước Henxinki khẳng định quan hệ hợp tác giữa các nước

+ Tháng 12/1989, tại đảo Manta (ĐTH) tổng thống LX M.Goócbachớp và tổng thống Mỹ G.Busơ (cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

* Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh:

- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho hai nước LX và Mĩ suy giảm nhiều mặt.

- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu à đặt ra nhiều khó khăn và thách thức đối với Xô - Mĩ.

- Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.

=> Hai cường quốc cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển.

* Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra những điều kiện để giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng con đường hòa bình.

Câu 26: Những xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?

- Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ. Trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo xu thế đa cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Nga và Trung Quốc.

- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

- Mỹ ra sức thiết lập thế giới đơn cực để làm bá chủ toàn cầu, nhưng không dễ đạt được mục đích.

- Hòa bình được củng cố, song những cuộc nội chiến, xung đột quân sự vẫn diễn ra ớ nhiếu nơi

- Sang TK XXI, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển được củng cố. Tuy nhiên, xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn xảy ra ở nhiều khu vực. Vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ, đặt các quốc gia, dân tộc trước nhiều thách thức, khó khăn với chủ nghĩa khủng bố. 

BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX

Câu 27: Nguổn gốc, đặc điểm của cuộc cách mạng KH - công nghệ trong nửa sau TK XX?

* Nguồn gốc: Xuất phát từ đòi hỏi cuộc sống, của SX nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người

* Đặc điểm:

- Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

- Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.

- Từ những năm 70 cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ, gọi là cuộc cách mạng khoa học công nghệ

Câu 28: Thế nào là xu thế toàn cầu hóa? Những biểu hiện và tác động của xu thế toàn cầu hóa?

Từ những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. Đó là, quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những tác động ảnh hưởng lẫn nhau của tất cá các khu vực các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

* Biểu hiện:

- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (như IMF, EU, NAFTA, APEC, ASEAN...)

* Tác động:

- Tích cực: Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế...

- Tiêu cực: Làm trầm trọng thêm bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu - nghèo trong từng nước và giữa các nước; làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn; tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia.

=> Toàn cầu hóa vừa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn.

BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC 

Câu 36: Trình bày về bối cảnh lịch sử, nội dung của kế hoạch Na Va:

*Hoàn cảnh lịch sử:

- Sau hơn 8 năm tiến hành chiến hành xâm lược Việt Nam, lực lượng kháng chiến của nhân dân ta lớn mạnh đáng kể, quân Pháp thiệt hại ngày càng lớn, ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến trường…

- Ngày 7/5/1953, được sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương. Nava đề ra kế hoạch quân sự mới.

* Nội dung kế hoạch NaVa: được chia thành 2 bước:

* Bước thứ nhất: Trong thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

* Bước thứ hai: Từ thu - đông 1954, , thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, cố gắng giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng.

Từ thu - đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động, càn quét bình định vùng chiếm đóng, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa.

Câu 37: Chủ trương của ta, diễn biến cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954

* Chủ trương, kế hoạch của ta: Tập trung lực lượng tiến công vào hướng chiến lược quan trọng, mà địch tương đối yếu nhưng lại quan trọng về chiến lược mà chúng không thể bỏ nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch , giải phóng thêm đất đai , đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng, tạo điều kiện tiêu diệt chúng.

* Diễn biến các cuộc tiến công chiến lược:

- Tháng 12-1953, bộ đội ta tiến công và giải phóng thị xã Lai Châu, Pháp buộc phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.

- Đầu tháng 12-1953, liên quân Lào - Việt, tiến công địch ở Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xavanakhét và căn cứ Xênô buộc địch phải tăng cường quân cho Xênô, biến nơi đây trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp.

- Tháng 1-1954, liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông Nậm Hu và tỉnh Phongxali, buộc Pháp tăng cường quân cho Luông Phabang và Mường Sài. Luông Phabang và Mường Sài trở thành nơi tập trung quân thứ tư của Pháp.

- Tháng 2-1954, ta giải phóng thị xã Kon Tum, uy hiếp Plâyku buộc địch tăng cường quân cho Plâyku. Đây trở thành nơi tập trung quân thứ năm của Pháp

Phối hợp với mặt trận chính, ở vùng sau lưng địch phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh Ở Trung Bộ và NB

* Ý nghĩa:

- Thể hiện nghệ thuật quân sự tài tình của Đảng ta

- Làm phá sản bước đầu kế hoạch tập trung quân của Nava

- Chuẩn bị điều kiện cho ta giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 38: Âm mưu của Pháp ,chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ:

*Âm mưu của Pháp: Trong tình hình kế hoạch NaVa bước đầu bị phá sản, Pháp quyết định tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương, tổng số binh lực ở đây lúc cao nhất là 16.200 tên, chia làm 3 phân khu với 49 cứ điểm => Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là một “pháo đài bát khả xâm phạm”

* Chủ trương của ta:

- Đầu tháng 12/ 1953, TW Đảng đã quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, nhằm tiêu diệt địch giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào.

- Ta đã huy động một lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch: 4 đại doàn bộ binh, 1 đại doàn pháo binh và nhiều tiểu đoàn công binh…hàng chục nghìn tấn vũ khĩ lương thực…chuyển ra mặt trận. Đầu tháng 3-1954 công tác chuẩn bị đã hoàn tất.

* Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm 3 đợt:

Đợt 1,( từ ngày 13 đến 17-3-1954): quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, loại khỏi vòng chiến đấu 2000 tên địch.

Đợt 2,( từ ngày 30-3 đến 26-4-1954): quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm Mường Thanh như các cứ điểm E1, D1, C1, A1,… bao vây, chia cắt địch.

Đợt 3, (từ ngày 1-5 đến 7-5-1954): quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung Tâm và phân khu Nam, tiêu diệt các cứ điểm còn lại. Chiều 7-5 ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17h 30 tướng cờ Đờ Caxtori cùng toàn bộ ban tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống.

* Kết quả:

Ta đã loại vòng chiến đấu 16.200 địch, trong đó có một thiếu tướng, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

* Ý nghĩa

- Thắng lợi Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.

- Giáng đòn quyết định vào tham vọng xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

Câu 39: Nội dung cơ bản, ý nghĩa của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương:

* Nội dungcủa hiệp định Giơ ne vơ

- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lảnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào.

- Ở Việt Nam: quân đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở 2 miền Bắc - Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời; tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7-1956.

- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào ĐD

- Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí hiệp định và những người kế tục sự nghiệp của họ.

*Ý nghĩa:

- Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.

- Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nd ta, MB được giải phóng.

- Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước; Đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Dông Dương.

Câu 40: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954):

* Nguyên nhân thắng lợi

- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân, có hậu phương rộng lớn, vững mạnh.

- Có liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương, sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân và các nước khác.

* Ý nghĩa lịch sử

- Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. 

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Mục tiêu cuộc đấu tranh của các nước Mĩ latinh là:

A. Xóa bỏ chế độ phong kiến.

B. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

C. Xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

D. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 2. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp những yếu tố nào?

A. Phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. Phong trào yêu nước, phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác - Lênin .

C. Phong trào yêu nước và phong trào công nhân.

D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước và đoàn kết quốc tế.

Câu 3. Cuốn Đường Kách mệnh gồm những nội dung chủ yếu là:

A. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu.

B. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp.

C. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc và những năm hoạt động ở nước ngoài Trung Quốc.

D. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc và những năm hoạt động ở nước ngoài.

Câu 4. Sau đại chiến II, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính:

A. Đứng thứ hai thế giới sau Liên Xô.

B. Đứng thứ 3 thế giới sau Nhật và Tây Âu.

C. Lớn nhất Châu Mĩ.

D. Duy nhất của thế giới.

Câu 5. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào ngày:

A. 12/1985.            

B. 6/1986.                       

C. 5/1978.                               

D. 9/1977.

Câu 6. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam là một trong những nguyên nhân bùng nổ:

A. Phong trào cách mạng Ăng-gô-la.

B. Cách mạng CuBa.

C. Cuộc chính biến Ai Cập 1952.

D. Cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp của An-giê-ri.

Câu 7. Phong trào 1930 - 1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì?

A. Về công tác xây dựng mối liên minh công nông.

B. Về công tác tư tưởng, tổ chức.

C. Về công tác lãnh đạo quần chúng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8. Điểm nào trong luận cương chính trị tháng 10/1930 thể hiện sự nóng vội của đảng?

A. Không đưa mâu thuẫn dân tộc lên hàng đầu.

B. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa.

C. Không xác định hết khả năng cách mạng của các giai cấp.

D. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau chuyển thẳng lên chủ nghĩa tư bản.

Câu 9. Bản chất của toàn cầu hóa là:

A. Sự phát triển và tác động của to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự tác động và phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia dân tộc trên thế giới.

D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 10. Mục đích đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản có gì khác với giai cấp tư sản trong giai đoạn 1919 - 1925.

A. Đòi các quyền lợi kinh tế.

B. Đòi tự do, dân chủ và tăng lương.

C. Đòi các quyền tự do, dân chủ.

D. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.

Câu 11. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật nhằm mục đích:

A. Để Nhật thực hiện chính sách hòa bình dân chủ.

B. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa

C. Nhật muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

D. Nhật trở thành một căn cứ quân sự chiến lược.

Câu 12. Sau cuộc nổi dậy tháng 8/1945, nước Lào tuyên bố độc lập ngày tháng năm nào?

A. 12/10/1945.         

B. 12/10/1954.                

C. 19/12/1946.                    

D. 20/9/1945.

Câu 13. Ngày 18/6/1919 Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới đâu?

A. Nước Pháp.                                 

B. Hội nghị Paris.                     

C. Hội nghị Ianta.                           

D. Hội nghị vécxai.

Câu 14. Sang tháng 9/1930 phong trào đấu tranh dâng cao đỉnh điểm ở đâu?

A. Miền trung.        

B. Nghệ An.          

C. Nghệ An, Hà Tĩnh.                       

D. Hà Nội.

Câu 15. Từ 1945 - 1950 Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vì:

A. Chiếm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.

B. Chiếm 25% trọng tải tàu biển.

C. Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.

D. Sản lượng công nghiệp bằng hai lần của Nhật và Tây Âu.

Câu 16. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 để lại hậu quả nghiêm trọng như thế nào đối với xã hội Việt Nam?

A. Nạn đói cướp bóc.

B. Nhân dân mâu thuẫn với thực dân Pháp.

C. Đời sống nhân dân khổ cực.

D. Nảy sinh thêm các tầng lớp xã hội mới.

Câu 17. Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 là?

A. Phát triển.                                                         

B. Lạc hậu và lệ thuộc Pháp.

C. Khủng hoảng.                                                   

D. Đang phát triển.

Câu 18. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự phát triển và tác động của to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 19. Chính cương chính trị (2/1930) của Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định được điều gì để chứng tỏ được tính chất đúng đắn so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú?

A. Mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giai cấp.

B. Mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn dân tộc.

C. Cách mạng Việt Nam phải do giai cấp công nhân lãnh đạo.

D. Xác định được phương pháp đấu tranh cách mạng là bạo lực cách mạng.

Câu 20. Mĩ phát động chiến tranh lạnh nhằm mục tiêu:

A. Muốn lôi kéo các nước Á, Phi đứng về phía Mĩ.

B. Liên minh với các nước phương Tây.

C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.

Câu 21. Trật tự hai cực Ianta có nghĩa là:

A. Mĩ và Liên Xô đối đầu nhau.

B. Hai cực chỉ Mĩ, Liên Xô phân chia nhau phạm vi ảnh hưởng trên cơ sở thỏa thuận tại Ianta 2/1945.

C. Trật tự thế giới giống như hệ thống Véc xai - Oa sinh tơn.

D. Mĩ, Anh, Pháp đứng về một cực.

Câu 22. Khối liên minh công - nông bắt đầu được hình thành từ phong trào nào?

A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

B. Phong trào công nhân 1930 - 1931.

C. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. Phong trào dân tộc dân chủ 1926 - 1930.

Câu 23. Pháp phải rút quân khỏi Campuchia và công nhận nền độc lập của quốc gia này vì:

A. Cuộc thập tự chinh ngoại giao của Xihanuc.

B. Sức ép của Mĩ muốn hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương.

C. Bị thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp phải kí hiệp định Giơ ne vơ.

D. Do Pháp bị Campuchia tấn công liên tục.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau chiến tranh lạnh là:

A. do tác động của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.

B. vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân.

C. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.

D. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới.

Câu 25. Các nước thành viên Châu Á của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm:

A.Mông,Cổ,Việt Nam

B. Mông Cổ, Triều Tiên.

C.Trung Quốc, Mông Cổ, Việt Nam.                             

D. Trung Quốc, Mông Cổ.

Câu 26. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH từ 1950 - 1970 trong hoàn cảnh khó khăn là:

A. các nước đế quốc viện trợ về kinh tế và can thiệp phá hoại về chính trị.

B. cơ sở vật chất kĩ thuật còn rất lạc hậu, đế quốc bao vây cấm vận.

C. có sự giúp đỡ to lớn và toàn diện của Liên Xô.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật còn hết sức lạc hậu.

Câu 27. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam thực dân Pháp đầu tư vốn vào ngành kinh tế nào nhiều nhất?

A. Nông nghiệp.        

B. Công nghiệp.       

C. Thủ công nghiệp.      

D. Thương nghiệp.

Câu 28. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Trung Quốc từ 1946 - 1949 là:

A. Thấy thời cơ thuận lợi, Đảng cộng sản Trung Quốc phát động chiến tranh.

B. Mĩ phát động chiến tranh nhằm loại ảnh hưởng của Liên Xô ra khỏi Trung Quốc.

C. Liên Xô muốn gạt ảnh hưởng của Mĩ ra khỏi Trung Quốc nên tạo điều kiện cho Đảng cộng sản phát động chiến tranh.

D. Tưởng Giới Thạch phát động chiến tranh nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản Trung Quốc.

Câu 29. Tình hình chung nền kinh tế nước ta những năm 1929 - 1933 là:

A. Suy thoái.         

B. Đang phát triển.           

C. Phát triển.                

D. Lệ thuộc Pháp.

Câu 30. Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thành công có ý nghĩa gì?

A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống duy nhất thế giới.

B. Châu Âu đứng nhất thế giới.

C. Đông Âu vươn lên tầm cao thời đại.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 31. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau đại chiến II thành tựu có ý nghĩa quan trọng nhất là:

A. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Nước đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất.

Câu 32. Tại sao từ 1979 về trước, ASEAN có mối quan hệ đối đầu với 3 nước Đông Dương?

A. Do vấn đề Lào.                                                 

B. Do vấn đề Cam puchia.

C. Do Mĩ cấm vận Việt Nam.                                    

D. Do Trung Quốc đánh Việt Nam.

Câu 33. Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc là:

A. Tiêu diệt chế độ phong kiến.

B. Làm thất bại âm mưu của đế quốc Mĩ.

C. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên mới, tăng cường lực lượng cho chủ nghĩa xã hội, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

D. Tiêu diệt tận gốc Quốc dân đảng của Tưởng Giới Thạch.

Câu 34. Các cường quốc Đồng minh họp tại Ianta năm 1945 với mục đích:

A. Phối hợp hành động giữa các nước Đồng minh để tấn công Béc Lin.

B. Phối hợp hành động giữa các nước Đồng minh để tấn công phát xít Italia.

C. Thống nhất kế hoạch và thành lập bộ chỉ huy chung để tấn công vào phát xít Đức.

D. Giải quyết những mâu thuẫn và tranh chấp trong nội bộ các nước Đồng minh.

Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đường lối chiến lược cách mạng của đảng là:

A. Tiến hành thổ địa cách mạng.

B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa.

Câu 36. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là:

A.Đại hội đồng.                                                                

B. Hội đồng kinh tế xã hội.

C.Hội đồng bảo an                                                      

D. Ban thư kí.

Câu 37. Kinh tế Nhật trong thập kỉ 60 phát triển với tốc độ:

A. Thần kì.                            

B. Đều đều.          

C. Chậm.                  

D. Nhanh.

Câu 38. Vì sao nói chính quyền Xô viết là chính quyền của dân-do dân và vì dân

A. Thực hiện các quyền dân chủ.

B. Thi hành các chính sách về kinh tế, văn hoá - xã hội, chính trị vì lợi ích mong muốn của nhân dân.

C. Thi hành các chính sách xoá bỏ chính quyền phong kiến, thực dân.

D. Thực hiện các quyền lợi về kinh tế cho nhân dân.

Câu 39. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam với mục đích gì?

A. Vơ vét tài nguyên làm giàu cho chính quốc.

B. Tạo mối quan hệ với Việt Nam.

C. Phát triển kinh tế Việt Nam.

D. Vơ vét tài nguyên.

Câu 40. Ngày 1/1/1959 là ngày thắng lợi của cách mạng ở:

A. Nicaragoa.               

B. Panama.              

C. Grênađa.                           

D. Cu Ba.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1.D

2.B

3.A

4.D

5.D

6.D

7.D

8.B

9.C

10.C

11.B

12.A

13.D

14.C

15A

16.A

17.B

18.A

19.D

20.C

21.B

22.A

23.C

24.C

25.A

26.B

27.A

28.D

29.A

30.D

31.B

32.B

33.C

34.D

35.D

36.C

37.A

38.B

39.A

40.D

Câu 1. Mục tiêu cuộc đấu tranh của các nước Mĩ latinh là: Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu mới

Chọn D

Câu 2. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp những yếu tố Phong trào yêu nước, phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác – Lênin

Chọn B

Câu 3. Cuốn Đường Kách mệnh gồm những nội dung chủ yếu là: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu.

Chọn A

Câu 4. Sau đại chiến II, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính: Duy nhất của thế giới

Chọn D

Câu 5. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào 9/1977

Chọn D

Câu 6. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam là một trong những nguyên nhân bùng nổ: Cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp của An-giê-ri

Chọn D

Câu 7. Phong trào 1930 - 1931 để lại những bài học: Về công tác xây dựng mối liên minh công nông; Về công tác tư tưởng, tổ chức; Về công tác lãnh đạo quần chúng; ..

Chọn D

Câu 8. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa trong luận cương chính trị tháng 10/1930 thể hiện sự nóng vội của đảng

Chọn B

Câu 9. Bản chất của toàn cầu hóa là: Sự tác động và phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia dân tộc trên thế giới

Chọn C

Câu 10. Mục đích đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản khác với giai cấp tư sản trong giai đoạn 1919 – 1925 là đòi các quyền tự do, dân chủ

Chọn C

Câu 11. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật nhằm mục đích: Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 12. Sau cuộc nổi dậy tháng 8/1945, nước Lào tuyên bố độc lập 12/10/1945

Chọn A

Câu 13. Ngày 18/6/1919 Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị vécxai

Chọn D

Câu 14. Sang tháng 9/1930 phong trào đấu tranh dâng cao Nghệ An, Hà Tĩnh

Chọn C

Câu 15. Từ 1945 - 1950 Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vì: Chiếm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới

Chọn A

Câu 16. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 để lại hậu quả nghiêm trọng đối với xã hội Việt Nam là nạn đói cướp bóc

Chọn A

Câu 17. Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 là lạc hậu và lệ thuộc Pháp

Chọn B

Câu 18. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa

Chọn A

Câu 19. Xác định được phương pháp đấu tranh cách mạng là bạo lực cách mạng chứng tỏ được tính chất đúng đắn so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú

Chọn D

Câu 20. Mĩ phát động chiến tranh lạnh nhằm mục tiêu: Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Chọn C

Câu 21. Trật tự hai cực Ianta có nghĩa là: Hai cực chỉ Mĩ, Liên Xô phân chia nhau phạm vi ảnh hưởng trên cơ sở thỏa thuận tại Ianta 2/1945

Chọn B

Câu 22. Khối liên minh công - nông bắt đầu được hình thành từ phong trào cách mạng 1930 – 1931

Chọn A

Câu 23. Pháp phải rút quân khỏi Campuchia và công nhận nền độc lập của quốc gia này vì: Bị thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp phải kí hiệp định Giơ ne vơ

Chọn C

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau chiến tranh lạnh là: mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ

Chọn C

Câu 25. Các nước thành viên Châu Á của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm: Mông Cổ, Việt Nam

Chọn A

Câu 26. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH từ 1950 - 1970 trong hoàn cảnh khó khăn là: cơ sở vật chất kĩ thuật còn rất lạc hậu, đế quốc bao vây cấm

Chọn B

Câu 27. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp chủ yếu đấu tư nhiều vốn nhất vào nông nghiệp, đặc biệt là các đồn điền cao su.

Chọn A

Câu 28. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Trung Quốc từ 1946 - 1949 là: Liên Xô muốn gạt ảnh hưởng của Mĩ ra khỏi Trung Quốc nên tạo điều kiện cho Đảng cộng sản phát động chiến tranh

Chọn D

Câu 29. Tình hình chung nền kinh tế nước ta những năm 1929 - 1933 là: Suy thoái

Chọn A

Câu 30. Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thành công tạo điều kiện cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

Chọn D

Câu 31. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau đại chiến II thành tựu có ý nghĩa quan trọng nhất là: Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ

Chọn B

Câu 32. Tại sao từ 1979 về trước, ASEAN có mối quan hệ đối đầu với 3 nước Đông Dương do vấn đề Campuchia

Chọn B

Câu 33. Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc là: Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên mới, tăng cường lực lượng cho chủ nghĩa xã hội, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới

Chọn C

Câu 34. Các cường quốc Đồng minh họp tại Ianta năm 1945 với mục đích: Giải quyết những mâu thuẫn và tranh chấp trong nội bộ các nước Đồng minh

Chọn D

Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đường lối chiến lược cách mạng của đảng là: Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa.

Chọn D

Câu 36. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là: Hội đồng bảo an

Chọn C

Câu 37. Kinh tế Nhật trong thập kỉ 60 phát triển với tốc độ: Thần kì

Chọn A

Câu 38. C quyền Xô viết là chính quyền của dân-do dân và vì dân vì thi hành các chính sách về kinh tế, văn hoá - xã hội, chính trị vì lợi ích mong muốn của nhân dân

Chọn B

Câu 39. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam với mục đích vơ vét tài nguyên làm giàu cho chính quốc

Chọn A

Câu 40. Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu. Đây là cuộc cách mạng lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ giành thắng lợi lớn nhất ở Mĩ Latinh.

Chọn D

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)

Câu 1: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào?

A. Liên Xô và Mỹ.

B. Mỹ và Anh.

C. Liên Xô và Anh.

D. Liên Xô và Pháp.

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Quân Anh

B. Quân Pháp.

C. Quân Mỹ.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 3. Hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) không thông qua quyết định nào?

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B.Thành lập khối đồng minh để tiêu diệt phát xít Đức-Ý-Nhật.

C. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật và Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á

Câu 4. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.

B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.

D.chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

Câu 5. Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng triệt để vào giải quyết vấn đề biển Đông là

A.giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B.hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

C.chung sống hòa bình,vừa hợp tác vừa đấu tranh.

D.tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.

Câu 6. Toàn bộ các quyết định được các cường quốc Mỹ-Anh-Liên Xô thỏa thuận tại Hội nghị Ianta 2/1945 đã dẫn đến

A. khuôn khổ trật tự thế giới mới, thường gọi là trật tự hai cực Ianta

B. trật tự 2 phe do Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe, chi phối quan hệ quốc tế.

C. trật tự Vecsai Oa-sinh-tơn do các nước thắng trận thiết lập.

D. khuôn khổ đơn cực do Mỹ thiết lập được vì có ưu thế về kinh tế và quân sự

Câu 7. Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. các thế lực phản động chống phá.

B. các nước phương Tây cấm vận.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

Câu 8: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Hà Lan          

B. Thụy Sĩ.     

C. Thụy Điển.          

D. Liên Xô                        

Câu 9. Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) và hoàn thành trước thời hạn 9 tháng ?

A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường, vượt khó khăn gian khổ.

C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A.phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. buộc các nước Tây Âu phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

D. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 11. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?

A.  Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B.  Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

C.  Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D.  Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 12. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991-2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. Châu Âu.             

B. Châu Phi            

C. Châu Á               

D. Châu Mĩ

Câu 13. Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân nào sau đây?

A. Anh.                             

B. Bồ Đào Nha.                   

C.Tây Ban Nha.     

D. Bỉ

Câu 14. Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. xóa bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn và lạc hậu.

B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.

C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 15. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ II, khu vực nào giành được độc lập sớm nhất trên thế giới

A. Đông Nam Á                 

B. Bắc Phi                             

C. Nam Phi                  

D. Tây Á

Câu 17. Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Asean 8/8/1967

A. Để duy trì hòa bình và ổn định khu vực Đông Nam Á

B. Hạn chế ảnh hưởng cường quốc bên ngoài vào khu vực

C. Sau chiến tranh các nước cần liên kết phát triển kinh tế

D. Các tổ chức trên thế giới ra đời, hoạt động hiệu quả, thúc đẩy Asean ra đời

Câu 18. Mục tiêu công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc là

A. biến Trung Quốc thành quốc cường quốc đứng đầu thế giới.

B. nhằm hiện đại hóa đất nước.

C.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

D. nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Câu 19. Từ công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc, bài học rút ra cho Việt Nam hiện nay là

A. đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách “mở cửa” đất nước.

B. khi đổi mới phải lấy chính trị làm trọng tâm, cải cách “mở cửa” đất nước.

C. phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

D. thực hiện nền kinh tế thị trường.

Câu 20. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì?

A. Sự ra đời và hoạt động của Liên họp quốc.

B. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.

C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.

D. Trật tự thế giới hai cực Ianta.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.

Câu 22. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A.Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 23. Khi gia nhập ASEAN, Việt Nam có thể tận dụng cơ hội nào sau đây?

A. Tiếp nhận được nhiều nguồn vốn và đầu tư của các nước.

B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực.

C. Tham gia trao đổi sản phẩm, hỗ trợ về vũ khí quân sự.

D. Hỗ trợ các nước khác trong khu vực về vốn và lao động.

Câu 24. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là

A.tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

B.cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.

C.làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.

D.làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm)

Nêu những quyết định được thông qua tại Hội nghị Ianta tháng 2/1945 và ý nghĩa của Hội nghị Ianta.

Câu 2: (2.0 điểm)

Trình bày nguyên nhân ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

A. Phần trắc nghiệm

1. A

2.A

3.B

4.D

5.A

6.A

7.C

8.D

9.B

10.A

11.A

12.C

13.A

14.D

15.B

16.A

17.A

18.C

19.A

20.D

21.A

22.A

23.A

24.A

Câu 1: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường Liên Xô và Mỹ

Chọn A

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16

Chọn A

Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta: Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới; Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng; Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật và Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á

Chọn B

Câu 4.Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ

Chọn D

Câu 5. Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng triệt để vào giải quyết vấn đề biển Đông là giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

Chọn A

Câu 6. Toàn bộ các quyết định được các cường quốc Mỹ-Anh-Liên Xô thỏa thuận tại Hội nghị Ianta 2/1945 đã dẫn đến khuôn khổ trật tự thế giới mới, thường gọi là trật tự hai cực Ianta

Chọn A

Câu 7. Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

Chọn C

Câu 8: Liên Xô là quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

Chọn D

Câu 9. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường, vượt khó khăn gian khổ là yếu tố quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) và hoàn thành trước thời hạn 9 tháng

Chọn B

Câu 10. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ

Chọn A

Câu 11. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo

Chọn A

Câu 12. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991-2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở châu Á

Chọn C

Câu 13: Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh

Chọn A

Câu 14. Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa

Chọn D

Câu 15. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh để nổi dậy giành độc lập.

Chọn B

Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ II, Đông Nam Á giành được độc lập sớm nhất trên thế giới

Chọn A

Câu 17. Để duy trì hòa bình và ổn định khu vực Đông Nam Á không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Asean 8/8/1967

Chọn A

Câu 18. Mục tiêu công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc là biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh

Chọn C

Câu 19. Từ công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc, bài học rút ra cho Việt Nam hiện nay là đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách “mở cửa” đất nước

Chọn A

Câu 20. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX trật tự hai cực Ianta

Chọn D

Câu 21. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới đó là chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX

Chọn A

Câu 22. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc là yếu tố y quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Chọn A

Câu 23. Cơ hội khi gia nhập ASEAN của Việt Nam tiếp nhận được nhiều nguồn vốn và đầu tư của các nước.

Chọn A

Câu 24. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á

Chọn A

B – Phần tự luận

Câu 1: (2.0 điểm)

- Những quyết định của Hội nghị Ianta:

+Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật ở châu Âu và châu Á trong vòng khoảng 2 đến 3 tháng. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu(0,25 điểm)

+Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh tế giới. (0,25 điểm)

+Thỏa thuận việc đóng quân của các nước nhằm giải giáp quân phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu. (0,5 điểm)

-Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thỏa thuận của các cường quốc sau Hội nghị đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – “trật tự hai cực Ianta”. (1,0 điểm).

Câu 2: (2.0 điểm)

- Nguyên nhân thành lập:

+Sau khi giành độc lập, các nước thấy cần hợp tác giúp đỡ nhau phát triển kinh tế. (0,5 điểm)

+Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. Đặc biệt là Mỹ (0,25 điểm)

+Các tổ chức hợp tác khu vực và thế giới xuất hiện ngày càng nhiều (EU…). (0,25 điểm)

-Mục tiêu: hợp tác nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. (1,0 điểm)

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam 1930?

A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối đấu tranh đúng đắn và giai cấp tiên tiến lãnh đạo cách mạng.

B. chứng tỏ cách mạng Việt Nam phát triển mạnh theo Cách mạng vô sản.

C. mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam.

D. làm cho cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 2. Đâu là ý nghĩa ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. là điều kiện trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam .

B. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối đấu tranh của cách mạng Việt Nam.

C. là xua thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.

D. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

Câu 3. Xô viết Nghệ Tĩnh có hình thức tổ chức và hoạt động giống với

A. chính quyền kiểu mới

B. công xã Pa ri

C. các Xô viết ở Nga trong Cách mạng tháng 10 -1917

D. xô viết ở Nga trong cách mạng tháng 2-1917

Câu 4. Để bù đắp cho cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân pháp đã làm gì ở Việt Nam?

A. tăng cường khai thác thuộc địa

B. đầu tư khai thác mỏ và lập đồn điền

C. hạ giá thóc gạo, tăng thuế, kìm hảm công nghiệp.

D. đầu tư vốn xây dựng nhà máy, xí nghiệp nhỏ.

Câu 5. Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945?

A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.

B. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.

C. Nhật đảo chính Pháp.                                   

D. Nhật nhảy vào Đông Dương.

Câu 6. Điểm mới trong chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần 8 (5-1941) so với Hội nghị tháng11-1939?

A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.

C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

D. đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 7. Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam

B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.


C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tấn công chiến lược ở trung bộ, nam Đông Dương.

D. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

Câu 8. ai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra từ ngày 6-1- 1930?

A. đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.

B. chủ trì Hội nghị, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS N.

C. soạn thảo Luận cương chính trị để Hội nghị thông qua.

D. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào iệt Nam.

Câu 9. Tổ chức nào ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của Cách mạng Việt Nam?

A. An Nam Cộng sản đảng.                              

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.                       

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 10. Đặc điểm cơ bản của kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là:

A. khủng hoảng, suy thoái                                

B. cơ bản được phục hồi

C. Có bước phát triển mới                                 

D. bị tàn phá nghiêm trọng

Câu 11. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị tháng11-1939 và Hội nghị lần 8 (5-1941) là gì?

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

B. Liên kết công-nông chống phát xít.

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.

D. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.

Câu 12. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:

A. độc lập-tự do                                                

B. ruộng đất dân cày

C. đoàn kết cách mạng thế giới                          

D. tự do-dân chủ

Câu 13. Luận cương chính trị tháng 10- 1930 nặng về

A. đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

B. đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.

C. đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng.

D. đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 14. Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên          

B. Việt Nam quốc dân đảng.

C. Nhóm “ Cộng sản đoàn”.                             

D. Tâm tâm xã.

Câu 15: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào?

A. Ngoại giao.                    

B. Quân sự.                        

C. Chính trị.                       

D. Kinh tế.

Câu 16: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là:

A. giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp.

B. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động.

C. giữa công nhân với tư sản Pháp.

D. giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?

A. cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. lật đổ ách thống trị Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.

D. buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 18: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là:

A. người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.          

B. hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.

C. hàng nghìn công nhân bị sa thải.       

D. đời sống các tầng lớp nhân dân khổ cực.

Câu 19: Hội nghị BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) do đồng chí… chủ trì.

A. Hồng Phong  

B. Nguyễn Ái Quốc               

C. Nguyễn Văn Cừ  

D. Trần Phú

Câu 20: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của dân tộc Việt Nam được kết thúc bằng chiến thắng

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 21: Chiến thắng nào sau đây buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phám với ta tại Hội nghị Giơnevơ?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).               

B. Chiến dịch Biên Giới (1950).

C. Chiến dịch Việt Bắc (1947).                         

D. chiến dịch Lai Châu ( 1953)

Câu 22: Sau khi thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, thực dân Pháp vạch ra kế hoạch mới mang tên

A. Kế hoạch “ đánh chắc thắng chắc”.               

B. Kế hoạch Rơ-ve.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.                      

D. Kế hoạch Na va.

Câu 23: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là:

A. đánh đổ phong kiến.

B. đánh đổ phát xít Nhật.

C. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. đánh đổ đế quốc Pháp tay sai

Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là xác định đúng

A. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

B. nhiệm vụ trước mắt của cách mạng

C. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

D. khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

Câu 25: 23 giờ ngày 13/8….đã ban bố “ Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc                     

B. Trung ương Đảng

C. Tổng bộ Việt Minh                                   

D. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam

Câu 26: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng ... cách mạng Việt Nam.

A. quan trọng      

B. đông đảo     

C. đấu tranh triệt để            

D. lãnh đạo

Câu 27: Những tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?

A. Báo “Người nhà quê” và Báo “An Nam trẻ”

B. Báo “Thanh niên”và Báo “Người nhà quê”

C. Báo “Người cùng khổ” và Báo “Thanh niên”

D. Báo “Người cùng khổ” và Báo “Tiền phong”

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm mà Xô viết Nghệ Tĩnh để lại cho Đảng là:

A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất           

B. xác định thời cơ và chớp thời

C. chớp thời cơ nhanh chóng                            

D. giành và giữ chính quyền

Câu 29: Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ?

A. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.

B. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.

C. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.

D. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.

Câu 30: Khởi nghĩa ên Bái do tổ chức nào lãnh đạo?

A. Đảng Tân Việt                                

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Đảng Cộng sản Việt Nam                

D. Việt Nam Quốc Dân Đảng

Câu 31: Để dốc vào cuộc chiến tranh thế giới, chính quyền Đờcu đã tăng cường…ở Đông Dương.

A. mở rộng thị trường                                       

B. bắt lính tham chiến

C. vơ vét sức người, sức của                              

D. đàn áp cách mạng

Câu 32: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ.

B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 33: Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.

Câu 34: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, Mĩ đã:

A. bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.

B. chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. rút ra khỏi chiến tranh Đông Dương.

D. can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 35: Đâu không phải là việc làm của Xô viết Nghệ Tĩnh trong lĩnh vực kinh tế?

A. xóa hoặc giảm nợ cho người nghèo

B. thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân

C. chia ruộng đất cho dân cày nghèo

D. tu sữa cầu cống, đường giao thông

Câu 36: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập”, được trích trong

A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.         

B. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.                          

D. Tuyên ngôn Độc lập.

Câu 37: Cơ quan ngôn luận của Hội iệt Nam Cách mạng Thanh niên là:

A. tác phẩm   Đường Kách Mệnh"                     

B. báo “Thanh Niên”

C. tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.    

D. báo “Người Cùng Khổ”

Câu 38: Thắng lợi quân sự nào của ta đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

B. Chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950).

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954).

D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).

Câu 39: Thắng lợi nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc Việt Nam?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến giữa 8-1945).

C. phong trào dân chủ 1936-1939.

D. phong trào cách mạng 1930-1931.

Câu 40: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập

A. Mặt trận Đồng Minh.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).

C. Mặt trận Liên Việt.

D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Trả lời

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1.B

2.A

3.C

4.C

5.C

6.B

7.C

8.B

9.B

10.A

11.C

12.A

13.A

14.A

15.B

16.B

17.D

18.D

19.D

20.A

21.C

22.B

23.D

24.C

25.A

26.D

27.C

28.D

29.A

30.D

31.C

32.D

33.C

34.D

35.B

36.D

37.B

38.C

39.A

40.B

Câu 1: Chứng tỏ cách mạng Việt Nam phát triển mạnh theo Cách mạng vô sản không phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam 1930

Chọn B

Câu 2: Ý nghĩa ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929: là điều kiện trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

Chọn A

Câu 3: Xô viết Nghệ Tĩnh có hình thức tổ chức và hoạt động giống với các Xô viết ở Nga trong Cách mạng tháng 10 -1917

Chọn C

Câu 4: Để bù đắp cho cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân pháp đã hạ giá thóc gạo, tăng thuế, kìm hãm công nghiệp

Chọn C

Câu 5: Nhật đảo chính Pháp đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945

Chọn C

Câu 6: Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước là điểm mới trong chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần 8 (5-1941) so với Hội nghị tháng11-1939

Chọn B

Câu 7: Bước thứ nhất trong thu – đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương

Chọn C

Câu 8: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra từ ngày 6-1- 1930: chủ trì Hội nghị, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS

Chọn B

Câu 9: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của Cách mạng Việt Nam

Chọn B

Câu 10: Đặc điểm cơ bản của kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là: khủng hoảng, suy thoái

Chọn A

Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị tháng11-1939 và Hội nghị lần 8 (5-1941) là Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách

Chọn C

Câu 12: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:  độc lập-tự do

Chọn A

Câu 13: Luận cương chính trị tháng 10- 1930 nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất

Chọn A

Câu 14: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được xem là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam

Chọn A

Câu 15: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận quân sự

Chọn B

Câu 16: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là: giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động

Chọn B

Câu 17: Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945

Chọn D

Câu 18: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là: đời sống các tầng lớp nhân dân khổ cực

Chọn D

Câu 19: Hội nghị BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) do đồng chí Trần Phú chủ trì.

Chọn D

Câu 20: Hiệp định Giơnevơ được kí kết đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân và nước.

Chọn A

Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phám với ta tại Hội nghị Giơnevơ

Chọn A

Câu 22: Sau khi thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, thực dân Pháp vạch ra kế hoạch mới mang tên Kế hoạch Rơ-ve

Chọn B

Câu 23: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là: đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai

Chọn D

Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là xác định đúng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam

Chọn C

Câu 25: 23 giờ ngày 13/8 Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã ban bố “ Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước

Chọn A

Câu 26: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Chọn D

A. quan trọng      

B. đông đảo     

C. đấu tranh triệt để 

D. lãnh đạo

Câu 27: Báo “Người cùng khổ” và Báo “Thanh niên” do Nguyễn Ái Quốc sáng lập

Chọn C

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm mà Xô viết Nghệ Tĩnh để lại cho Đảng là: giành và giữ chính quyền

Chọn D

Câu 29: Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật là nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam

Chọn A

Câu 30: Khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc Dân Đảng lãnh đạo

Chọn D

Câu 31: Để dốc vào cuộc chiến tranh thế giới, chính quyền Đờcu đã tăng cường vơ vét sức người, sức của ở Đông Dương.

Chọn C


Câu 32: Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ

Chọn D

Câu 33: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp

Chọn C

Câu 34: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, Mĩ đã: can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương

Chọn D

Câu 35: Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân không phải là việc làm của Xô viết Nghệ Tĩnh trong lĩnh vực kinh tế

Chọn B

Câu 36: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập”, được trích trong Tuyên ngôn Độc lập

Chọn D

Câu 37: Cơ quan ngôn luận của Hội iệt Nam Cách mạng Thanh niên là: báo “Thanh Niên”

Chọn B

Câu 38: Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954) đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản

Chọn C

Câu 39: Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm đã mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc Việt Nam

Chọn A

Câu 40: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh)

Chọn B

1 1115 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: