Giáo án điện tử Tổ hợp | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều

Với Giáo án PPT Tổ hợp Toán 10 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Tổ hợp.

1 514 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Toán 10 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Tổ hợp. | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tổ hợp. | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tổ hợp. | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

i liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án POWERPOINT Tổ hợp Toán 10 Cánh diều.

Giáo án Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

· Nhận biết được tổ hợp.

· Tính được số các tổ hợp.

· Vận dụng được tính tổ hợp trong các bài toán đếm đơn giản các đối tượng trong toán học, trong các môn học khác cũng như trong thực tiễn.

· Tính được số các tổ hợp bằng máy tính cầm tay.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

· Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

· Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học tập theo yêu cầu, phản biện và thuyết trình trước đám đông.

Năng lực riêng:

· Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Xác định được cách thức và thực hiện để tính số tổ hợp chật k của n phần tử.

· Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: Sử dụng máy tính để tính số tổ hợp.

· Năng lực mô hình hoá toán học: Sử dụng công thức tổ hợp để biểu thị cho tình huống thực tế.

3. Phẩm chất

· Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian.

· Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

· Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên quan để minh hoạ cho bài học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Gợi tình huống thể thao quen thuộc trong thực tiễn cuộc sống nhằm thu hút HS vào bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu trong SGK.

c) Sản phẩm: HS có dự đoán về câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trong một giải bóng bàn đôi nam, mỗi đội 8 người chọn 2 vận động viên để tạo thành một cặp đấu.

Giáo án Toán 10 Bài 3 (Cánh diều 2023): Tổ hợp (2 tiết) (ảnh 1)

Trong toán học, mỗi cách chọn 2 vận động viên từ 8 vận động viên để tạo thành một cặp đấu được gọi là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ về câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS theo dõi, đưa ra dự đoán của mình.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Để tìm hiểu câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay"

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa

a) Mục tiêu: HS hình thành khái niệm tổ hợp.

b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1; Luyện tập 1; đọc hiểu Ví dụ 1.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học; Kết quả thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- HS thực hiện HĐ1.

- GV giới thiệu: Mỗi cách chọn một cặp đấu là một tập con gồm 2 bạn của 4 bạn là một tổ hợp chập 2 của 4.

- GV khái quát trường hợp tổ hợp chập k của n phần tử.

1. Định nghĩa

HĐ1:

a.

Ba cách chọn cặp đấu sẽ là:

+ Cách 1: Chọn Mạnh và Phong

+ Cách 2: Chọn Cường và Tiến

+ Cách 3: Chọn Phong và Cường

b.

Mỗi cặp đấu gồm có 2 người nên mỗi cặp đấu là một tập con gồm 2 phần tử được lấy ra từ tập hợp gồm 4 bạn nói trên.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 514 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: