Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 4 trang 99, 100 | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều

Với Giáo án PPT Bài tập cuối chương 4 trang 99, 100 Toán 10 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Bài tập cuối chương 4 trang 99, 100.

1 320 08/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Toán 10 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 30k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 4 trang 99, 100 | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 4 trang 99, 100 | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 4 trang 99, 100 | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 4 trang 99, 100 | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 4 trang 99, 100 | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án Toán 10 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:

· Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°.

· Định lí côsin và định lí sin trong tam giác.

· Công thức tính diện tích tam giác.

· Các khái niệm cơ bản của vectơ: vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, giá củavectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, hai vectơ bằng nhau, hai vectơ đối nhau.

· Tổng, hiệu của hai vectơ.

· Tích của một vectơ với một số.

· Xác định góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ.

· Biểu thị được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ, sử dụng được vectơ và các phép toán trên vectơr để giải thích một số bài toán, một số hiện tượng trong vật lí.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

· Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

· Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

· Tư duy và lập luận toán học.

· Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập được mô hình toán học để mô tả tình hướng đặt ra trong một số bài toán thực tiễn, giải quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập.

· Giao tiếp toán học.

3. Phẩm chất

· Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

· Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức đã được chuẩn bị trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

- HS nhớ lại kiến thức đã học của chương, tạo tâm thế vào bài học.

b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.

c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm, nhớ lại kiến thức đã học.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 320 08/03/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: