Giáo án điện tử Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều

Với Giáo án PPT Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ Toán 10 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ.

1 537 08/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Toán 10 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ | Bài giảng PPT Toán 10 Cánh diều (ảnh 1)

i liệu có 12 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án POWERPOINT Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ Toán 10 Cánh diều.

Giáo án Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ (3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trong tính toán.

Tính được độ dài của một vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút của nó.

Vận dụng được phương pháp tọa độ vào bài toán giải tam giác.

Vận dụng được kiến thức về tọa độ của vectơ để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân, tự phân công nhiệm vụ hợp tác nhóm.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hiểu được nhiệm vụ của nhóm, tích cực tham gia trao đổi công việc.

Năng lực riêng:

Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức toán học tương thích để giải quyết được vấn đề đặt ra.

Năng lực mô hình hoá toán học: Thiết lập được mô hình toán học (đặt hệ trục toạ độ), dùng toạ độ để mô tả các lực, giải quyết những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập (tính độ lớn các lực).

Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được một cách hợp lí ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt cách suy nghĩ, lập luận, chứng minh các khẳng định toán học.

3. Phẩm chất

Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp để giải quyết vấn đề thực tiễn.

Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm, đánh giá chính xác kết quả nhóm bạn.

Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV

SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên quan để minh hoạ cho cho các phép toán vectơ.

2. Đối với HS

SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Xuất phát từ tình huống thực tế cụ thể và quen thuộc, đặt ra câu hỏi để tạo sự tò mò và thu hút chú ý của HS, dẫn nhập HS cùng bước vào bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về cách xác định toạ độ của phép toán vectơ trong tính toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng toạ độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có toạ độ (400 ; 50) đến thành phố B có toạ độ (100 ; 450) (Hình 17) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Người ta muốn biết vị trí (toạ độ) của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ 0t3

Làm thế nào để xác định được tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm trên?

Giáo án Toán 10 Bài 2 (Cánh diều 2023): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ (3 tiết) (ảnh 1)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới "Đối với các phép toán vectơ, cách xây dựng biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ như thế nào, trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Chúng ta cùng vào Bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.”

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Biểu thức toạ độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ

a) Mục tiêu: HS sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trong tính toán.

b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1; Luyện tập 1, 2; đọc hiểu Ví dụ 1, 2, 3.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, kết quả thực hiện các HĐ1; Luyện tập 1, 2 của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 537 08/03/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: