Giải Toán lớp 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Toán lớp 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 2.

1 1014 lượt xem
Tải về


Giải Toán lớp 2 Em làm được những gì?

Toán lớp 2 trang 73 Luyện tập 1: Tìm hình ảnh phù hợp với số.

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát:

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Em thấy có 3 thẻ 1 trăm, 2 thẻ 1 chục và 1 đơn vị, vậy ta được số 321

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Em thấy có 1 thẻ 1 trăm, 3 thẻ 1 chục và 2 đơn vị, vậy ta được số 132

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Em thấy có 2 thẻ 1 trăm, 1 thẻ 1 chục và 3 đơn vị, vậy ta được số 213

Em nối như sau:

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 73 Luyện tập 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Mẫu:

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) 286 = …… + …… + ……

b) 434 = …… + …… + ……

c) 790 = …… + ……

d) 805 = …… + ……

Trả lời:

Số: 286

Em có số 286 gồm: 2 trăm, 8 chục và 6 đơn vị

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nên em viết được như sau: 286 = 200 + 80 + 6.

Em làm tương tự với các số tiếp theo và được kết quả như sau:

a) 286 = 200 + 80 + 6

b) 434 = 400 + 30 + 4

c) 790 = 700 + 90

d) 805 = 800 + 5

Toán lớp 2 trang 74 Luyện tập 3: Đọc số, viết số.

Viết số

796

797

…?...

…?...

…?...

Đọc số

…?…

…?…

Bảy trăm chín mươi tám

Bảy trăm chín mươi chín

Tám trăm

Trả lời:

Em lần lượt đọc và viết các số trong bảng, em được kết quả như sau:

Viết số

796

797

798

799

800

Đọc số

Bảy trăm chín mươi sáu

Bảy trăm chín mươi bảy

Bảy trăm chín mươi tám

Bảy trăm chín mươi chín

Tám trăm

Toán lớp 2 trang 74 Luyện tập 4: Số?

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Em thấy đây là dãy số liên tiếp nhau, nên em lần lượt điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Vậy em được kết quả như sau:

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 74 Luyện tập 5: (>, =, <)?

570 …… 600

879 …… 890

413 …… 423

254 …… 200 + 50 + 4

254 …… 200 + 5 + 4

254 …… 500 + 20 + 4

Trả lời:

254 …… 200 + 50 + 4

Em có: 200 + 50 + 4 = 254, mà 254 = 254. Vậy 254 = 200 + 50 + 4

Em lần lượt so sánh các số tiếp theo và được kết quả như sau:

570 < 600

879 < 890

413 < 423

254 = 200 + 50 + 4

254 > 200 + 5 + 4

254 < 500 + 20 + 4

Toán lớp 2 trang 74 Luyện tập 6: Một trang trại nuôi gà, lợn, vịt.

Số con gà là số liền sau của 200.

Số con vịt là số liền trước của 200.

Số con lợn là số gồm 2 trăm và 2 đơn vị.

Con vật nào có nhiều nhất?

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Em có:

Số liền sau của số 200 là số 201, mà số con gà là số liền sau của 200, nên số con gà là 201 con.

Số liền trước của số 200 là số 199, mà số con vịt là số liền trước của 200, nên số con vịt là 199 con.

Số gồm 2 trăm và 2 đơn vị là số 202, mà số con lợn là số gồm 2 trăm và 2 đơn vị, nên số con lợn là 202 con.

199 < 201 < 202 nên số con lợn có nhiều nhất.

Vậy em được kết quả như sau:

Số con gà là 201

Số con vịt là 199

Số con lợn là 202

Vậy con lợn có nhiều nhất

Toán lớp 2 trang 75 Luyện tập 7: Bà Tư trồng mỗi luống 5 cây bắp cải. Hỏi 8 luống có bao nhiêu cây bắp cải?

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Để tính số cây bắp cải bà Tư trồng được, em lấy số luống là 8 luống nhân với số cây bắp cải trồng ở một luống là 5 cây. Em có phép tính: 8 × 5 = 40 (cây).

Vậy:

Số cây bắp cải trồng được là : 8 × 5 = 40 cây bắp cải.

Toán lớp 2 trang 75 Luyện tập 8: Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số học sinh một lớp 2 lựa chọn màu sắc các bạn yêu thích nhất.

Màu yêu thích nhất của chúng em

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Mỗi  Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)  thể hiện một học sinh.

a) Có bao nhiêu học sinh thích mỗi màu sắc trên?

b) Số học sinh thích màu xanh dương nhiều hơn số học sinh thích màu hồng là bao nhiêu?

c) Màu nào có số học sinh thích nhiều nhất?

Trả lời:

Em quan sát biểu đồ tranh và đếm số  Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1) để tính được số học sinh thích mỗi màu sắc trên.

a) Có 32 học sinh thích màu sắc trên.

Để tính số học sinh thích màu xanh dương nhiều hơn số học sinh thích màu hồng là bao nhiêu, em lấy số học sinh thích màu xanh dương là 8 học sinh trừ đi số học sinh thích màu hồng là 5 học sinh. Em có phép tính: 8 – 5 = 3 học sinh. Vậy:

b) Số học sinh thích màu xanh dương nhiều hơn số học sinh thích màu hồng là 3 học sinh.

Em đếm số học sinh thích ở mỗi màu, em có: số học sinh thích màu đỏ là 12 học sinh, màu hồng là 5 học sinh, màu vàng là 7 học sinh, màu xanh dương là 8 học sinh.

Vậy:

c) Màu đỏ có số học sinh thích nhiều nhất.

Toán lớp 2 trang 76 Luyện tập 9: Đoạn đường từ trường học đến đâu là dài nhất, là ngắn nhất?

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Trả lời:

Đoạn đường từ trường đến nhà sách dài 1 km, đến nhà văn hóa dài 900 m, đến công viên dài 750 m.

Đổi 1 km = 1000 m; 1000 > 900 > 750 nên 1 km > 900 m > 750 m

Vậy:

Đoạn đường từ trường học đến nhà sách là dài nhất.

Đoạn đường từ trường học đến công viên là ngắn nhất.

Toán lớp 2 trang 76 Luyện tập 10: Tìm một vài đồ vật có dạng khối đã học.

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì? – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát các đồ vật trong hình vẽ và tìm ra các đồ vật có dạng hình khối đã học là khối hình hộp hình chữ nhật, khối hình cầu, khối hình trụ. Em được kết quả như sau:

Khối hình hộp chữ nhật: Hộp sữa, tủ lạnh, …

Khối hình cầu: Dưa hấu, quả cam….

Khối hình trụ : lọ muối, xoong …

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 77 Thực hành và trải nghiệm - Đo bằng gang tay để biết vật dài bao nhiêu mét

Toán lớp 2 trang 79, 80, 81 Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000

Toán lớp 2 trang 82, 83, 84 Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000

Toán lớp 2 trang 85, 86 Nặng hơn, nhẹ hơn

Toán lớp 2 trang 87, 88 Ki-lô-gam

1 1014 lượt xem
Tải về