Giải Toán lớp 2 trang 19, 20, 21 Phép chia – Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 2 trang 19, 20, 21 Phép chia sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 2.
Giải Toán lớp 2 Phép chia
Toán lớp 2 trang 19 Thực hành 1: Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái bánh?
10 : …… = ……
Trả lời:
Cách 1: Em sử dụng 10 khối lập phương, chia đều cho 5 bạn, em thấy mỗi bạn được 2 khối lập phương. Vậy 10 : 5 = 2.
Cách 2: Nhớ lại bảng nhân 5, em thấy: 5 × 2 = 10. Vậy 10 : 5 = 2
Em điền kết quả như sau:
Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái bánh?
10 : 5 = 2
Toán lớp 2 trang 19 Thực hành 2: Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Hỏi có mấy bạn được chia bánh?
10 : …… = ……
Trả lời: Nhớ lại bằng nhân 2, em thấy 2 × 5 = 10. Vậy 10 : 2 = 5
Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Hỏi có mấy bạn được chia bánh?
10 : 2 = 5
Toán lớp 2 trang 19 Luyện tập 1: Viết phép nhân, dựa vào phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu).
Mẫu:
a)
b)
Trả lời:
Quan sát hình, em thấy:
a) Có 3 hàng tàu hỏa, mỗi hàng có 7 chiếc tàu hỏa. Em nói 7 chiếc tàu hỏa được lấy 3 lần, em có phép nhân: 7 × 3 = 21
Từ phép nhân, em có hai phép chia sau: 21 : 3 = 7 và 21 : 7 = 3
b) Có 4 hàng máy bay, mỗi hàng có 5 chiếc máy bay. Em nói 5 chiếc máy bay được lấy 4 lần, em có phép nhân: 5 × 4 = 20
Từ phép nhân, em có hai phép chia sau: 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4
Em trình bày như sau:
a) 7 × 3 = 21 b) 5 × 4 = 20
21 : 3 = 7 20 : 4 = 5
21 : 7 = 3 20 : 5 = 4
Toán lớp 2 trang 20 Luyện tập 2: Viết phép chia (theo mẫu).
Mẫu:
7 × 8 = 56
56 : 7 = 8
58 : 8 = 7
a) 9 × 5 = 45 b) 4 × 10 = 40 c) 6 × 6 = 36
? : ? = ? ? : ? = ? ? : ? = ?
? : ? = ? ? : ? = ?
Trả lời: Dựa vào phép nhân, em viết các phép chia, kết quả như sau:
a) 9 × 5 = 45 b) 4 × 10 = 40 c) 6 × 6 = 36
45 : 9 = 5 40 : 10 = 4 36 : 6 = 6
45 : 5 = 9 40 : 4 = 10
Toán lớp 2 trang 20 Luyện tập 3: Tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân (theo mẫu).
Mẫu:
20 : 5 = ? a) 8 : 2 = ? b) 20 : 2 = ? c) 35 : 5 = ?
5 × 4 = 20 2 × ? = 8 2 × ? = 20 5 × ? = 35
20 : 5 = 4 8 : 2 = ? 20 : 2 = ? 35 : 5 = ?
Trả lời:
Dựa vào phép nhân, em viết kết quả của phép chia như sau:
a) 8 : 2 = ? b) 20 : 2 = ? c) 35 : 5 = ?
2 × 4 = 8 2 × 10 = 20 5 × 7 = 35
8 : 2 = 4 20 : 2 = 10 35 : 5 = 7
Toán lớp 2 trang 20 Vui học: Em chỉ đường cho bạn Rùa về đích đi theo phép tính đúng.
Trả lời:
- Em thực hiện lần lượt từng phép tính:
- Từ vị trí xuất phát, bạn Rùa có hai hướng đi, kết quả của mỗi phép tính là:
2 × 9 = 18, phép tính đúng.
5 × 6 = 35 phép tính sai vì 5 × 6 = 30.
+ Bạn Rùa đi theo lối chứa phép tính 2 × 9 = 18.
- Ở chặng thứ 2, bạn Rùa có hai hướng đi, kết quả phép tính ở mỗi hướng đi là:
8 : 2 = 16 phép tính sai vì 8 : 2 = 4 (trong bảng nhân 2, 2 × 4 = 8 nên em suy ra 8 : 2 = 4)
18 : 2 = 9 phép tính đúng (trong bảng nhân 2, 2 × 9 = 18 nên em suy ra 18 : 2 = 9)
+ Bạn Rùa đi theo lối chứa phép tính 18 : 2 = 9
- Ở chặng thứ 3, có 3 lối đi, để nhanh về đến đích, bạn Rùa chọn một trong hai lối đi chứa phép tính 40 × 8 = 5 hoặc lối đi chứa phép tính 18 : 9 = 2.
+ Nhớ lại bảng nhân 5, em thấy:
5 × 8 = 40, em suy ra hai phép chia 40 : 5 = 8 hoặc 40 : 8 = 5 nên phép tính 40 × 8 = 5 là phép tính sai.
+ Trong bảng nhân 2 , em có: 2 × 9 = 18, em suy ra hai phép chia: 18 : 2 = 9 hoặc 18 : 9 = 2.
+ Phép tính 18 : 9 = 2 là phép tính đúng.
+ Bạn Rùa đi theo lối đi chứa phép tính 18 : 9 = 2.
- Lối đi chứa phép tính 50: 5 = 10.
Trong bảng nhân 5, em thấy 5 × 10 = 50, em suy ra hai phép tính chia 50 : 5 = 10 và 50: 10 = 5. Vậy phép chia 50 : 5 = 10 là phép tính đúng.
Em chỉ đường đi cho bạn Rùa như sau:
Toán lớp 2 trang 21 Luyện tập 4:
a) Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ.
Hỏi 6 đội bóng có bao nhiêu cầu thủ?
Trả lời:
Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ, 6 đội bóng như thế. Em nói 5 cầu thủ được lấy 6 lần.
Để tính số cầu thủ của 6 đội bóng, em thực hiện phép tính nhân :5 × 6 = 20.
Em trình bày như sau:
Bài giải:
6 đội bóng có số cầu thủ là:
5 × 6 = 30 (cầu thủ)
Đáp số: 30 cầu thủ.
b) Xếp đều 30 quả cam vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
Bài giải
Số quả cam mỗi đĩa có là:
30 : 5 = …… (quả cam)
Đáp số: ….. quả cam.
Trả lời:
Xếp 30 quả cam vào 5 đĩa, số quả cam trong mỗi đĩa là như nhau. Em chia đều 30 quả cam cho 5 đĩa. Để tính số quả cam có trong mỗi đĩa, em thực hiện phép tính chia 30 : 5 = 6 quả (em nhớ lại bảng nhân 5 có 5 × 6 = 30 nên 30 : 5 = 6 )
Em trình bày như sau:
Bài giải
Số quả cam mỗi đĩa có là:
30 : 5 = 6 (quả cam)
Đáp số: 6 quả cam.
Toán lớp 2 trang 21 Luyện tập 5: Tìm phép tính phù hợp với bài toán.
Trả lời:
Có 2 hộp, mỗi hộp có 5 cái bánh. 5 cái bánh được lặp lại 2 lần. Để tính số cái bánh tất cả em thực hiện phép tính nhân 5 × 2 = 10.
Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn, em có phép tính chia 10 : 5. Để tính xem mỗi bạn được mấy cái bánh, em thực hiện phép tính chia 10 : 5 = 2 (nhớ lại bảng nhân 5, em thấy 5 × 2 = 10, vậy 10 : 5 = 2).
Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh, em có phép tính chia 10 : 2. Để tính xem có mấy bạn được chia bánh, em thực hiện phép tính chia 10 : 2 = 5 (nhớ lại bảng nhân 2, em thấy 2 × 5 = 10, vậy 10 : 2 = 5).
Em thực hiện nối như sau:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:
Toán lớp 2 trang 22 Số bị chia – số chia – thương
Toán lớp 2 trang 23, 24 Bảng chia 2
Toán lớp 2 trang 25, 26 Bảng chia 5
Toán lớp 2 trang 27, 28, 29, 30 Giờ, phút, xem đồng hồ
Toán lớp 2 trang 31, 32, 33, 34 Em làm được những gì?
Xem thêm các chương trình khác: