Giải Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
Với giải bài tập Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10 Bài 7.
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
Trả lời:
Như ta đã biết, sinh vật nhân sơ có kích thước rất nhỏ, chỉ quan sát được trên kính hiển vi. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế cho sinh vật nhân sơ: Tỉ lệ S/V (diện tích bề mặt tế bào/thể tích tế bào) lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và sinh trưởng, sinh sản nhanh, khả năng biến đổi vật chất di truyền diễn ra nhanh chóng. Do đó, chúng là loài thích nghi nhất trên Trái Đất, phân bố ở hầu như mọi nơi trên Trái Đất, có thể sống ở những môi trường có điều kiện sống khác nhau, kể cả những môi trường khắc nghiệt như nơi có nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp; nơi có nồng độ acid cao hoặc kiềm cao,...
Dừng lại và suy ngẫm (trang 45)
Trả lời:
• Các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Kích thước nhỏ (từ 1 µm đến 5 µm), cần kính hiển vi để quan sát.
- Cấu tạo tế bào đơn giản: chưa có màng nhân, chưa có các bào quan có màng bao bọc, chưa có hệ thống nội màng.
- Có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến nhất là hình cầu, hình que, hình xoắn.
- Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng và sinh sản nhanh do tỉ lệ S/V (diện tích bề mặt tế bào/thể tích tế bào) lớn.
- Phân bố rộng.
• Loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ vì loại tế bào này chưa có nhân hoàn chỉnh, nhân chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền để ngăn cách với phần tế bào chất.
Trả lời:
- Loài nào có kích thước càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn → Tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng; sinh trưởng; sinh sản càng nhanh.
- Từ đó, ta thấy, vi khuẩn A có kích thước nhỏ hơn vi khuẩn B nên tỉ lệ S/V của vi khuẩn A lớn hơn so với vi khuẩn B → Tốc độ sinh sản của vi khuẩn A nhanh hơn tốc độ sinh sản của vi khuẩn B.
Dừng lại và suy ngẫm (trang 46)
Câu hỏi 1 trang 46 Sinh học 10: Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn.
Trả lời:
Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn:
- Roi được cấu tạo từ bó sợi protein, là cơ quan vận động của tế bào. Các tế bào vi khuẩn có thể có một hoặc một vài roi.
- Lông ngắn hơn roi nhưng có số lượng nhiều hơn roi. Lông là bộ phận giúp các tế bào vi khuẩn bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào của sinh vật khác.
Câu hỏi 2 trang 46 Sinh học 10: Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở nhân sơ.
Trả lời:
Dừng lại và suy ngẫm (trang 46)
Trả lời:
Câu hỏi 2 trang 46 Sinh học 10: Tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào?
Trả lời:
Cấu tạo vùng nhân chưa hoàn chỉnh, không có màng bao bọc và hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA nên gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào.
Câu hỏi 3 trang 46 Sinh học 10: Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid.
Trả lời:
- DNA vùng nhân: Thường chỉ có 1 phân tử DNA, có kích thước lớn, có chức năng mang thông tin di truyền quy định toàn bộ các hoạt động sống của tế bào.
- Plasmid: Thường có nhiều plasmid trong 1 tế bào, có kích thước nhỏ hơn, có chức năng mang thông tin quy định tính một số đặc tính của vi khuẩn như tính kháng thuốc kháng sinh.
Luyện tập và vận dụng (trang 47)
Trả lời:
Trả lời:
- Plasmid của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền để biến nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác.
- Nhờ có kích thước nhỏ, có khả năng nhân lên độc lập với hệ gene của tế bào và mang gene chỉ định (gen kháng kháng sinh) nên trong kĩ thuật chuyển gene, các plasmid thường được sử dụng làm vector để biến nạp gene tái tổ hợp từ tế bào này sang tế bào khác.
Trả lời:
- Dựa vào cấu tạo của thành tế bào,vi khuẩn được chia làm 2 nhóm:
+ Vi khuẩn Gram dương (Gr+), có thành dày bắt màu tím khi nhuộm Gram.
+ Vi khuẩn Gram âm (Gr-), có thành mỏng bắt màu đỏ khi nhuộm Gram.
- Thành tế bào ảnh hưởng đến mức độ mẫn cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh → Việc phân biệt Gr- và Gr+ giúp con người đưa ra các phương pháp phòng và chữa các bệnh do các loại vi khuẩn Gr- và Gr+ phù hợp.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
1. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Có 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Hai loại tế bào này phân biệt nhau bởi tế bào nhân sơ có trước, ADN bên trong tế bào không được màng nhân bảo vệ, chưa có các bào quan và chưa có khung xương tế bào.
Tế bào nhân sơ cấu tạo nên những sinh vật thích nghi nhất trên Trái Đất vì:
-
Kích thước dao động từ 1µm đến 5µm, bằng 1.10 tế bào nhân thực.
-
Tỉ lệ S bề mặt cơ thể / V cơ thể lớn dẫn tới tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
-
Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh
-
Sinh sản nhanh
Tế bào nhân sơ phổ biến nhất là tế bào hình cầu, hình que và hình xoắn.
2. Cấu tạo tế bào nhân sơ
a) Lông, roi và màng ngoài:
-
Lông và roi đều có cấu tạo từ bó sợi protein. Mỗi tế bào có 1 roi và nhiều lông. Trong đó, lông có vai trò giúp TB bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt sinh vật khác. Roi có vai trò giúp tế bào định hướng di chuyển.
-
Màng ngoài có cấu tạo chủ yếu từ lipopolysaccharide. Màng ngoài của vi khuẩn giúp chúng tránh khỏi sự tấn công của bạch cầu.
b) Thành tế bào và màng tế bào:
-
Hầu hết vi khuẩn đều có thành TB. Thành Tb dày 10 nanomet (nm) đến 20nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan. Dựa vào độ dày của thành tế bào để chia vi khuẩn thành 2 nhóm: vi khuẩn gram âm (Gr-) và vi khuẩn gram dương (Gr+).
-
Thành tế bào có vai trò như một bộ khung, có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.
-
Màng tế bào được cấu tạo từ lớp phospholipid và protein. Màng TB có chức năng trao đổi chất ra vào tế bào có chọn lọc, là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất và năng lượng của tế bào.
c) Tế bào chất:
Tế bào chất nằm giữa màng tế bào và vùng nhân, được cấu tạo từ bào tương (chất keo lỏng có thành phần chính là nước, còn lại là các hợp chất hữu cơ và chất khác).
Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh để đảm bảo hoạt động sống của tế bào.
Ngoài ra tế bào chất có chứa Ribosome là nơi tổng hợp nên protein.
d) Vùng nhân:
Vùng nhân của vi khuẩn là nơi DNA duy nhất dạng vòng, mạch kép tồn tại. DNA này mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Ngoài DNA vùng nhân, một số loại vi khuẩn có plasmit, là các phân tử DNA nhỏ dạng vòng, mạch kép và chứa nhiều gen kháng thuốc kháng sinh.
Thành phần |
Cấu trúc |
Vai trò |
Lông |
- Cấu tạo từ bó protein - Mỗi tế bào có 1 roi và nhiều lông. |
- Giúp tế bào bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào các bề mặt khác. |
Roi |
Roi giúp định hướng di chuyển cho tế bào. |
|
Màng ngoài |
- Chủ yếu từ lipopolysaccharide |
- Bảo vệ VK gây bệnh khỏi sự tấn công của bạch cầu. |
Thành tế bào |
- Dày 10nm – 20nm. - Cấu tạo bởi peptidoglycan. |
- Giúp ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào. |
Màng tế bào |
- Cấu tạo từ lớp kép phospholipid. |
- Cho các chất ra vào tế bào một cách có chọn lọc. |
Tế bào chất |
- Chủ yếu là bào tương (dung dịch chủ yếu là nước với một số chất hữu cơ). |
- Có chứa ribosome là nơi xảy ra quá trình tổng hợp protein. - Là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh, đảm bảo hoạt động sống của tế bào. - Một số tế bào plasmit chứa gen kháng thuốc kháng sinh. |
Vùng nhân |
- Chỉ chứa 1 phân tử DNA dạng vòng kép. |
- DNA mang thông tin DT điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. |
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 9: Thực hành: Quan sát tế bào
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức