Giải Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Với giải bài tập Sinh học 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10 Bài 1.
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Trả lời:
Các thiết bị và phương pháp nào thường được dùng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học:
- Các thiết bị: Kính hiển vi, máy li tâm, các thiết bị khác như: kính lúp, ống hút, pipet,…
- Các phương pháp nghiên cứu và học tập:
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Dừng lại và suy ngẫm (trang 14)
Trả lời:
Phương pháp đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm: Người nghiên cứu cần tuân thủ các quy định để giữ an toàn cho bản thân và các thiết bị, tài sản của phòng thí nghiệm.
- Các lưu ý về an toàn cháy nổ, an toàn về hóa chất: Những hóa chất độc hại dễ bay hơi cần phải làm việc ở nơi có tủ hút khí độc hoặc ở nơi thoáng khí. Tuân thủ các quy tắc pha hóa chất để tránh xảy ra cháy nổ, đặc biệt khi sử dụng axit hoặc những chất dễ cháy nổ như cồn. Kiểm tra sự vận hành của các thiết bị phòng chát nổ, các máy móc hút mùi, chống độc, các trang thiết bị cấp cứu khi có sự cố.
- Vận hành thiết bị: Trước khi sử dụng bất cứ thiết bị nào trong phòng thí nghiệm, người nghiên cứu cần phải nắm được quy tắc vận hành máy móc, thiết bị để có thể thu được kết quả chính xác nhất và không làm hư hại máy móc, thiết bị. Cần ghi lại nhật kí làm việc về tình trạng hoạt động vận hành của máy móc.
- Trang bị cá nhân: Tùy theo từng yêu cầu của nghiên cứu mà mỗi người khi làm việc trong phòng thí nghiệm cần phải có trang thiết bị riêng biệt. Thông thường để đảm bảo an toàn, người tham gia nghiên cứu cần phải mặc áo choàng, găng tay và kính bảo hộ hoặc mặt nạ để tránh tiếp xúc với hóa chất, vi sinh vật độc hại.
Trả lời:
Câu hỏi 3 trang 14 Sinh học 10: So sánh đặc điểm của kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử.
Trả lời:
- Giống nhau:
+ Đều là thiết bị phục vụ cho mục đích khoa học dùng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể quan sát được bằng cách tạo ra các hình ảnh phóng đại của vật thể đó.
+ Đều cần sử dụng nguồn sáng.
- Khác nhau:
Dừng lại và suy ngẫm (trang 16)
Trả lời:
Trình tự các bước trong tiến hành nghiên cứu khoa học:
- Bước 1. Quan sát, thu thập dữ liệu.
- Bước 2. Đặt câu hỏi.
- Bước 3. Hình thành giả thuyết.
- Bước 4. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
- Bước 5. Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí số liệu.
- Bước 6. Rút ra kết luận. Nếu kết luận bác bỏ giả thuyết thì quay trở lại bước 3.
Trả lời:
Để hình thành nên một giả thiết khoa học và kiểm chứng một giả thuyết, chúng ta cần sử dụng cách tư duy khoa học suy luận logic, ngược lại với quy nạp, đi từ cái chung tới cái riêng, được gọi là diễn giải. Suy luận diễn giải giúp chúng ta suy diễn từ giả thuyết hay nguyên lí chung ra những điều tất yếu sẽ xảy ra nếu giả thuyết hay nguyên lí đó đúng. Những điều tất yếu sẽ xảy ra mà chúng ta có thể suy ra từ giả thuyết hay nguyên lí chung được gọi là các dự đoán. Dự đoán được diễn đạt dưới dạng “nếu…thì…”.
Trả lời:
- Nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm trong một thí nghiệm giống nhau về số lượng cũng như mọi đặc điểm sinh học của đối tượng nghiên cứu, môi trường nuôi dưỡng và mọi yếu tố môi trường nhưng khác nhau về yếu tố nghiên cứu.
- Ví dụ: Để nghiên cứu sự tác động của một loại nguyên tố khoáng lên sự sinh trưởng của cây trồng cần thiết kế 2 lô thí nghiệm, trong đó cả 2 lô cùng trồng 1 loài cây, có cùng độ tuổi sinh lí với số lượng cây như nhau và được đặt trong cùng một điều kiện môi trường.
+ Lô thí nghiệm: Bón cho cây đầy đủ các nguyên tố khoáng thiết yếu.
+ Lô đối chứng: Bón đầy đủ các nguyên tố khoáng như lô thí nghiệm ngoại trừ nguyên tố khoáng cần nghiên cứu.
→ So sánh sự khác biệt của cây ở 2 lô sẽ cho thấy ảnh hưởng của nguyên tố kháng nghiên cứu lên cây.
Dừng lại và suy ngẫm (trang 17)
Câu hỏi 1 trang 17 Sinh học 10: Nêu một số vai trò và thành tựu của tin sinh học.
Trả lời:
- Vai trò của tin sinh học: Sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình để tập hợp, lưu trữ, phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô lớn nhằm sử dụng chúng một cách hiệu quả trong nghiên cứu khoa học và trong cuộc sống.
- Một số thành tựu của tin sinh học:
+ Tin sinh học được sử dụng trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, phân tích chức năng gene, nhận diện và dự đoán cấu trúc protein,…
+ Tin sinh học hỗ trợ cho nghiên cứu sinh học và làm xuất hiện chuyên ngành mới như sinh học hệ thống.
+ Việc áp dụng trí tuệ nhân tạo trong nghiên cứu y sinh học còn đem lại nhiều ứng dụng tuyệt vời khác như xử lí thông tin của bệnh nhân giúp các bác sĩ đưa ra được biện pháp chữa bệnh hiệu quả nhất cho từng bệnh nhân.
Trả lời:
Chúng ta có thể sử dụng các công cụ tin học đơn giản trong việc tìm kiếm, khai thác thông tin trên internet, sử dụng các chương trình tin học hay tự lập trình phần mềm mô tả các quá trình sinh học phức tạp. Ví dụ như:
- Học sinh có thể học và tự lập trình các phần mềm mô tả quá trình tái bản DNA, phiên mã, dịch mã.
+ Sử dụng phần mềm xây dựng sơ đồ tư duy để hệ thống kiến thức của bài học giúp dễ nhớ hơn.
Luyện tập và vận dụng (trang 17)
Câu 1 trang 17 Sinh học 10: Tin sinh học là gì?
Trả lời:
Tin sinh học (Bioinformatics) là ngành khoa học sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình để lưu trữ, phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô lớn nhằm sử dụng chúng một cách có hiệu quả trong nghiên cứu khoa học và trong cuộc sống.
Trả lời:
- Để quan sát được hình dạng kích thước của các tế bào thực vật, chúng ta cần dụng cụ: kính hiển vi hoặc kính lúp (phần lớn là kính hiển vi).
+ Mắt thường chỉ quan sát được các vật có kích thước lớn hơn 0,1 mm do đó với một số loại tế bào thực vật có kích thước lớn hơn 0,1 mm thì có thể quan sát được bằng mắt thường, hỗ trợ của kính lúp.
+ Kính hiển vi giúp phóng to kích thước vật lên nhiều lần nên hỗ trợ quan sát vật kích thước rất nhỏ từ 1 mm đến 0,1 nm do đó có thể quan sát được tế bào thực vật có kích thước nhỏ.
- Để có thể quan sát được nhiễm sắc thể (NST) chúng ta cần phải dùng các kĩ thuật phòng thí nghiệm là phương pháp làm tiêu bản NST. Có thể quan sát bằng phương pháp làm tiêu bản tươi theo các bước: mẫu vật sống được cố định bằng hóa chất và nhuộm màu, chia nhỏ mẫu, dầm ép để phá vỡ tế bào giải phóng các NST, sau đó lên kính hiển vi.
a) Nếu trong thí nghiệm đối chứng tế bào sau khi được đặt nhân trở lại vẫn chết thì kết luận rút ra là gì?
b) Nếu tế bào ở thí nghiệm đối chứng không bị chết thì kết luận rút ra là gì?
Trả lời:
a) Nếu trong thí nghiệm đối chứng tế bào sau khi được đặt nhân trở lại vẫn chết thì kết luận rút ra là: Nhân tế bào không quyết định đến sự sống của tế bào hoặc thí nghiệm chưa chứng minh được vai trò của nhân, do trong quá trình thao tác có thể đã làm chết tế bào.
b) Nếu tế bào ở thí nghiệm đối chứng không bị chết thì kết luận rút ra là nhân tế bào có vai trò quyết định sự sống của tế bào.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
I. Phương pháp nghiên cứu sinh học
1. Phương pháp quan sát
Bất cứ công trình nghiên cứu sinh học nào cũng bắt đầu từ các quan sát và được thực hiện qua các bước:
- Lựa chọn đối tượng và phạm vi quan sát.
- Lựa chọn công cụ quan sát.
- Ghi chép số liệu quan sát được.
2. Một số phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm
Phương pháp đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm
Người nghiên cứu sinh học cần tuân thủ các quy định để giữ an toàn cho bản thân và cá thiết bị, tài sản của phòng thí nghiệm.
- Các lưu ý về cháy nổ, an toàn về hóa chất.
- Vận hành thiết bị: Nắm bắt tốt quy tắc vận hành máy móc trong phòng thí nghiệm.
- Trang bị cá nhân: Tùy theo từng yêu cầu của nghiên cứu mà cần có những trang thiết bị riêng biệt.
Một số kĩ thuật trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp giải phẫu
- Phương pháp làm tiêu bản tế bào/nhiễm sắc thể (NST)
3. Phương pháp thực nghiệm khoa học
- Phương pháp nghiên cứu, phân loại sinh vật: định danh dựa trên hình thái, phân tích gene, hay phân lập (đối với vi khuẩn).
- Phương pháp tách chiết: tách chiết enzyme, gene, các chất có hoạt tính sinh học.
- Phương pháp nuôi cấy: dùng trong công nghệ sinh học.
II. Các thiết bị nghiên cứu và học tập môn sinh học
1. Kính hiển vi
- Kính hiển vi quang học
- Kính hiển vi điện tử
2. Máy ly tâm
3. Các thiết bị khác
III. Các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu khoa học
IV. Tin sinh học - Công cụ nghiên cứu và học tập môn sinh học.
Tin sinh học là ngành khoa học sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình để lưu trữ, phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô lớn nhằm sử dụng chúng một cách có hiệu quả trong nghiên cứu khoa học.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 1: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức