Giải SBT Địa lí 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

Với giải sách bài tập Địa lí lớp 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Địa lí 6. 

1 450 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Địa lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

Câu 1 trang 31 Địa Lí 6: Điền những thông tin tương ứng với cấu tạo Trái Đất được thể hiện trong hình 9.1:

Lời giải:

Câu 2 trang 31 Địa Lí 6: Từ các ô bên dưới, đặt hai câu có ý nghĩa về vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Vỏ lục địa ..................................................................................................................................

- Vỏ đại dương .............................................................................................................................

Lời giải:

- Vỏ lục địa đa phần được cấu tạo bởi đá granit và độ dày tương đối từ 25km đến 70km.

- Vỏ đại dương là phần được cấu tạo từ đá badan và có độ dày mỏng hơn, từ 5km đến 10km.

Câu 3 trang 32 Địa Lí 6: Dựa vào hình 9.3 trong SGK, điền tên các mảng kiến tạo lớn trên Trái Đất theo thứ tự diện tích lớn dần.

Lời giải:

Câu 4 trang 32 Địa Lí 6: Dựa vào hình 9.3 trong SGK, em hãy khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

1. Việt Nam nằm trên mảng kiến tạo nào?

A. Á - Âu.

B. Bắc Mỹ.

C. Ấn Độ.

D. Thái Bình Dương.

2. Các mảng kiến tạo nào đang xô vào nhau?

A. Phi và Á – Âu.

B. Ấn Độ và Nam Cực.

C. Bắc Mỹ và Nam Mỹ.

D. Á – Âu và Thái Bình Dương.

Lời giải:

1. Chọn A.

2. Chọn A.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.

Câu 5 trang 32 Địa Lí 6: Hình nào sau đây thể hiện hậu quả của động đất? Dựa vào dấu hiệu nào em đưa ra nhận định đó?

Lời giải:

- Hình thể hiện hậu quả của động đất: hình d.

- Dấu hiệu: nhiều công trình bị sụp đổ, nhiều vết nứt xuất hiện, đường sá bị phá hủy.

Câu 6 trang 33 Địa Lí 6: Sử dụng những từ sau đây điền vào đoạn văn bên dưới.

sập xuống

tránh xa

hậu quả

động đất

thiệt hại

Nhật Bản hay xảy ra ........ bất thường. Cần nắm rõ những việc phải làm trong trường hợp có động đất, để giảm .................. và thương vong đến mức thấp nhất có thể. Sau đây là một vài hướng dẫn cơ bản để chuẩn bị đối phó với động đất và giải quyết những .... sau động đất.

- Tự bảo vệ bản thân: Khi động đất xảy ra bất ngờ, hãy ………. các đồ đạc có thể bị đổ và nấp dưới bàn làm việc hoặc bàn ăn, giữ bình tĩnh và chạy ra ngoài nếu tìm thấy lối thoát.

- Để gia đình bạn an toàn và đề phòng dư chấn: tránh xa nhà cửa đang bắt đầu ......... Gọi hàng xóm của bạn và tuỳ theo tình hình mà chạy đến nơi trú ẩn.

Lời giải:

Nhật Bản hay xảy ra động đất bất thường. Cần nắm rõ những việc phải làm trong trường hợp có động đất, để giảm thiệt hại và thương vong đến mức thấp nhất có thể. Sau đây là một vài hướng dẫn cơ bản để chuẩn bị đối phó với động đất và giải quyết những hậu quả sau động đất.

- Tự bảo vệ bản thân: Khi động đất xảy ra bất ngờ, hãy tránh xa các đồ đạc có thể bị đổ và nấp dưới bàn làm việc hoặc bàn ăn, giữ bình tĩnh và chạy ra ngoài nếu tìm thấy lối thoát.

- Để gia đình bạn an toàn và đề phòng dư chấn: tránh xa nhà cửa đang bắt đầu sập xuống. Gọi hàng xóm của bạn và tuỳ theo tình hình mà chạy đến nơi trú ẩn.

Câu 7 trang 33 Địa Lí 6: Dựa vào hình bên dưới và kiến thức đã học, hãy mô tả cấu tạo núi lửa và lợi ích do núi lửa mang lại sau khi ngừng hoạt động.

Lời giải:

- Các bộ phận của núi lửa: lò măcma, dung nham, họng núi lửa, miệng núi lửa và tro bụi.

- Lợi ích của núi lửa: xung quanh các núi lửa ngừng hoạt động có đất đai giàu dinh dưỡng thuận lợi phát triển nông nghiệp, có nhiều cảnh quan đẹp phát triển du lịch, có thể phát triển điện nhiệt,…

Câu 8 trang 34 Địa Lí 6: Hãy khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

1. Động đất xảy ra do

A. các mảng kiến tạo dịch chuyển.

B. các trận bão lớn gây ra.

C. sóng thần.

D. trục Trái Đất nghiêng.

2. Sản phẩm phun trào của núi lửa là gì?

A. Dung nham.

B. Măcma.

C. Đất đá.

D. Tro bụi.

3. Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là

A. Thái Bình Dương.

B. Địa Trung Hải.

C. Ấn Độ Dương.

D. Đại Tây Dương.

Lời giải:

1. Chọn A.

2. Chọn B.

3. Chọn A.

Xem thêm lời giải sách bài tập Địa lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên thế giới

Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

1 450 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: