Giải SBT Địa lí 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tìm đường đi trên bản đồ
Với giải sách bài tập Địa lí lớp 6 Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Địa lí 6.
Mục lục Giải SBT Địa lí 6 Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
STT |
Phương hướng, tỉ lệ, khoảng cách trên bản đồ |
Đ |
S |
||
1 |
Các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ là không thay đổi. |
|
|
||
2 |
Hướng Bắc thường ở phía trên của tờ bản đồ và được đánh dấu, đối diện với hướng Bắc là hướng Nam, hướng Đông ở bên phải, hướng Tây ở bên trái. |
|
|
||
3 |
Hướng Bắc luôn luôn ở phía trên của tất cả các tờ bản đồ. |
|
|
||
4 |
Chính giữa bản đồ là trung tâm, phía trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc, phía dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông, bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây. |
|
|
||
5 |
Em hãy tưởng tượng đang đứng ở trung tâm của bản đồ, em không đi về hướng Bắc, cũng không đi về hướng Đông mà hướng đi đến nằm khoảng giữa hướng Bắc và hướng Đông, hướng trung gian đó được xác định là hướng Đông Bắc. |
|
|
||
6 |
Dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta có thể biết được chính xác khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiều lần so với trên thực địa. |
|
|
||
7 |
Bản đồ tỉ lệ 1: 100 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 100 000 cm hay là 10 km trên thực địa. |
|
|
Trả lời:
STT |
Phương hướng, tỉ lệ, khoảng cách trên bản đồ |
Đ |
S |
||
1 |
Các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ là không thay đổi. |
|
|
||
2 |
Hướng Bắc thường ở phía trên của tờ bản đồ và được đánh dấu, đối diện với hướng Bắc là hướng Nam, hướng Đông ở bên phải, hướng Tây ở bên trái. |
|
|
||
3 |
Hướng Bắc luôn luôn ở phía trên của tất cả các tờ bản đồ. |
|
|
||
4 |
Chính giữa bản đồ là trung tâm, phía trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc, phía dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông, bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây. |
|
|
||
5 |
Em hãy tưởng tượng đang đứng ở trung tâm của bản đồ, em không đi về hướng Bắc, cũng không đi về hướng Đông mà hướng đi đến nằm khoảng giữa hướng Bắc và hướng Đông, hướng trung gian đó được xác định là hướng Đông Bắc. |
|
|
||
6 |
Dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta có thể biết được chính xác khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiều lần so với trên thực địa. |
|
|
||
7 |
Bản đồ tỉ lệ 1: 100 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 100 000 cm hay là 10 km trên thực địa. |
|
|
Tỉ lệ |
Số cm trên bản đồ |
Số km trên thực tế |
1 : 2 200 000 |
|
|
1 : 15 000 |
|
|
1 : 7 500 |
|
|
1 : 6 000 000 |
|
|
Trả lời:
Khoảng cách trên bản đồ và trên thực tế của các tờ bản đồ
Tỉ lệ |
Số cm trên bản đồ |
Số km trên thực tế |
1 : 2 200 000 |
2 200 000 |
22 |
1 : 15 000 |
15 000 |
0,15 |
1 : 7 500 |
7 500 |
0,075 |
1 : 6 000 000 |
6 000 000 |
60 |
Câu 3 trang 12 Địa Lí 6: Dựa vào hộp thông tin, hãy trả lời những câu hỏi sau:
- Áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng nào?
- Toạ độ tâm áp thấp nhiệt đới vào 16g ngày 26/12 là bao nhiêu?
Trả lời:
- Áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng Tây.
- Toạ độ tâm áp thấp nhiệt đới vào 16g ngày 26/12 là khoảng 8,4 độ vĩ Bắc; 103,8 độ kinh Đông.
Câu 4 trang 13 Địa Lí 6: Dựa vào hình 3.1, hãy trả lời những câu hỏi sau:
1. Em đang ở trường Trung học. Toà nhà nào gần với em nhất?
2. Em cần đi từ sân vận động đến ngân hàng. Đường nào đi ngắn nhất?
Trả lời:
1. Em đang ở trường Trung học. Toà nhà Văn phòng gần với em nhất.
2. Em cần đi từ sân vận động đến ngân hàng. Đường Thắng Lợi đi ngắn nhất.
3. Em rời khỏi bưu điện và đang đứng trên đường Thống Nhất. Một vài người hỏi em đường đến quán cà phê. Con đường Độc Lập ngắn nhất.
4. Bố em gửi xe ở khu vực phía nam của bãi đỗ xe và đi bộ. Bố em cần đến ngân hàng, bưu điện, nhà thuốc và tiệm tạp hoá. Bố cần chọn hai món đồ tại nhà thuốc và dự định sẽ mua thực phẩm tại tiệm tạp hoá, để đầy hai chiếc túi. Theo thứ tự, bố nên đi từ Bưu điện về Nhà thuốc đến Ngân hàng và điểm cuối cùng là tiệm tạp hóa để có khoảng cách đi ngắn nhất và mang theo ít đồ nhất.
1. Từ nhà em đến trường Trung học nơi em đang học.
Phương tiện di chuyển: Mô tả lộ trình di chuyển (chỉ ghi chú các tuyến đường chính): ............
2. Từ nhà đến bệnh viện/trạm xá/trung tâm y tế:
Phương tiện di chuyển: Mô tả lộ trình di chuyển (chỉ ghi chú các tuyến đường chính): ............
Trả lời:
Dưới đây là ví dụ minh họa, còn học sinh thực hiện đúng với nơi cư trú của mình.
1. Từ nhà đến trường:
Điểm xuất phát: Cầu Diễn – Nam Từ Liêm – Hà Nội.
Điểm đến: Trường THPT Chuyên ĐH Sư Phạm, 136 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội.
Thời gian di chuyển: 15 phút.
Phương tiện di chuyển: Di chuyển bằng xe máy, đi thẳng đường Cầu Diễn, tiếp đường Hồ Tùng Mậu, điểm cuối là đường số 136 Xuân Thủy.
2. Từ nhà đến bệnh viện/trạm xá/trung tâm y tế:
Điểm xuất phát: Cầu Diễn – Nam Từ Liêm – Hà Nội.
Điểm đến: Bệnh viện 198 Bộ công an, Trần Bình – Cầu Giấy – Hà Nội.
Thời gian di chuyển: 15 phút.
Phương tiện di chuyển: Di chuyển bằng xe máy, đi thẳng đường Cầu Diễn, tiếp đường Hồ Tùng Mậu, đến đường Trần Bình thì rẽ phải vào đường Trần Bình, đi thẳng đường Trần Bình khoảng 500m thấy bệnh viện 198 ở bên tay phải.
Xem thêm lời giải sách bài tập Địa lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án