Giải Lịch Sử 10 Bài 8 ( Chân trời sáng tạo ): Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
Với giải bài tập Lịch Sử 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 10 Bài 8.
Giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
I. Cơ sở hình thành
Trả lời:
- Nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ:
+ Ấn Độ là bán đảo lớn nằm ở Nam Á, ba mặt giáp biển
+ Phía bắc là khu cực đồi núi; đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng; khu vực phía Nam có cao nguyên Đê-can
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
- Tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành văn minh Ấn Độ cổ đại
+ Lãnh thổ Ấn Độ được bao bọc bởi đại dương và núi cao hiểm trở do đó: cư dân Ấn Độ thời cổ đại đã hạn chế được sự dòm ngó của các thế lực ngoại bang, góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống.
- Các dòng sông lớn có vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ:
+ Cung cấp nguồn nước dồi dào, nguồn thủy sản phong phú.
+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực.
+ Sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ, vì họ cho rằng: Các dòng sông này từ trên trời đổ xuống, nước của các dòng sông này có khả năng thanh lọc tâm hồn và rửa trôi mọi tội lỗi của con người.
+ Sông lớn và các đồng bằng phù sa màu mỡ đã: thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại ở Ấn Độ đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Câu hỏi trang 45 Lịch Sử 10: Theo em, điều gì làm nên sự đa dạng về tộc người của Ấn Độ?
Trả lời:
- Sự đa dạng về tộc người của Ấn Độ được tạo nên trong quá trình: các tộc người ngoại bang xâm nhập vào lãnh thổ Ấn Độ và sự cộng huyết, hòa huyết giữa các tộc người. Cụ thể là:
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
+ Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,... cũng đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người
Câu hỏi trang 46 Lịch Sử 10: Em hãy nêu cơ sở kinh tế của nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại?
Trả lời:
- Nông nghiệp:
+ Từ thời cổ đại, ở Ấn Độ đã phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh tác (sử dụng cày, sức kéo) và hệ thống thuỷ lợi (đào mương, đáp đập).
+ Cư dân biết trồng nhiều loại cây (lúa mì, lúa mạch, đậu, kê, bông,...) và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Thủ công nghiệp sớm xuất hiện với các nghề như luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,…
- Thương mại:
+ Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường.
+ Thương nhân Ấn Độ ngay từ thời cổ - trung đại đã nổi tiếng giỏi buôn bán ở các thị trường châu Á và phương Tây.
+ Các mặt hàng nổi tiếng là: nông sản, hương liệu, sản phẩm thủ công,…
Trả lời:
- Vào thiên niên kỉ III TCN, ở Ấn Độ đã hình thành nhà nước, có trung tâm đô thị và thành lũy kiên cố (Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp- pa).
- Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN là thời kì văn minh sông Hằng của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa.
- Trong khoảng thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.
- Từ thế kỉ IV, chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
- Thời trung đại ở Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
Trả lời:
- Những quốc gia ở Đông Nam Á có sự kế thừa chữ viết Ấn Độ là:
+ Chăm-pa (lãnh thổ của vương quốc Chăm-pa xưa thuộc khu vực Nam Trung Bộ của Việt Nam hiện nay)
+ Campuchia
+ Thái Lan.
Trả lời:
- Giá trị của hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na:
+ Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất, được coi là “bách khoa toàn thư” về đời sống xã hội, tư tưởng, tôn giáo của Ấn Độ cổ đại.
+ Ra-ma-y-a-na nói về mới tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng tử Ra-ma với nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác.
+ Hai bộ sử thi này thể hiện trình độ tư duy, khả năng sáng tạo của cư dân Ấn Độ cổ đại; đồng thời, có ảnh hưởng lớn đến văn học của nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Câu hỏi 1 trang 48 Lịch Sử 10: Hãy nêu cơ sở ra đời Bà La Môn giáo ở Ấn Độ cổ đại?
Trả lời:
- Bà La Môn giáo là tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN, giáo lí chủ yếu là dựa theo bộ kinh Vê-đa.
- Bà La Môn giáo thờ các vị thần tối cao là Bra-ma (thần sáng tạo), Visnu (thần Bảo vệ), Siva (thần hủy diệt). Tư tưởng của tôn giáo này nói về thuyết luân hồi và nghiệp báo, trở thành công cụ để bảo vệ chế độ đẳng cấp.
Câu hỏi 2 trang 48 Lịch Sử 10: Theo em, vì sao Phật giáo được truyền bá sang nhiều nước châu Á?
Trả lời:
- Phật giáo được truyền bá sang nhiều nước châu Á, vì:
+ Đạo Phật chủ trương bình đẳng giữa mọi chúng sinh; tránh làm điều ác, chỉ làm điều thiện => hướng con người tới tính thiện, lòng nhân ái, yêu thương.
+ Đạo Phật chỉ ra nguyên nhân của nỗi khổ, cách thức giải thoát với “Tứ diệu đế”, “bát chính đạo” và luật nhân - quả => trong bối cảnh thực tế cuộc sống còn nhiều khó khăn,cư dân có nguyện vọng tìm con đường giải thoát về tinh thần. Bởi vậy, việc lí giải về nguyên nhân của khổ đau và chỉ ra con đường giải thoát trong Đạo Phật được đông đảo nhân dân châu Á tin theo.
+ Nghi thức thờ cúng trong Phật giáo đơn giản, không phức tạp nên dễ dàng phù hợp với đông đảo người dân.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Câu hỏi trang 49 Lịch Sử 10: Tại sao nghệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo?
Trả lời:
- Nhệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo vì: tôn giáo ra đời từ rất sớm, gắn liền với đời sống dân dân, đặc biệt các vua sùng bái tôn giáo, nên cho xây dựng các công trình kiến trúc tôn giáo.
Trả lời:
- Thành tựu về Thiên văn học:
+ Người Ấn Độ đã tạo ra lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm thêm một tháng nhuận.
+ Người Ấn Độ đã nhận thức được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu; phân biệt được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ.
- Thành tựu về toán học:
+ Sáng tạo ra hệ số 10 chữ số (về sau được người A-rập tiếp thu và truyền vào châu Âu), đặc biệt là phát minh ra số 0.
+ Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.
+ Tính được diện tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác số Pi = 3,1416,...
- Thành tựu về Vật lí: người Ấn Độ nêu ra thuyết Nguyên tử, biết được sức hút của Trái Đất.
- Thành tựu về Hóa học: Hoá học ra đời sớm và phát triển ở Ấn Độ do như cầu của các nghề thủ công như nhuộm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thuỷ tinh,..
- Thành tựu về Y học: các thầy thuốc Ấn Độ đã biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê, biết phẫu thuật, sử dụng thảo mộc trong chữa bệnh,…
=> Các thành tựu về: thiên văn học; toán học; vật lí; hóa học và y học của Ấn Độ đã đánh dấu sự phát triển nền khoa học của nhân loại.
Luyện tập và Vận dụng (trang 51)
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ:
- Điều kiện tự nhiên
+ Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở Nam Á, ba một giáp biển.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
+ Phía bắc là khu vực đồi núi. Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng. Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can.
- Dân cư
+ Cư dân bản địa sinh sống trên lưu vực sông Ấn (họ còn được gọi là người Ha-rap-pan).
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
+ Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,... cũng đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người.
- Điều kiện kinh tế
+ Phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh tác và hệ thống thuỷ lợi.
+ Thủ công nghiệp sớm xuất hiện với các nghề: luyện kim, gốm, chế biến hương liệu,…
+ Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường…
- Tình hình chính trị - xã hội
+ Thiên niên kỉ III TCN, ở Ấn Độ đã hình thành nhà nước.
+ Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN là thời kì văn minh sông Hằng.
+ Thế kỉ VI TCN - IV, các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.
+ Từ thế kỉ IV chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
+ Giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
Yêu cầu số 2: Cơ sở quan trong nhất
- Điều kiện tự nhiên là cơ sở quan trọng nhất hình thành nền văn minh Ấn Độ. Vì:
+ Điều kiện tự nhiên có tác động, thuận lợi cho việc quần tụ dân cư; sự phát triển, giao lưu kinh tế - văn hóa;
+ Điều kiện tự nhiên cũng góp phần thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại và cũng là một nhân tố góp phần hình thành nên chế độ chuyên chế ở Ấn Độ.
Trả lời:
- Thời cổ - trung đại, cư dân Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực: chữ viết, văn học, khoa học tự nhiên, tôn giáo, nghệ thuật…
- Em ấn tượng nhất với thành tựu về tôn giáo của Ấn Độ, vì:
+ Sự ra đời và phát triển của các tôn giáo đã phản ánh sự phát triển cao về tư duy của cư dân Ấn Độ.
+ Các tôn giáo có ảnh hưởng mạnh mẽ, trên nhiều mặt đời sống của cư dân; đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nhiều lĩnh vực văn minh khác, như: kiến trúc - điêu khắc, văn học…
+ Các tôn giáo của Ấn Độ được truyền bá ra nhiều nước trên thế giới, cho đến hiện nay: Phật giáo và Ấn Độ giáo cũng là 2 trong những tôn giáo có số lượng tín đồ đông đảo nhất trên thế giới.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Trả lời:
- Nếu được đến Ấn Độ du lịch, em mong muốn tham quan: Lăng Ta-giơ Ma-han.
- Giải thích:
+ Lăng do Hoàng đế Sha Gia-han xây dựng cho người vợ yêu quý của mình - Hoàng hậu Mum-ta Ma-han.
+ Lăng được xây dựng bằng đá cẩm thạch trắng, chóp nhọn dát vàng.
+ Trong lăng có hai mộ là của vua và hoàng hậu. Có người đã từng nói: “Nếu thời gian có làm sụp đổ tất cả các công trình kiến trúc trên thế giới, xin hãy giữ lại Ta-giơ Ma-han vì đó là minh chứng cho tình yêu vĩnh cửu của nhân loại”.
+ Công trình được UNESCO ghi danh vào danh sách di sản văn hóa thế giới.
+ Công trình này đã ghi lại dấu ấn về thời kì vàng son của nền văn minh Ấn Độ rực rỡ và cổ xưa.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Trả lời:
- Di sản văn hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ: Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
- Giá trị đặc sắc của Thánh địa Mỹ Sơn:
+ Thánh địa Mỹ Sơn toạ lạc ở một thung lũng hẹp thuộc tỉnh Quảng Nam. Đây là tổ hợp nhiều đền đài được các vua Chăm xây dựng từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV bằng gạch, đá và chất kết dính đặc biệt.
+ Thánh địa là nơi tổ chức cúng tế và là nơi tập trung lăng mộ của các vị hoàng thân.
+ Khu di tích Thánh địa Mỹ Sơn được UNESCO ghi danh vào Danh sách Di sản văn hoá thế giới (năm 1999) với tiêu chí là điển hình nổi bật về sự giao lưu và hội nhập văn hoá; phản ánh tiến trình phát triển của lịch sử văn hoá Chăm-pa trong lịch sử Đông Nam Á.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại
I. Cơ sở hình thành
1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
a. Điều kiện tự nhiên
- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở Nam Á, ba một giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hoá.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
- Phía bắc là khu vực đồi núi, có dãy Hi-ma-lay-a, nơi khởi nguồn của những con sông lớn.
- Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng - nơi phát tích của những trung tâm văn minh.
- Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can, được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa.
b. Dân cư
- Cư dân bản địa sinh sống trên lưu vực sông Ấn.
- Khoảng từ thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN, họ đã xây dựng nền văn minh đầu tiên với dấu tích được khai quật ở Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa. Vì thế, họ cũng được gọi là người Ha-ráp-pan.
- Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
- Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,... cũng đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người.
Dấu tích thành Mô-hen-giô Đa-rô
2. Điều kiện kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Từ thời cổ đại, ở Ấn Độ đã phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh tác (sử dụng cày, sức kéo) và hệ thống thuỷ lợi (đào mương, đáp đập).
+ Cư dân biết trồng nhiều loại cây (lúa mì, lúa mạch, đậu, kê, bông,...) và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Thủ công nghiệp: sớm xuất hiện với các nghề như luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,…
Một số loại hương liệu của Ấn Độ
- Thương nghiệp:
+ Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường.
+ Thương nhân Ấn Độ ngay từ thời cổ - trung đại đã nổi tiếng giỏi buôn bán ở các thị trường châu Á và phương Tây.
+ Các mặt hàng nổi tiếng của Ấn Độ là nông sản, hương liệu, sản phẩm thủ công,…
3. Tình hình chính trị - xã hội
- Thiên niên kỉ III TCN, Ấn Độ đã hình thành nhà nước, có trung tâm đô thị và thành luỹ kiên cố (Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa).
- Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN: thời kì văn minh sông Hằng của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa.
- Khoảng thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV: các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.
- Từ thế kỉ IV: chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
Vua A-cơ-ba là vị vua vĩ đại của Vương triều Mô-gôn
- Thời kì trung đại ở Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1. Chữ viết và văn học
a. Chữ viết
- Chữ viết đầu tiên của Ấn Độ là loại kí tự cổ, khắc trên hơn 3.000 con dấu được tìm thấy ở di chỉ văn minh sông Ấn.
- Tiếp theo là chữ cổ Bra-mi, cơ sở để xây dựng chữ Phạn, còn gọi là chữ Xan-xcrit, chữ viết chính thức của Ấn Độ từ thế kỉ V TCN đến thế kỉ X.
- Về sau, chữ Hin-đi được sáng tạo và trở thành chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ.
b. Văn học
- Phản ánh đời sống tinh thần phong phú.
- Tác phẩm cổ xưa nhất là kinh Vê-đa, có 4 tập, là pho thần thoại sinh động của người A-ri-a.
- Bộ sử thi đồ sộ Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất, được coi là “bách khoa toàn thư về đời sống xã hội, tư tưởng, tôn giáo của Ấn Độ cổ đại.
- Bộ sử thi Ra-ma-y-a-na nói về mối tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng tử Ra-ma với nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác.
- Từ thế kỉ V, kịch thơ chữ Phạn phát triển, tiêu biểu là tác giả Ka-li-đa-sa với vở kịch thơ Sơ-cun-tơ-la.
- Thời kì sau xuất hiện nhiều tác phẩm văn học viết bằng chữ Hin-đi.
Nhà thơ Ka-li-đa-sa
2. Tôn giáo và triết học
a. Tôn giáo
- Bà La Môn giáo:
+ Tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN;
+ Giáo lí chủ yếu dựa theo bộ kinh Vê-đa;
+ Thờ các vị thần tối cao: Bra-ma (thần Sáng tạo), Vis-nu (thần Bảo vệ), Si-va (thần Huỷ diệt).
+ Tư tưởng của tôn giáo này nói về thuyết luân hồi và nghiệp báo, trở thành công cụ để bảo vệ chế độ đẳng cấp.
- Hin-đu giáo (Ấn Độ giáo):
+ Ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo nên vẫn giữ nguyên quan điểm về số phận con người (luân hồi, nghiệp báo và giải thoát).
+ Hin-đu giáo vẫn tôn thờ ba thần chủ yếu, ngoài ra còn thêm một số vị thần khác (thần Khỉ, thần Bò,...).
+ Về sau Hin-đu giáo chia thành hai phái, phái thờ thần Vis-nu và phái thờ thần Si-va.
- Đạo Phật:
+ Xuất hiện vào thế kỉ VI TCN, theo truyền thuyết do Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập.
+ Phật giáo chủ trương không phân biệt đẳng cấp, tránh làm điều ác, chỉ làm điều thiện; lí giải nguyên nhân nỗi khổ, cách thức giải thoát với “Tứ diệu đế”, “Bát chính đạo” và luật nhân - quả.
+ Các tín đồ Phật giáo phải thực hiện kiêng năm điều (gọi là “Ngũ giới”).
Phật giáo được đông đảo nhân dân sùng mộ
- Ngoài ra, Ấn Độ còn có nhiều tôn giáo khác: đạo Giai-nơ, đạo Sích, Hồi giáo, Kito giáo, Do Thái giáo,... và nhiều tín ngưỡng thờ thần, tạo nên đời sống tâm linh vô cùng phong phú.
b. Triết học
- Đề cập đến nhiều vấn đề: các quan niệm về vũ trụ, nhân sinh, tư duy, tình cảm đến các hoạt động của các thế hệ triết gia.
- Đặc sắc nhất là tư tưởng giải thoát.
3. Nghệ thuật
a. Kiến trúc
- Kiến trúc Phật giáo với đặc trưng là tháp, chùa, trụ đá,... Tiêu biểu: tháp San-chi, chùa hang A-gian-ta, các trụ đá thời A-sô-ca.
Tháp San-chi
- Các công trình kiến trúc Hin-đu giáo được xây dựng nhiều vào thế kỉ VII - XI, với các đền tháp nhọn nhiều tầng, tượng trưng cho đỉnh núi Mê-ru linh thiêng. Tiêu biểu: cụm Thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram, cụm đền tháp Kha-giu-ra-hô,…
Cụm thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram
- Kiến trúc Hồi giáo được phổ biến khi tôn giáo này trở thành quốc giáo. Tiêu biểu: tháp Cu-túp Mi-na, lăng mộ của hoàng đế Hu-ma-y-un, lăng Ta-giơ Ma-han,…
Lăng Ta-giơ Ma-han
b. Điêu khắc
- Nghệ thuật điêu khắc thể hiện trên các pho tượng Phật bằng đá, đồng; tượng thần của Hin-đu giáo; các bức phù điều chạm trổ trên các bức tường của chùa, đền, thánh đường, lăng mộ,..
4. Khoa học, kĩ thuật
a. Thiên văn học
- Người Ấn Độ đã tạo ra lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm thêm một tháng nhuận.
- Họ đã nhận thức được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu; phân biệt được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ.
b. Toán
- Sáng tạo ra hệ số 10 chữ số (về sau được người A-rập tiếp thu và truyền vào châu Âu), đặc biệt là phát minh ra số 0.
- Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.
- Tính được diện tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác số Pi = 3,1416,...
Hệ thống 10 chữ số do người Ấn Độ sáng tạo ra
c. Vật lí: Nêu ra thuyết Nguyên tử, biết được sức hút của Trái Đất.
d. Hóa học: ra đời sớm và phát triển ở Ấn Độ do như cầu của các nghề thủ công như nhuộm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thuỷ tinh,..
e. Y học: biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê, biết phẫu thuật, sử dụng thảo mộc trong chữa bệnh,…
III. Ý nghĩa của văn minh Ấn Độ
- Để lại nhiều giá trị độc đáo và vượt trội.
- Những di sản vật thể và phi vật thể của nền văn minh này đã minh chứng cho sức sáng tạo phi thường, biểu đạt tâm hồn và trí tuệ phong phú của cư dân trong quá khứ, tạo nên bản sắc và niềm tự hào của dân tộc Ấn.
- Các thành tố văn minh Ấn Độ lan toả trong khu vực bằng “con đường hoà bình”, ảnh hưởng sâu rộng trên cơ tầng văn hoá bản địa bằng chính những giá trị ưu việt và nhân văn của nó.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại
Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo