Giải Lịch Sử 10 Bài 1 ( Chân trời sáng tạo ): Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Với giải bài tập Lịch Sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 10 Bài 1
Giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Video giải Lịch Sử lớp 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
I. Lịch sử
Trả lời:
- Hình 1.1: Là một di tích lịch sử, phản ánh một sự kiện đã diễn ra. Đó là địa điểm ghi dấu sự kiện quân dân nhà Trần lập nên chiến thắng lẫy lừng - Chiến thắng Bạch Đằng (năm 1288). Những cọc còn xót lại tuy mục nát, nhưng đến nay vẫn còn hiện hữu, có thể tận mắt nhìn thấy. Di tích bãi cọc Bạch Đằng là một biểu tượng cho truyền thống đánh giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
- Hình 1.2: Là một mô hình khôi phục lại, dựng lại giống như sinh hoạt của con người trong văn hóa Hòa Bình xưa.
- Hai hình ảnh trên đều giúp em biết và hình dung được những sự việc đã diễn ra trong quá khứ. Trong đó, hình 1.1 là hiện thực lịch sử; hình 1.2 là nhận thức lịch sử.
Trả lời:
- Con người đã nhận thức lịch sử ở nhiều góc độ khác nhau để nhằm phục dựng bức tranh lịch sử một cách chân thực.
- Câu chuyện ngựa gỗ thành Tơ-roa đã tái hiện lại lịch sử theo hình thức văn học, từ một lát cắt nhỏ (cuộc chiến vì nàng He-len), cuộc chiến ấy có nguyên nhân là vì các nguồn tài nguyên thiên nhiên và nô lệ. Câu chuyện ngựa gỗ thành Tơ-roa đã tái hiện lại phần nào đó xã hội Hy Lạp thời kỳ cổ đại.
Trả lời:
- Sách thẻ trẻ giúp chúng ta biết được: từ xa xưa, người Trung Quốc đã biết dùng các thẻ tre, ghép lại với nhau để tạo thành sách. Sách thẻ tre là một trong những biểu tượng của nền văn hóa Trung Hoa với lịch sử phát triển lâu đời.
- Bên cạnh đó, sách thẻ tre cung cấp nhiều thông tin lịch sử về: chính trị, quân sự đến đời sống kinh tế, văn hóa… của Trung Quốc trước khi có giấy viết.
II. Sử học
Câu hỏi trang 5 Lịch Sử 10: Em hãy nêu khái niệm sử học?
Trả lời:
- Sử học là khoa học nghiên cứu lịch sử của xã hội loài người nói chung hoặc của một quốc gia, dân tộc, địa phương, con người nói riêng.
Câu hỏi trang 6 Lịch Sử 10: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là gì?
Trả lời:
- Đối tượng nghiên cứu của sử học là quá trình phát sinh, phát triển của xã hội loài người trong quá khứ (cá nhân, tổ chức, dân tộc, quốc gia, châu lục). Như vậy, đối tượng của Sử học mang tính toàn diện.
Trả lời:
- Chức năng của Sử học:
+ Chức năng khoa học: Lịch sử cung cấp tri thức khoa học nhằm khôi phục, mien tả giải thích hiện tượng lịch sử một cách chính xác, khách quan.
+ Chức năng xã hội: Lịch sử giúp con người tìm hiểu các quy luật phát triển của xã hội loài người trong quá khứ, từ đó nhận thức hiện tại và dự đoán được tương lai.
+ Chức năng giáo dục: Thông qua những tấm gương lịch sử, bài học lịch sử.
- Nhiệm vụ của Sử học:
+ Rút ra bài học kinh nghiệm lịch sử phục vụ cuộc sống hiện tại.
+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh quan và thế giới quan khoa học, nâng cao trình độ nhận thức của con người.
+ Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.
Câu hỏi trang 6 Lịch Sử 10: Em hãy nêu những nguyên tắc cơ bản của Sử học.
Trả lời:
- Những nguyên tắc cơ bản của Sử học:
+ Khách quan: trình bày lịch sử một cách khách quan, không định kiến, thiên vị
+ Trung thực: tôn trọng sự thật lịch sử
+ Tiến bộ: góp phần xây dựng giá trị tốt đẹp
+ Toàn diện và cụ thể: phản ánh đầy đủ, gắn với không gian, thời gian cụ thể
Câu hỏi trang 7 Lịch Sử 10: Các hình 1.5, 1.6, 1.7 thuộc loại hình sử liệu nào?
Trả lời:
- Hình 1.5: Rìu lưỡi xéo Đông Sơn (Hà Đông, Hà Nội) là sử liệu hiện vật.
- Hình 1.6: Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải (Quảng Trị) là sử liệu hiện vật
- Hình 1.7: Bản nhạc Mười chín tháng tám của Xuân Oanh là sử liệu thành văn (bài hát ra đời vào thời điểm nhạc sĩ Xuân Oanh đang hòa mình vào dòng người biểu tình giành thắng lợi ngày 19/8/1945 ở Hà Nội).
Trả lời:
- Giống nhau: đều là những phương pháp cơ bản trong nghiên cứu lịch sử.
- Khác nhau:
+ Phương pháp lịch sử: xem xét, trình bày các hiện tượng, sự vật qua các giai đoạn phát triển lịch sử cụ thể (quá trình ra đời, phát triển, kết thúc)
+ Phương pháp logic: nghiên cứu các sự vật, hiện tượng trong hình thức tổng quát nhằm vạch ra bản chất, quy luật, khuynh hướng vận động của lịch sử.
Luyện tập và Vận dụng (trang 8)
Trả lời:
* So sánh hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
* Ví dụ:
- Ví dụ về hiện thực lịch sử: Đầu tháng 8/1945, Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki của Nhật Bản.
- Ví dụ về nhận thức lịch sử:
+ Nhận thức số 1: Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm cho Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt sớm hơn nhiều tháng, hạn chế thiệt hại sinh mạng cho các bên tham chiến
+ Nhận thức số 2: Mĩ không cần thiết phải ném bom nguyên tử. Đó là tội ác chiến tranh, là hành vi tàn bạo chống lại loài người
Trả lời:
- Lịch sử là môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người để nhận thức về hiện thực lịch sử. Do vậy, hiện thực lịch sử cũng là quá khứ.
Trả lời:
- Một số nguồn sử liệu về di tích lịch sử Khu chứng tích Sơn Mỹ (xã Tịnh Khê, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi):
+ Hiện trường di tích Khu chứng tích Sơn Mỹ.
+ Lời kể của những nhân chứng lịch sử
+ Các bài báo, bài giới thiệu về di tích lịch sử.
+ Các bộ phim tài liệu, video clip có nội dung về vụ thảm sát Mỹ Lai (năm 1968) của quân đội Mỹ.
+ Các bức ảnh về sự kiện này do phóng viên Ronald Haeberle (Mỹ) chụp.
- Đánh giá về độ tin cậy: Các nguồn sử liệu trên có độ tin cậy cao, có sự thuyết phục và có giá trị cao, giúp cho chúng ta hình dung, hiểu về sự kiện Vụ thảm sát Mỹ Lai (1968) ở Quảng Ngãi.
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
I. Lịch sử
1. Hiện thực lịch sử
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ gắn với con người và xã hội loài người.
- Hiện thực lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, độc lập, ngoài ý muốn của con người.
- Con người có khả năng nhận thức hiện thực khách quan, vì vậy lịch sử còn là hiện thực khách quan có thể nhận thức được.
Mũi tên đồng tìm thấy ở Cổ Loa (1959) là hiện thực lịch sử
2. Nhận thức lịch sử
- Nhận thức lịch sử là những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử, được trình bày, tái hiện theo nhiều cách khác nhau.
- Có nhiều nhận thức khác nhau về hiện thực lịch sử.
- Để phục dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần nỗ lực tìm kiếm tư liệu; sử dụng phương pháp và cách tiếp cận phù hợp.
Mô hình phục dựng nỏ thần Liên châu (nhận thức lịch sử)
II. Sử học
1. Khái niệm Sử học
- Sử học là khoa học nghiên cứu lịch sử của xã hội loài người nói chung hoặc của một quốc gia, dân tộc, địa phương, con người nói riêng.
2. Đối tượng nghiên cứu của Sử học
- Đối tượng của Sử học là quá trình phát sinh, phát triển của xã hội loài người trong quá khứ.
- Đối tượng của Sử học mang tính toàn diện.
3. Chức năng, nhiệm vụ của Sử học
- Chức năng
+ Chức năng khoa học: cung cấp tri thức khoa học nhằm khôi phục, miêu tả, giải thích hiện tượng lịch sử một cách chính xác, khách quan.
+ Chức năng xã hội: giúp con người tìm hiểu các quy luật phát triển của xã hội loài người trong quá khứ, từ đó nhận thức hiện tại và dự đoán tương lai.
+ Chức năng giáo dục: thông qua những tấm gương lịch sử, bài học lịch sử.
- Nhiệm vụ
+ Rút ra bài học kinh nghiệm phục vụ cuộc sống hiện tại.
+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh quan và thế giới quan khoa học, nâng cao trình độ nhận thức của con người.
+ Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.
4. Nguyên tắc cơ bản của Sử học
- Khách quan: trình bày lịch sử một cách khách quan, không định kiến, không thiên vị.
- Trung thực: tôn trọng sự thật lịch sử.
- Tiến bộ: góp phần xây dựng những giá trị tốt đẹp.
- Toàn diện và cụ thể: phản ánh đầy đủ, gắn với không gian, thời gian cụ thể.
5. Khái quát về các nguồn sử liệu
- Sử liệu là những tài liệu để nghiên cứu và tái hiện lịch sử.
- Căn cứ vào mối liên hệ với sự vật, hiện tượng được nghiên cứu và giá trị thông tin, có thể chia thành hai loại sử liệu:
+ Sử liệu trực tiếp: nguồn sử liệu ra đời cùng thời điểm diễn ra sự kiện, hiện tượng được nghiên cứu, còn gọi là sử liệu gốc.
Bút tích “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
+ Sử liệu gián tiếp: nguồn sử liệu phản ánh sự kiện, hiện tượng lịch sử thông qua thông tin gián tiếp (hồi kí, kể chyện lịch sử…)
- Căn cứ vào các dạng thức tồn tại, nguồn sử liệu được chia thành các nhóm chủ yếu:
+ Sử liệu thành văn: văn bản, sách, báo…
Báo “Việt Nam Độc Lập” - cơ quan tuyên truyền của Việt Minh do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, số 1 (101), ngày 1-8-1941.
+ Sử liệu truyền miệng: ca dao, truyền thuyết…
Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh”
+ Sử liệu hiện vật: di vật, công trình.
Rìu đồng Đông Sơn
+ Sử liệu kĩ thuật đa phương tiện: phim, ảnh, ghi âm…
Bài hát Chiến thắng Điện Biên
6. Một số phương pháp cơ bản của Sử học
- Phương pháp lịch sử: xem xét, trình bày các hiện tượng, sự vật qua các giai đoạn phát triển lịch sử cụ thể.
- Phương pháp logic: nghiên cứu các sự vật, hiện tượng trong hình thức tổng quát nhằm vạch ra bản chất, quy luật, khuynh hướng vận động của lịch sử.
- Ngoài ra, còn có các phương pháp khác như: phương pháp lịch đại, phương pháp đồng đại, phương pháp điền dã, phỏng vấn nhân chứng lịch sử…
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác
Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo