Giải Lịch Sử 10 Bài 15 ( Chân trời sáng tạo ): Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
Với giải bài tập Lịch Sử 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạcsách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 10 Bài 15.
Giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
I. Cơ sở hình thành
Trả lời:
- Địa bàn: Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả - tương ứng với khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, là địa bàn chủ yếu của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc thời cổ đại.
=> Tác động:
+ Vùng lưu vực các dòng sông lớn có: đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào… thuận lợi cho sự quần tụ dân cư, đời sống và hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người.
+ Mặt khác, việc định cư tại các dòng sông lớn cũng đặt ra nhu cầu trị thủy và thúc đẩy sự ra đời sớm của nhà nước cổ đại.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, nắng lắm, mưa nhiều, nước ngọt dồi dào.
=> Tác động: cư dân sớm xuất hiện và định cư; góp phần hình thành một trong những nền văn minh lúa nước đầu tiên của nhân loại.
- Tài nguyên thiên nhiên: sự giàu có về khoáng sản (đồng, sắt, thiếc, chì,..).
=> Tác động: thuận lợi cho sự ra đời sớm của các ngành thủ công nghiệp như luyện kim, chế tác đồ động, đồ sắt,...
Trả lời:
- Các nền văn hóa tiền Đông Sơn là cơ sở rất quan trọng, đặt nền tảng cho sự phát triển của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
Câu hỏi trang 89 Lịch Sử 10: Trình bày và nhận xét về tổ chức bộ máy Nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.
Trả lời:
- Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và Âu Lạc:
+ Đứng đầu nhà nước là vua (thời Văn Lang gọi là Vua Hùng; thời Âu Lạc, đứng đầu đất nước là An Dương Vương).
+ Giúp việc cho vua có các Lạc hầu.
+ Cả nước được chia làm 15 bộ, do Lạc tướng đứng đầu.
+ Dưới bộ là các công xã nông thôn do Bồ chính cai quản.
- Nhận xét: Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc còn đơn giản, sơ khai, chưa có luật pháp nhưng đã có tính hệ thống.
Câu hỏi 1 trang 92 Lịch Sử 10: Trình bày đời sống vật chất của người Việt cổ.
Trả lời:
- Địa bàn sinh sống: người Việt cổ từ trung du tiến xuống khai phá các vùng châu thổ các con sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (sông Hồng, sông Mã, sông Cả,...).
- Hoạt động kinh tế của người Việt cổ:
+ Nông nghiệp: Cư dân biết canh tác bằng lưỡi cày đồng; biết trồng dâu nuôi tầm, dệt tơ tằm, bông; đánh bắt cá, tôm, trồng rau củ và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Thủ công nghiệp: nghề đúc đồng đạt trình độ cao, tiêu biểu như: trống đồng, thạp đồng, trang sức bằng đồng…
- Văn hóa ở: cư dân sống định cư thành làng, xóm và làm nhà sàn để ở.
- Trang phục: nữ mặc áo, váy; nam đóng khố; biết làm đẹp và sử dụng đồ trang sức,...
- Văn hóa ẩm thực: Gạo là nguồn lương thực chính; thức ăn gồm có: rau, thịt, cá…
- Phương tiện đi lại và vận chuyện: phổ biến là thuyền và xe kéo bởi vật nuôi như trầu, bò, ngựa,…
Câu hỏi 2 trang 92 Lịch Sử 10: Em hãy nêu những nét đặc trưng về ẩm thực của người Việt cổ.
Trả lời:
- Người Việt cổ nấu nhiều món ăn phù hợp với khí hậu; sử dụng nhiều hương liệu, gia vị trong nấu ăn; làm đường, làm mật,…
- Gạo là nguồn lương thực chính, được nấu bằng nồi gốm, nồi đồng hoặc ống tre, ống nứa.
- Người Việt cổ còn làm nhiều loại bánh, độc đáo nhất là bánh chưng, bánh giầy, nguyên liệu đều là sản phẩm nông nghiệp..., chứa đựng nhiều ý nghĩa về thế giới quan, nhân sinh quan, thể hiện đạo lí của người Việt.
Trả lời:
- Tục thờ cúng Hùng Vương thể hiện tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ cúng những người có công dựng nước và giữ nước của cư dân văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
Trả lời:
- Hoa văn trên trống đồng, thạp đồng phản ánh đời sống tinh thần phong phú của cư dân văn minh Văn Lang - Âu Lạc. Ví dụ:
+ Cư dân văn minh Văn Lang - Âu Lạc có tín ngưỡng thờ Mặt Trời; thờ vật tổ (Chim Lạc, Giao long); sùng bái tự nhiên; tín ngưỡng phồn thực để cầu cho mưa thuận gió hòa, mọi vật sinh sôi nảy nở.
+ Cư dân tổ chức nhiều lễ hội; trong các lễ hội, người dân thích hóa trang, nhảy múa và ca hát (hoa văn trên trống đồng thường diễn tả các vũ công đang nhảy múa…)
Luyện tập và Vận dụng (trang 93)
Trả lời:
- Việc sớm hình thành tổ chức nhà nước và xã hội đã giúp cho cư dân Văn Lang - Âu Lạc sớm bước vào thời đại văn minh, từ đó phát triển nền văn minh của mình với nhiều thành tựu, tạo cơ sở cho các nền văn minh tiếp theo.
Trả lời:
Những giá trị văn hóa được lưu giữ trên các trống đồng, thạp đồng:
- Văn hóa vật chất:
+ Nghề đúc đồng, kĩ thuật luyện đồng đạt trình độ cao (thể hiện ở vẻ đẹp, sự tinh tế của các trống đồng, thạp đồng).
+ Phong tục ở nhà sàn của người Việt cổ (thể hiện thông qua: hình ảnh nhà sàn trang trí trên trống đồng, thạp đồng)
+ Trang phục: nữ mặc áo, váy, nam đóng khố (thể hiện thông qua: hình ảnh con người được trang trí trên trống đồng, thạp đồng).
+ Lúa gạo là lương thực chính của cư dân (thể hiện thông qua: hình ảnh đôi nam nữ giã gạo trang trí trên trống đồng).
- Văn hóa tinh thần:
+ Tín ngưỡng thờ Mặt Trời, thờ vật tổ, tín ngưỡng phồn thực… (thể hiện thông qua: hình tượng mặt trời; chim Lạc; Giao Long… trên trống đồng).
+ Cư dân tổ chức nhiều lễ hội; trong các lễ hội, người dân thích hóa trang, nhảy múa và ca hát (hoa văn trên trống đồng thường diễn tả các vũ công đang nhảy múa…)
Trả lời:
- Sự tích Bánh chưng, bánh giầy chuyển tải nhiều thông điệp gì về thời dựng nước của người Việt, như:
+ Đề cao giá trị lao động và nghề nông.
+ Phản ánh thành tựu nền văn minh nông nghiệp trong buổi đầu dựng nước
+ Thể hiện lòng thành tâm thờ kính Trời Đất, biết ơn tổ tiên của người Việt cổ.
Trả lời:
- Hình ảnh 1: Trống đồng
- Hình 2: Lưỡi cày đồng thời Văn Lang
- Hình 3: muôi đồng thời Văn Lang
- Hình 4. Dao găm đồng Đông Sơn
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
I. Cơ sở hình thành
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa bàn: Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả - tương ứng với khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, là địa bàn chủ yếu của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc thời cổ đại.
Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, thời cổ đại là địa bàn chủ yếu
của quốc gia Văn Lang - Âu Lạc
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, nặng lãm, mưa nhiều, lượng nước ngọt dồi dào, cư dân sớm xuất hiện và định cư => góp phần hình thành một trong những nền vănminh lúa nước đầu tiên của nhân loại.
- Tài nguyên thiên nhiên: sự giàu có về khoáng sản (đồng, sắt, thiếc, chì,..) là cơ sở cho sự ra đời sớm của các ngành thủ công nghiệp như luyện kim, chế tác đồ động, đồ sắt,...
2. Cơ sở kinh tế - xã hội
- Cư dân bản địa ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam thuộc các nhóm Nam Á và Thái – Kađai. Theo thời gian, các nhóm tộc người dần hoà nhập, tạo nên cộng đồng người Việt cổ, với nền văn hoá giàu bản sắc, mang đặc tính thống nhất trong đa dạng.
- Cách ngày nay khoảng 2800 năm, trên địa bản Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, cư dân Việt cổ đã bước vào thời kì phát triển rực rỡ với nền văn hoá Đông Sơn. Nền nông nghiệp lúa nước sử dụng lưỡi cày đồng và khả năng trị thuỷ cao đã đưa cư dân Việt cổ bước vào thời đại văn minh với nhiều thành tựu tiêu biểu, đó là nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, nền văn minh đầu tiên trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Được hình thành trên cơ sở tiếp nối nền văn hoá tiền Đông Sơn (Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun), văn minh Văn Lang - Âu Lạc nằm trong giai đoạn văn hoá Đông Sơn đã phát triển trong thời đại kim khí, mang đặc trưng của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước với kĩ thuật đúc đồng đạt đến mức hoàn thiện, trên nền tảng kết nối dân cư ở các địa bàn rừng núi, trung du, đồng bằng và biển đảo.
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1. Tổ chức nhà nước
- Nhà nước đầu tiên của Việt Nam là Văn Lang, còn sơ khai, chưa có luật pháp.... nhưng tổ chức nhà nước đã có tính hệ thống.
- Nhà nước Văn Lang tồn tại từ khoảng thế kỉ VII TCN đến năm 208 TCN, kinh đô đặt ở Phong Châu (nay thuộc Phú Thọ).
- Kế tiếp là nhà nước Âu Lạc (khoảng 208 TCN - 179 TCN) do An Dương Vương đứng đầu, kinh đô đặt ở Cổ Loa (nay thuộc Đông Anh, Hà Nội).
- Lãnh thổ của Văn Lang - Âu Lạc tương ứng với phạm vi không gian của văn minh Văn Lang – Âu Lạc, trên khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay.
2. Đời sống vật chất
a. Hoạt động kinh tế
- Nghề đúc đồng đạt trình độ cao: trống đồng, thạp đồng, trang sức bằng đồng,... Kĩ thuật luyện đồng với hợp kim đồng – thiếc có hàm lượng chì thay đổi tuỳ theo công cụ hay vật dụng mà người thợ muốn làm ra. Đó là sáng tạo độc đáo và đặc trưng của đồ đồng, tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn.
- Bước nhảy vọt quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là sự xuất hiện của lưỡi cày đồng.
- Đỉnh cao kĩ thuật luyện kim và mĩ thuật của người Việt cổ là đồ đồng Đông Sơn, trong đó có trống đồng với nhiều chủng loại. Trống đồng được đem trao đổi với một số nơi thuộc miền Nam Trung Hoa, Nam Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam ngày nay, thậm chí đến tận các vùng thuộc Đông Nam Á biển đảo.
- Biết trồng dâu nuôi tầm, dệt tơ tằm, bông; đánh bắt cá, tôm, trồng rau củ và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
b. Văn hóa ăn, mặc, ở, phương tiện đi lại
- Sống định cư thành làng, xóm và làm nhà sàn để ở.
Hình nhà sàn từ hoa văn trên trống đồng Ngọc Lũ
- Trang phục: nữ mặc áo, váy; nam đóng khố; biết làm đẹp và sử dụng đồ trang sức,...
- Ẩm thực:
+ Nấu nhiều món ăn phù hợp với khí hậu;
+ Sử dụng nhiều hương liệu, gia vị trong nấu ăn; làm đường, làm mật…
+ Gạo là nguồn lương thực chính;
+ Biết làm nhiều loại bánh, độc đáo nhất là bánh chưng, bánh giầy, nguyên liệu đều là sản phẩm nông nghiệp, chứa đựng nhiều ý nghĩa về thế giới quan, nhân sinh quan, thể hiện đạo lí của người Việt.
- Phương tiện đi lại và vận chuyển phổ biến là thuyền và xe kéo bởi vật nuôi như trầu, bò, ngựa,…
3. Đời sống tinh thần
- Nền văn học truyền miệng phát triển, với nhiều truyện thần thoại, truyền thuyết, cổ tích kể về các vị thần, các nhân vật anh hùng, sự tích: Lạc Long Quân và Âu Cơ, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh giầy, Trầu cau.…
- Tín ngưỡng thờ Mặt Trời, thờ vật tổ (chim Lạc, Giao long), sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực; thịnh hành tục thờ cúng tổ tiên, thờ Mẫu, thờ cúng những người có công dựng nước và giữ nước.
Lăng vua Hùng (Phú Thọ)
- Đời sống xã hội của cư dân Văn Lang – Âu Lạc gắn liền với lễ hội. Hoa văn trên trống đồng, thạp đồng thường diễn tả hình ảnh các vũ công và hoạt động hoá trang trong lễ hội.
Hình người nhảy múa trên trống đồng
- Người Việt có tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,…
Tục ăn trầu của người Việt
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo