Giải Hóa 11 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ
Với giải bài tập Hóa 11 Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 11 Bài 9.
Giải Hóa 11 Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ
Lời giải:
- Để tách và tinh chế các hợp chất hữu cơ thường dùng các phương pháp: chưng cất, chiết, kết tinh, sắc kí cột.
- Phương pháp chưng cất:
+ Nguyên tắc: Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định.
+ Cách tiến hành: Đun nóng hỗn hợp chất lỏng, chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm và nhiều hơn. Sau đó làm lạnh, hơi ngưng tụ thành dạng lỏng chứa chủ yếu chất có nhiệt độ sôi thấp hơn.
- Phương pháp chiết:
+ Nguyên tắc: Chiết là phương pháp tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hoà tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hoà tan vào nhau.
+ Cách tiến hành:
Chiết lỏng – lỏng:
Bước 1: Cho hỗn hợp có chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào (dung môi phải có khả năng hoà tan tốt chất cần chiết và không trộn lẫn với hỗn hợp ban đầu).
Bước 2: Lắc đều phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp.
Bước 3: Từ tử mở khoá phễu chiết để lần lượt thu từng lớp chất lỏng.
Bước 4: Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu được dung dịch cần tách.
Chiết lỏng – rắn:
Bước 1: Hoà tan chất hữu cơ bằng cách ngâm hoặc đun hỗn hợp chất rắn với dung môi thích hợp.
Bước 2: Lọc bỏ phần chất rắn không tan, thu được dịch chiết chứa chất cần tách.
Bước 3: Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu được chất cần tách.
- Phương pháp kết tinh:
+ Nguyên tắc: Phương pháp kết tinh là phương pháp tách và tinh chế chất từ hỗn hợp chất rắn dựa trên độ tan khác nhau của các chất trong dung môi và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.
+ Cách tiến hành: Hoà tan hỗn hợp chứa chất cần tinh chế vào dung môi thích hợp ở nhiệt độ cao, lọc nóng để thu được dung dịch bão hoà rồi để nguội hoặc làm lạnh từ từ, chất rắn cần tinh chế sẽ tách ra từ dung dịch bão hoà. Lọc, rửa và làm khô, sau đó kết tinh lại nhiều lần trong cùng dung môi hoặc trong các dung môi khác, thu được tinh thể chất cần tinh chế.
- Phương pháp sắc kí cột:
+ Nguyên tắc: Phương pháp sắc kí cột dùng để tách, tinh chế chất trong hỗn hợp dựa trên sự khác biệt về tốc độ di chuyển của các chất trong pha động khi tiếp xúc trực tiếp với một pha tĩnh do sự khác nhau về khả năng hấp phụ trên pha tĩnh.
+ Cách tiến hành như hình sau:
1. Phương pháp chưng cất
Lời giải:
Dựa vào nhiệt độ sôi của ethanol và nước xác định được:
+ Ethanol sẽ chuyển thành hơi sớm hơn;
+ Khi gặp lạnh hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ yếu ethanol.
Lời giải:
Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng và có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 53 Hóa học 11: Hãy cho biết vai trò của đá bọt trong Thí nghiệm 1.
Lời giải:
Vai trò của đá bọt: Điều hoà quá trình sôi, giúp dung dịch sôi đều và tránh hiện tượng quá sôi.
2. Phương pháp chiết
Câu hỏi thảo luận 4 trang 54 Hóa học 11: Giải thích hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 2.
Lời giải:
- Sau bước 2, thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp trong đó lớp nước ở phía dưới do hexane hoà tan tinh dầu quýt và hỗn hợp hexane và tinh dầu quýt không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên phía trên.
- Sau bước 3, tách được riêng nước và hỗn hợp tinh dầu quýt và dung môi hexane.
- Sau bước 4, hexane bay hơi hết thu được tinh dầu quýt do hexane có nhiệt độ sôi thấp hơn tinh dầu quýt nên bay hơi hết.
Lời giải:
Cách ngâm rượu thuốc đã áp dụng phương pháp chiết (chiết lỏng – rắn).
3. Phương pháp kết tinh
Lời giải:
Phương pháp kết tinh có nhược điểm là sản phẩm kết tinh có thể lẫn nhiều tạp chất. Do đó cần kết tinh lại nhiều lần để thu được chất có độ tinh khiết cao.
Lời giải:
Quy trình thực hiện kết tinh tinh thể đường:
+ Hòa tan dần đường vào nước đun sôi đến khi đường không hòa tan được nữa.
+ Thêm vào dung dịch nước đường một ít màu thực phẩm và hương liệu, để nguội rồi đổ vào cốc.
+ Nhúng que gỗ vào cốc nước đường rồi lăn nhẹ đường trắng để đường bám lên que.
+ Đưa que gỗ từ từ vào nước đường sao cho que cách đáy cốc khoảng 2 cm.
+ Dùng kẹp gỗ để cố định que ở giữa cốc nước đường.
+ Đặt cốc ở vị trí cố định trong 2 tuần.
4. Phương pháp sắc kí cột
Lời giải:
Chất có tốc độ dịch chuyển lớn hơn (nghĩa là hấp thụ trên pha tĩnh kém hơn) sẽ cùng với dung môi ra khỏi cột trước.
Vậy chất (c) có tốc độ dịch chuyển lớn nhất.
Bài tập (trang 56)
Lời giải:
Benzene và aniline có sự khác nhau nhiều về nhiệt độ sôi do đó có thể sử dụng phương pháp chưng cất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Lời giải:
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng kết tinh.
Lời giải:
Phương pháp kết tinh được sử dụng trong công đoạn (5).
Lời giải:
- Hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào nồi đun kĩ: áp dụng phương pháp chiết.
- Lọc lấy nước để sử dụng: áp dụng phương pháp lọc.
Lý thuyết Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ
1. Phương pháp chưng cất
- Thường dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
- Cách tiến hành: Đun nóng hỗn hợp chất lỏng, chất nào nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn. Sau đó làm lạnh, ngưng tụ thành chất lỏng chứa chất có nhiệt độ sôi thấp hơn.
- Một số phương pháp chưng cất:
+ Phương pháp chưng cất phân đoạn.
+ Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
+ Phương pháp chưng cất dưới áp suất thấp.
2. Phương pháp chiết
- Được dùng để tách các chất có độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không tan vào nhau.
- Một số phương pháp chiết:
+ Chiết lỏng – lỏng.
+ Chiết lỏng – rắn.
3. Phương pháp kết tinh
- Là phương pháp tách và tinh chế chất từ hỗn hợp chất rắn dựa trên độ tan khác nhau của các chất trong dung môi và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.
4. Phương pháp sắc ký cột
- Dùng để tách, tinh chế chất trong hỗn hợp dựa vào sự khác biệt về tốc độ di chuyển của các chất trong pha động khi tiếp xúc trực tiếp với một pha tĩnh do sự khác nhau khả năng hấp thụ trên pha tĩnh.
Sơ đồ tư duy Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu c
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo