Giải Hóa 11 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Hydrocarbon không no
Với giải bài tập Hóa 11 Bài 13: Hydrocarbon không no sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 11 Bài 13.
Giải Hóa 11 Bài 13: Hydrocarbon không no
Lời giải:
- Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi C = C hoặc liên kết ba C ≡ C hoặc cả hai loại liên kết đó.
- Tính chất:
+ Tính chất vật lí: ở điều kiện thường các hydrocarbon không no có thể ở thể khí, thể lỏng hoặc thể rắn. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các hydrocarbon không no nói chung tăng dần theo chiều tăng số nguyên tử carbon trong phân tử. Ngoài ra, các hydrocarbon không no đều nhẹ hơn nước, không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi không phân cực như chloroform …
+ Tính chất hoá học: Phản ứng đặc trưng của các hydrocarbon không no là phản ứng cộng.
- Ứng dụng: Các hydrocarbon không no được ứng dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ, nhiên liệu …
1. Khái niệm về alkene và alkyne
Lời giải:
- Giống nhau: đều có mạch hở.
- Khác nhau:
+ Phân tử alkane chỉ chứa các liên kết đơn;
+ Phân tử alkene chỉ chứa liên kết đơn và một liên kết đôi C = C.
+ Phân tử alkyne chỉ chứa liên kết đơn và một liên kết ba C ≡ C.
Lời giải:
Trong các phân tử alkane, alkene và alkyne có cùng số nguyên tử carbon thì số nguyên tử hydrogen giảm dần để đảm bảo hoá trị carbon (luôn là IV).
2. Danh pháp alkene và alkyne
Câu hỏi thảo luận 3 trang 75 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo các alkene và alkyne sau:
Lời giải:
a) but – 2 – ene: CH3 – CH = CH – CH3.
b) 2 – methylpropene:
c) pent – 2 – yne: CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3.
Lời giải:
Đánh số các nguyên tử carbon trên mạch chính sao cho số chỉ vị trí liên kết bội mang số nhỏ nhất.
3. Đồng phân hình học
Câu hỏi thảo luận 5 trang 76 Hóa học 11: Vì sao các alkyne không có đồng phân hình học?
Lời giải:
Các alkyne không có đồng phân hình học do trong phân tử alkyne, hai nguyên tử C liên kết ba ở trạng thái lai hoá sp (lai hoá đường thẳng).
Câu hỏi thảo luận 6 trang 76 Hóa học 11: Nêu điều kiện để một alkene có đồng phân hình học.
Lời giải:
Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học.
Vậy điều kiện để có đồng phân hình học của alkene là:
a ≠ b và c ≠ d.
Lời giải:
Đồng phân hình học của pent – 2 – ene:
Đồng phân cis – pent – 2 – ene:
Đồng phân trans – pent – 2 – ene:
4. Tính chất vật lí
Lời giải:
Khi số nguyên tử carbon tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các alkene, alkyne nói chung cũng tăng.
5. Tính chất hóa học
Lời giải:
Khi tham gia phản ứng cộng hydrogen, liên kết π trong phân tử alkene, alkyne bị phá vỡ do liên kết π trong phân tử alkene, alkyne kém bền.
Lời giải:
Đun cồn 90o với sulfuric acid đặc sinh ra khí ethylene (có lẫn tạp chất như CO2, SO2…).
Dẫn khí đi qua ống nghiệm có nhánh đựng dung dịch NaOH để loại bỏ các tạp chất, thu ethylene tinh khiết hơn.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O;
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Lời giải:
Các phương trình hoá học xảy ra:
- Điều chế ethylene:
C2H5OH CH2 = CH2 + H2O
- Thử tính chất ethylene:
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
Lời giải:
Phản ứng điều chế C2H2:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Lời giải:
Trong cả hai thí nghiệm, nước bromine đều nhạt màu dần đến mất màu.
Lời giải:
Tạo ra sản phẩm phụ: 1,2 – dibromoethane.
Lời giải:
Sản phẩm chính của phản ứng tuân theo quy tắc cộng Markovnikov:
Lời giải:
- Cả hai thí nghiệm dung dịch thuốc tím đều nhạt màu dần đến mất màu.
Phương trình hoá học:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH
3C2H2 + 8KMnO4 → 3KOOC – COOK + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O
- Cả hai ống nghiệm đều không thu được dung dịch trong suốt sau thí nghiệm vì đều sinh ra vẩn đục MnO2.
Lời giải:
Phương trình hoá học:
3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H6(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH
Lời giải:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Vậy nếu đốt cháy cùng số mol, C2H4 toả ra nhiều nhiệt lượng hơn.
Lời giải:
Alkyne có 4 nguyên tử carbon trong phân tử có công thức phân tử: C4H6.
Chất này có 2 đồng phân alkyne là:
CH ≡ C – CH2 – CH3 và CH3 – C ≡ C – CH3.
Tuy nhiên chỉ có một chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong ammonia.
Phương trình hoá học:
CH ≡ C – CH2 – CH3 + Ag(NH3)2OH → CAg ≡ C – CH2 – CH3↓ + 2NH3 + H2O.
Lời giải:
- Trích mẫu thử.
- Dùng dung dịch AgNO3 trong ammonia làm thuốc thử:
+ Không hiện tượng → mẫu thử là but – 2 – yne.
+ Xuất hiện kết tủa vàng → mẫu thử là but – 1 – yne.
Phương trình hoá học:
CH ≡ C – CH2 – CH3 + Ag(NH3)2OH → CAg ≡ C – CH2 – CH3 + 2NH3 + H2O.
6. Ứng dụng và cách điều chế alkene, alkyne
Lời giải:
Vì lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 mol acetylene lớn hơn nhiều so với đốt cháy 1 mol ethylene.
Lời giải:
Không được dùng nước dập tắt đám cháy có mặt đất đèn. Do CaC2 (thành phần chính trong đất đèn) có thể tác dụng được với nước sinh ra C2H2 là chất khí, dễ cháy, khi cháy toả nhiệt mạnh càng làm cho đám cháy trở nên dữ dội và nguy hiểm hơn.
Bài tập (trang 84)
Lời giải:
- Các alkene có 4 carbon trong phân tử:
CH2 = CH – CH2 – CH3: but – 1 – ene
CH3 – CH = CH – CH3: but – 2 – ene
: 2 - methylpropene
Chất có đồng phân hình học là: CH3 – CH = CH – CH3.
Các đồng phân hình học:
- Các alkyne có 4 carbon trong phân tử:
CH ≡ C – CH2 – CH3: but – 1 – yne.
CH3 – C ≡ C – CH3: but – 2 – yne.
Bài 2 trang 84 Hóa học 11: Viết công thức khung phân tử của:
Lời giải:
Chất |
Công thức khung phân tử |
a) propene |
|
b) 2 – methylbut – 1 – ene |
|
c) but – 1 – yne |
|
d) cis – but – 2 – ene |
|
Bài 3 trang 84 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo sản phẩm chính của các phản ứng sau:
a) 2 – methylbut – 2 – ene tác dụng với hydrogen chloride.
b) but – 1 – yne tác dụng với nước có xúc tác Hg2+ ở 80 oC.
Lời giải:
a)
b)
CH ≡ C – CH2 – CH3 + H2O CH3 – CO – CH2 – CH3.
Lý thuyết Hydrocarbon không no
1. Khái niệm Alkene và Alkyne
- Alkene là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn và một liên kết đôi C=C trong phân tử, có công thức chung CnH2n (n2).
- Alkyne là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn và một liên kết ba CC trong phân tử, có công thức chung CnH2n-2(n2).
- Phân tử alkene và alkyne chứa liên kết kém bền hơn liên kết .
2. Danh pháp Alkene và Alkyne
Tên theo danh pháp thay thế
Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tiền tố ứng với số nguyên tử carbon của mạch chính + số chỉ vị trí liên kết bội + ene(với alkene)/ yne (với alkyne).
3. Đồng phân hình học
- Với các phân tử alkene có từ 4 nguyên tử carbon trở lên, nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hại nguyên tử, nhóm nguyên từ khác nhau sẽ có hai cách phân bố trong không gian.
+ Đồng phân cis-
+ Đồng phân trans-
4. Tính chất vật lý
- Từ C2 đến C4 ở thể khí.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng số nguyên tử carbon trong phân tử.
- Các alkene và alkyne đều nhẹ hơn nước, không tan hoặc rất ít tan trong nước, tan trong dung môi không phân cực.
5. Tính chất hóa học
Do chứa liên kết kém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trung là phản ứng cộng.
a) Phản ứng cộng
- Cộng hydrogen
- Cộng halogen
- Cộng hydrogen halide
-Cộng nước (hydrate hóa)
+
+ Alkyne khó tác dụng với nước hơn, cần xúc tác là muối Hg2+ trong môi trường acid và tạo thành aldehyde hoặc ketone.
- Quy tắc Markovnikov: Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có ít hydrogen hơn.
b) Phản ứng trùng hợp
- Dưới áp suất, xúc tác và nhiệt độ thích hợp, các alkene tham gia phản ứng cộng liên tiếp các phân tử với nhau tạo phân tử polymer.
c) Phản ứng oxi hóa
- Các alkene, alkyne đều bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
3C2H2 + 2KMnO4 KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O
-Các alkene, alkyne cháy tỏa nhiều nhiệt
d) Phản ứng riêng alk-1-yne
- Các alk-1-yne như ethyne, propyne,… có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia.
6. Ứng dụng và điều chế alkene, alkyne
a) Ứng dụng
- Alkene được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ như PE, PP, ethylene glycol, acetone,..
- Acetylene được sử dụng là nhiên liệu trong hàn cắt kim loại.
- Alkyne là nguyên liệu tổng hợp nên các chất hữu cơ khác nhau như: polyester, polyurethane, cao su neoprene,…
b) Điều chế
- Trong PTN
+ Alkene được điều chế bằng cách dehydrate ancol no, đơn chức, mạch hở tương ứng:
+ Actylene được điều chế bằng cách cho đất đèn tác dụng với nước.
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
- Trong công nghiệp
+ Alkene thu được từ quá trình cracking alkane
+ Acetylene được điều chế trong công nghiệp từ CaC2 hoặc từ CH4
Sơ đồ tư duy Hydrocarbon không no
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ
Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo