Giải Hóa 11 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
Với giải bài tập Hóa 11 Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 11 Bài 11.
Giải Hóa 11 Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
Lời giải:
Cấu tạo của hợp chất hữu cơ có thể biểu diễn dưới 3 dạng: công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn và công thức khung phân tử.
1. Thuyết cấu tạo hóa học
Lời giải:
Ethanol: CH3CH2OH;
Dimethyl ether: CH3 – O – CH3.
=> Cấu tạo hoá học của ethanol và dimethy ether khác nhau.
Tính chất cơ bản của hai hợp chất này cũng khác nhau:
+ Ethanol: chất lỏng, nhiệt độ sôi 78,3 oC, tác dụng với Na giải phóng H2.
+ Dimethyl ether: chất khí, nhiệt độ sôi – 24,8 oC, không tác dụng với Na.
Lời giải:
Chất |
Mạch carbon |
|
Mạch hở |
|
Mạch hở, có nhánh |
|
Mạch vòng |
|
Mạch vòng, có nhánh |
c) CH3OH, CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.
Lời giải:
a) CH4 và CCl4.
- Thành phần phân tử: Đều chứa 5 nguyên tử; tuy nhiên CH4 chứa 1 nguyên tử C; 4 nguyên tử H còn CCl4 chứa 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử Cl.
- Cấu tạo hoá học: Đều gồm các liên kết đơn, trong đó CH4 gồm 4 liên kết đơn C – H còn CCl4 gồm 4 liên kết đơn C – Cl.
- Tính chất:
+ CH4: chất khí, dễ cháy, không tan trong nước.
+ CCl4: chất lỏng, không cháy, không tan trong nước.
b) CH3Cl và CHCl3.
- Thành phần phân tử: Đều chứa 5 nguyên tử; tuy nhiên CH3Cl chứa 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl còn CHCl3 chứa 1 nguyên tử C, 1 nguyên tử H và 3 nguyên tử Cl.
- Cấu tạo hoá học: Đều gồm các liên kết đơn, trong đó CH3Cl gồm 3 liên kết đơn C – H và 1 liên kết đơn C – Cl còn CHCl3 gồm 1 liên kết đơn C – H và 3 liên kết đơn C – Cl.
- Tính chất:
+ CH3Cl: chất khí, không có tác dụng gây mê;
+ CHCl3: chất lỏng, có tác dụng gây mê.
c) CH3OH, CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.
- Thành phần phân tử: Đều chứa C, H, O tuy nhiên CH3OH có số lượng nguyên tử ít hơn hai chất còn lại.
- Cấu tạo hoá học: CH3OH và CH3 – CH2 – OH có cấu tạo tương tự nhau; CH3 – O – CH3 có cấu tạo khác hai chất còn lại.
- Tính chất:
+ CH3OH: chất lỏng, tan nhiều trong nước, tác dụng với sodium.
+ CH3 – CH2 – OH: chất lỏng, tan nhiều trong nước, tác dụng với sodium.
+ CH3 – O – CH3: chất khí, tan ít trong nước, không tác dụng với sodium.
Lời giải:
- Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.
- Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử.
Lời giải:
- Công thức cấu tạo đầy đủ biểu diễn đầy đủ tất cả các liên kết trên một mặt phẳng.
- Công thức cấu tạo thu gọn, các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử carbon được viết thành một nhóm.
Luyện tập 1 trang 63 Hóa học 11: Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau:
Lời giải:
Công thức cấu tạo đầy đủ |
Công thức khung phân tử |
|
|
|
|
Luyện tập 2 trang 63 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
CH2Br – CH2Br; CH2 = CH2; (CH3)2CHOH, HCH = O.
Lời giải:
Công thức cấu tạo thu gọn |
Công thức cấu tạo đầy đủ |
CH2Br – CH2Br |
|
CH2 = CH2 |
|
(CH3)2CHOH |
|
HCH = O |
|
2. Đồng đẳng, đồng phân
Lời giải:
- Nhóm 1:
+ Thành phần nguyên tố: giống nhau, chỉ chứa C và H.
+ Số lượng nguyên tử của các nguyên tố: hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2.
+ Liên kết: phân tử chỉ gồm liên kết đơn, không chứa nhóm chức.
- Nhóm 2:
+ Thành phần nguyên tố: giống nhau, chỉ chứa C, H và O.
+ Số lượng nguyên tử của các nguyên tố: hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2.
+ Liên kết: phân tử chỉ gồm liên kết đơn, chứa nhóm chức - OH.
Lời giải:
Các chất này thuộc cùng một dãy đồng đẳng do có cấu tạo tương tự nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 65 Hóa học 11: Hãy nhóm các chất hữu cơ sau theo loại đồng phân cấu tạo.
Lời giải:
- Đồng phân mạch carbon: (A) và (B); (E) và (F); (C) và (D).
- Đồng phân loại nhóm chức: (A); (B); (E); (F) và (C); (D); (G).
- Đồng phân vị trí nhóm chức: (A) và (E); (B) và (F).
Bài tập (trang 65)
Lời giải:
Công thức phân tử |
Công thức cấu tạo đầy đủ |
Công thức cấu tạo thu gọn |
C4H10 |
|
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 |
|
CH3 – CH(CH3) – CH3 |
|
C2H6O |
|
CH3 – CH2 – OH |
|
CH3 – O – CH3 |
Bài 2 trang 65 Hóa học 11: Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu diễn cùng một chất?
Lời giải:
- Các công thức (1); (2); (3) cùng biểu diễn một chất CH3CH2OH.
- Các công thức (5) và (6) cùng biểu diễn một chất CH2Cl2.
Bài 3 trang 65 Hóa học 11: Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?
Lời giải:
- Các chất là đồng đẳng của nhau: (a) và (b);
- Các chất là đồng phân của nhau:
+ (c) và (d);
+ (e) và (g).
Lý thuyết Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
1.Thuyết cấu tạo hóa học
- Thuyết cấu tạo hóa học gồm những luận điểm chính sau:
+ Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và thứ tự liên kết.
+ Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị 4 và các nguyên tử carbon có thể liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác hoặc liên kết với nhau tạo thành những dạng mạch carbon khác nhau.
+ Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết giữa các nguyên tử).
-Cấu tạo của hợp chất hữu cơ có thể biểu diễn dưới 3 dạng:
+ Công thức cấu tạo đầy đủ: biểu diễn đầy đủ tất cả các liên kết trên một mặt phẳng.
+ Công thức cấu tạo thu gọn: các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử carbon được viết thành một nhóm.
+ Công thức khung phân tử: Dùng nét gạch để biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử carbon với nhau và giữa carbon với nguyên tử khác mà không phải là hydrogen.
2. Đồng đẳng, đồng phân
- Những hợp chất hữu cơ được gọi là đồng đẳng khi chúng có thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.
- Đồng phân là những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
- Có nhiều loại đồng phân: đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.
Sơ đồ tư duy Cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo