Giải Địa Lí 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

Với giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 6. 

1 988 02/10/2024
Tải về


Mục lục Giải Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

Câu hỏi trang 139 Địa Lí 6: Năm 2018, núi lửa Sô-pu-tan (Soputan) In-đô-nê-xi-a (Indonesia) phun trào chỉ vài ngày sau trận động đất khoảng 7 độ rich-te. Vì sao động đất và núi lửa lại xuất hiện trên Trái Đất? Bên trong Trái Đất có những gì và cấu tạo ra sao? Con người đã nỗ lực khám phá bằng những cách nào?

Trả lời:

- Trên Trái Đất có động đất và núi lửa là do sự xô vào nhau hoặc tách xa nhau của các địa mảng.

- Cấu tạo của Trái Đất gồm có 3 lớp: vỏ Trái Đất, man-ti và nhân. Mỗi lớp có đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ.

- Con người khám phá lòng đất bằng phương pháp địa chấn.

Câu hỏi trang 139 Địa Lí 6: Dựa vào hình 9.1, bảng 9.1 và thông tin trong bài em hãy cho biết:

- Trái Đất gồm những lớp nào?

- Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất?

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, manti và nhân.

- Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất: Mỗi lớp có những đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ.

CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT

Tài liệu VietJack

Câu hỏi trang 140 Địa Lí 6: Dựa vào hình 9.3, em hãy:

- Cho biết lớp vỏ Trái Đất có các mảng kiến tạo lớn nào?

- Xác định nơi tiếp giáp giữa các mảng kiến tạo đang xô vào nhau và giữa các mảng đang tách xa nhau.

Trả lời:

- Các mảng kiến tạo lớn trên Trái Đất: mảng Ấn – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Thái Bình Dương, mảng Nam Cực, mảng Ấn – Úc (Ấn Độ - Ôxtrâylia).

- Các mảng kiến tạo

+ Hai mảng tách xa nhau: Mảng Phi và mảng Ấn – Úc; mảng Phi và mảng Nam Cực; mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á.

+ Hai mảng xô vào nhau: Mảng Âu – Á và mảng Phi; mảng Âu – Á và mảng Ấn – Úc.

Câu hỏi trang 141 Địa Lí 6: Dựa vào hình 9.4 và thông tin trong bài, em hãy:

- Mô tả diễn biến, nguyên nhân và hậu quả của trận động đất.

- Xác định các vành đai động đất.

Tài liệu VietJack

Trả lời:

* Diễn biến và hậu quả của động đất

- Khi mọi người đang làm việc và các thiết rung lắc và rơi xuống đất vỡ tan.

- Thành phố đổ nát, thiếu nước và mất điện.

- Cường độ 7,8 độ richte, gây ra thương vong cho hàng nghìn người.

* Nguyên nhân: Do sự dịch chuyển của mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a về phía Bắc dẫn đến va đập ở các chỗ nứt gãy và làm chấn động vùng núi Himalaya.

* Các vành đai động đất

- Vành đai động đất ở phía tây châu Mĩ.

- Vành đai động đất giữa Đại Tây Dương.

- Vành đai động đất Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a.

- Vành đai động đất ở phía tây của Thái Bình Dương, từ eo biển Bê - rinh qua Nhật Bản đến Phi-lip-pin.

Tài liệu VietJack

Câu hỏi trang 142 Địa Lí 6: Dựa vào hình 9.4 và thông tin trong bài, em hãy:

- Xác định các vành đai núi lửa trên thế giới.

- Cho biết vì sao núi lửa có thể phun trào? Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả gì?

Tài liệu VietJack

Trả lời:

* Các vành đai núi lửa

- Vành đai núi lửa ở phía tây châu Mĩ.

- Vành đai núi lửa phía đông Đại Tây Dương.

- Vành đai núi lửa Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a.

- Vành đai núi lửa ở phía tây của Thái Bình Dương, từ eo biển Bê-rinh qua Nhật Bản đến Phi-lip-pin.

* Núi lửa có thể phun trào là do: Các mảng kiến tạo va chạm hoặc tách rời nhau, vỏ Trái Đất bị rạn nứt khiến macma ở dưới sâu phun trào ra ngoài Trái Đất.

* Hậu quả của núi lửa phun trào

- Gây ra tổn thất với hàng trăm người thương vong và hàng trăm nghìn người khác phải sơ tán khỏi khu vực gần miệng núi lửa phun trào.

- Ảnh hưởng đến môi trường sống của con người như tro bụi và dung nham gây ô nhiễm môi trường, tiêu diệt các sinh vật.

- Tạo thành lớp đất đỏ màu mỡ, thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng,…

Tài liệu VietJack

Câu hỏi trang 143 Địa Lí 6:

- Thông tin về động đất và núi lửa có ở những nguồn nào?

- Những từ khóa nào thường được sử dụng để tìm thông tin về núi lửa và động đất?

Trả lời:

- Thông tin về động đất và núi lửa có ở những nguồn thông tin qua các sách, báo, chương trình tivi, Internet,...

- Những từ khóa thường được sử dụng để tìm thông tin về núi lửa và động đất như: núi lửa, động đất, thảm họa thiên nhiên hoặc các tư liệu khác,...

Thông tin về động đất và núi lửa có ở những nguồn nào (ảnh 1)

Câu 1 trang 143 Địa Lí 6:

1. Em hãy cho biết các vành đai núi lửa và động đất có trùng nhau không? Tại sao?

2. Em hãy nêu tên của hai mảnh kiến tạo xô vào nhau và tên của hai mảng kiến tạo tách xa nhau.

Trả lời:

1. Các vành đai núi lửa và động đất có trùng nhau vì động đất xảy ra khi có sự dịch chuyển mạnh của các mảng kiến tạo dẫn đến va đập bị nứt hoặc tách rời nhau, vỏ Trái Đất bị rạn nứt khiến macma ở dưới sâu phun trào ra ngoài Trái Đất tạo thành các miệng núi lửa.

2. Các mảng kiến tạo

- Hai mảng tách xa nhau: Mảng Phi và mảng Ấn – Úc; mảng Phi và mảng Nam Cực; mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á.

- Hai mảng xô vào nhau: Mảng Âu – Á và mảng Phi; mảng Âu – Á và mảng Ấn – Úc.

Câu 2 trang 143 Địa Lí 6: Em hãy lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:

- Giả sử khi đang ở trong lớp học, nếu có động đất xảy ra, em sẽ làm gì?

- Em hãy tìm các thông tin về động đất và núi lửa trên thế giới hiện nay.

Trả lời:

- Giả sử khi đang ở trong lớp học, nếu có động đất xảy ra, em sẽ:

+ Tìm góc phòng để đứng, tránh cửa kính.

+ Chạy ra khỏi lớp hoặc chui xuống gầm bàn.

+ Che mặt và đầu bằng sách, báo,...

- Tìm hiểu thông tin về động đất và núi lửa qua các sách, báo, Internet,...

Em hãy lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau (ảnh 1)

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

I. Cấu tạo của Trái Đất

- Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân.

- Đặc điểm của từng lớp

Lớp

Vỏ Trái Đất

Man-ti

Nhân

Độ dày

Từ 5km đến 70km.

Gần 3000km.

Trên 3000km.

Trạng thái vật chất

Rắn chắc.

Từ quánh dẻo đến rắn

Từ lỏng đến rắn.

Nhiệt độ

Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa không quá 10000C.

Khoảng từ 15000C đến 37000C.

Cao nhất khoảng 50000C.

Tài liệu VietJack

- Lớp vỏ Trái Đất

+ Đặc điểm: nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như đất, không khí, nước, sinh vật,...

+ Phân loại: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Tài liệu VietJack

+ Cấu tạo

Đặc điểm

Độ dày

Vỏ lục địa

Được cấu tạo bởi đá granit.

25 đến 70km.

Vỏ đại dương

Được cấu tạo bởi đá badan.

5 đến 10km.

II. Các mảng kiến tạo

- Các mảng kiến tạo

+ Các mảng kiến tạo: Mảng Âu - Á, Mảng Thái Bình Dương, Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, Mảng Phi, Mảng Bắc Mỹ, Mảng Nam Mỹ và Mảng Nam Cực.

+ Ngoài 7 mảng lớn còn có các mảng nhỏ khác được đánh số. Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á.

- Đặc điểm

+ Các địa mảng có sự di chuyển: tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

+ Các cặp mảng xô vào nhau: mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, mảng Thái

Bình Dương và mảng Âu - Á, mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.

Tài liệu VietJack

III. Động đất

- Khái niệm: Là hiện tượng lớp vỏ Trái Đất rung chuyển với nhiều cường độ khác nhau và diễn ra trong thời gian ngắn.

- Nguyên nhân: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất.

- Hậu quả

+ Làm đổ nhà cửa, các công trình xây dựng.

+ Có thể gây nên lở đất, biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển.

- Biện pháp: Dự báo động đất, di dân xa các đới đứt gãy, các khu vực có rung chấn,…

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

IV. Núi lửa

- Khái niệm: Là hiện tượng phun trào măcma lên trên bề mặt Trái Đất.

- Nguyên nhân: Do mac-ma từ trong lòng Trái Đất theo các khe nứt của vỏ Trái Đất phun trào lên bề mặt.

- Các bộ phận của núi lửa: lò mac-ma, miệng núi lửa, ống phun, dung nham, bụi.

- Hậu quả

+ Tích cực: Tạo cảnh quan du lịch, đất giàu dinh dưỡng phát triển nông nghiệp, tạo điện nhiệt,…

+ Tiêu cực: Thiệt hại về con người, ô nhiễm môi trường, đời sống và sản xuất của con người.

- Dấu hiệu nhận biết: Mặt đất rung nhẹ, nóng hơn, có khí bốc lên ở miệng núi,...

- Biện pháp: Sơ tán dân ở khu vực gần núi lửa, gần đới đứt gãy, dự báo,…

Tài liệu VietJack

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình. Khoáng sản

Bài 11: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Bài 12: Lớp vỏ khí. Không khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất

Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

1 988 02/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: