Giải Địa Lí 6 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Biển và đại dương

Với giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 18: Biển và đại dương sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 6. 

1 1,131 03/10/2024
Tải về


Mục lục Giải Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương

Câu hỏi trang 173 Địa Lí 6: Theo đề xuất của Tổ chức Thuỷ văn quốc tế thì Trái Đất bao gồm năm đại dương. Sự “xuất hiện” thêm đại trong thứ năm - Nam Đại Dương (Nam Băng Dương) đã gây ra nhiều cuộc tranh luận của các nhà Địa lí. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận rằng hiện nay cũng chỉ có một “Đại dương thế giới”, bởi vì trong thực tế các đại dương đều nối liền với nhau. Em có đồng ý không?

Trả lời:

Nước trên Trái Đất tạo thành một vòng tròn khép kín bao quanh Trái Đất. Diện tích nước chiếm 3/4 diện tích Trái Đất.

Câu hỏi trang 173 Địa Lí 6: Dựa vào hình 18.1, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới.

Tài liệu VietJack

Trả lời:

Các đại dương trên thế giới là: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Tài liệu VietJack

Câu hỏi trang 174 Địa Lí 6: Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.1, em hãy:

- Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới.

- Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?

Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.1, em hãy (ảnh 1)

Trả lời:

- Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới

+ Độ muối biển ở vùng biển nhiệt đới cao nhất và cao hơn độ muối ở vùng biển ôn đới.

+ Nhiệt độ trung bình ở vùng biển nhiệt đới rơi vào khoảng 27,30C, cao nhiệt độ trung bình ở vùng biển ôn đới khoảng 150C đến dưới 50C.

- Nguyên nhân nhiệt độ vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do

+ Vị trí địa lí.

+ Điều kiện khí hậu.

+ Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).

- Nguyên nhân độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do

+ Nguồn nước sông chảy vào.

+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.

Câu hỏi trang 174 Địa Lí 6: Dựa vào thông tin trong bài và hình 18.2, em hãy trình bày khái niệm sóng biển và sóng thần. Cho biết nguyên nhân hình thành hai loại sóng này.

Dựa vào thông tin trong bài và hình 18.2, em hãy trình bày khái niệm sóng biển (ảnh 1)

Trả lời:

- Sóng biển là sự dao động của các phân tử nước do gió.

- Sóng thần là loại sóng cao vài chục mét, gây nhiều tác hại nghiêm trọng do động đất hoặc núi lửa hoạt động ngầm dưới đáy biển mà hình thành.

Câu hỏi trang 175 Địa Lí 6: Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.3, em hãy:

- Trình bày khái niệm về hiện tượng thủy triều.

- Cho biết thế nào là triều cường? Thế nào là triều kém?

- Xác định thời điểm xảy ra triều cường và thời điểm xảy ra triều kém.

Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.3, em hãy (ảnh 1)

Trả lời:

- Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi ra xa.

- Triều cường là những ngày thủy triều dao động nhiều nhất.

- Triều kém là những ngày thủy triều dao động ít nhất.

- Thời điểm xảy ra triều cường: Xảy ra khi Mặt Trăng - Mặt trời và Trái Đất nằm thẳng hàng với nhau, tức là vào ngày 30-1 và 15-16 âm lịch hàng tháng.

- Thời điểm xảy ra triều kém: Xảy ra vào thời điểm Mặt Trăng và Trái Đất tạo một góc vuông với Mặt Trời.

Câu hỏi trang 176 Địa Lí 6: Dựa vào hình 18.4 và kiến thức học, em hãy kể tên các dòng biển trong các đại dương. Cho biết hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh.

Dựa vào hình 18.4 và kiến thức học, em hãy kể tên các dòng biển (ảnh 1)

Trả lời:

- Các dòng biển trong các đại dương:

+ Dòng biển nóng: Nam xích đạo, Bắc Thái Bình Dương, A-la-xca, Gơn-xtơ-rim, Bắc Đại Tây Dương, Ghi-nê, Guy-an, Bra-xin, Mô dăm bích, Bắc xích đạo, Ngược xích đạo,...

+ Dòng biển lạnh: Tây Ô-xtrây-li-a, Xô-ma-li, Ca-li-phooc-li-a, Pê-ru, Ca-na-ri, Theo gió Tây, Ben-ghê-la,...

- Hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh:

+ Dòng biển nóng chảy từ xích đạo về các hướng các cực.

+ Dòng biển lạnh chuyển động từ 400 Bắc hoặc Nam về vùng xích đạo.

Dựa vào hình 18.4 và kiến thức học, em hãy kể tên các dòng biển (ảnh 1)

Câu 1 trang 176 Địa Lí 6:

1. Em hãy lập sơ đồ thể hiện ba dạng vận động chính của nước biển và đại dương.

2. Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển, đại dương.

Trả lời:

1. Sơ đồ thể hiện ba dạng vận động chính của nước biển và đại dương

Tài liệu VietJack

2. Mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển, đại dương

Nhiệt độ làm ảnh hướng tới độ muối trong nước biển và đại dương do nhiệt độ có tác động tới độ bốc hơi của nước biển. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ càng giảm dần, dẫn tới độ muối có xu hướng giảm dần (từ vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao).

Câu 2 trang 176 Địa Lí 6: Nêu những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta. Liên hệ với Việt Nam.

Trả lời:

- Những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta

+ Phát triển công nghiệp năng lượng, sản xuất điện năng.

+ Phát triển ngư nghiệp (đánh bắt hải sản).

+ Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự,…

- Tại Việt Nam, con người đã biết sử dụng thủy triều để phục vụ

+ Công nghiệp: Sản xuất điện (năng lượng sóng, thủy triều).

+ Ngư nghiệp: Đánh bắt hải sản (ngư trường thủy sản).

+ Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự,…

Tài liệu VietJack

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biến và đại dương

I. Các Đại dương trên Trái Đất

- Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất.

- Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

- Trên các đại dương còn có các biển, vũng, vịnh và đảo,…

Tài liệu VietJack

II. Nhiệt độ, độ muối, của nước biển và đại dương

* Đặc điểm

- Nước ở biển và đại dương có vị mặn.

- Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%o và khác nhau giữa các vùng.

- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 170C.

* Nguyên nhân

- Nhiệt độ khác nhau giữa các vùng biển

+ Vị trí địa lí.

+ Điều kiện khí hậu.

+ Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).

- Độ muối khác nhau giữa các vùng biển

+ Nguồn nước sông chảy vào.

+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.

III. Sự vận động của nước biển và đại dương

1. Sóng biển

- Khái niệm: Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt

- Nguyên nhân chính tạo ra sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.

- Phân loại: sóng thần, sóng bạc đầu, sóng lừng,...

- Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản,...

Tài liệu VietJack

2. Thuỷ triều

- Khái niệm: Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định trong ngày.

- Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng đối với Trái Đất.

- Phân loại: Triều cường và triều kém.

- Ảnh hưởng: Khai thác năng lượng, áp dụng trong quân sự, đánh bắt hải sản,...

Tài liệu VietJack

3. Dòng biển

- Khái niệm: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.

- Nguyên nhân: Do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển.

- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

- Ảnh hưởng

+ Ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu nơi dòng biển chạy qua.

+ Nơi gặp nhau của các dòng biển tạo ra các ngư trường giàu hải sản,…

Tài liệu VietJack

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Bài 21: Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Bài 23: Con người và thiên nhiên

1 1,131 03/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: