Giải Địa Lí 6 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình. khoáng sản
Với giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình. khoáng sản sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 6.
Mục lục Giải Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình. Khoáng sản
Trả lời:
- Sự hình thành địa hình trên bề mặt Trái Đất chịu tác động của nội lực và ngoại lực.
- Các dạng địa hình trên Trái Đất đều chịu tác động đồng thời của nội và ngoại lực.
- Phân loại các dạng địa hình dựa vào độ cao, đặc điểm hình thái, khả năng sử dụng,…
Câu hỏi trang 144 Địa Lí 6: Dựa vào nội dung trong bài và hình 10.1 em hãy cho biết:
- Thế nào là quá trình nội sinh và ngoại sinh?
- Bề mặt địa hình thay đổi như thế nào ở mỗi hình a, b, c?
- Hình nào là kết quả của các quá trình ngoại sinh và hình nào là kết quả của quá trình nội sinh?
Trả lời:
- Khái niệm
+ Quá trình nội sinh là quá trình xảy ra trong lòng đất làm di chuyển các mảng quá trình kiến tạo, nén ép các lớp đất đá hoặc đẩy vật chất nóng chảy dưới sâu ra ngoài mặt đất.
+ Quá trình ngoại sinh là quá trình hình thành địa hình xảy ra trên bề mặt Trái Đất bao gồm phá hủy, vận chuyển bồi tụ được.
- Bề mặt địa hình thay đổi
+ Hình a. Do ảnh hưởng của sóng biển, sau một thời gian dài đã làm thay đổi địa hình và tách rời mặt đất tạo thành các đảo nhỏ hoặc hàm ếch.
+ Hình b. Do ảnh hưởng của gió thổi vào các mỏm núi khiến sườn núi dần dần bị ăn mòn, biến mất tạo thành các cột nấm đá.
+ Hình c. Do các mảng kiến tạo va chạm với nhau tạo thành các ngọn núi và núi lửa, vỏ Trái Đất bị rạn nứt khiến macma ở dưới sâu phun trào ra ngoài Trái Đất.
- Hình a, b là quá trình ngoại sinh; hình c là quá trình nội sinh.
Câu hỏi trang 145 Địa Lí 6: Dựa vào hình 10.2, bảng 10.1 và nội dung trong bài, em hãy:
- Kể tên một số dạng địa hình phổ biến.
- Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi.
- Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
Trả lời:
- Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên và núi.
- Đặc điểm của dạng địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất (trên 500m so với mực nước biển), gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
- Sự khác nhau của các dạng địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng và đồi.
Dạng địa hình |
Độ cao |
Hình thái |
Núi |
Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên. |
Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc. |
Đồi |
Không quá 200m so với vùng đất xung quanh. |
Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải. |
Cao nguyên |
Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. |
Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách. |
Đồng bằng |
Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. |
Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. |
Câu hỏi trang 147 Địa Lí 6: Quan sát hình 10.5 và thông tin trong bài:
- Em hãy cho biết các hình a, b, c, d là khoáng sản nào?
- Những khoáng sản này có công dụng gì?
- Hãy kể tên một vài khoáng sản khác mà em biết.
Trả lời:
- Nội dung các hình
+ Hình a: Đá vôi.
+ Hình b: Than.
+ Hình c: Vàng.
+ Hình d: Kim cương.
- Công dụng: Có ích được con người khai thác sử dụng, sản xuất và phát triển kinh tế.
- Một vài khoáng sản khác: Dầu mỏ, đồng, sắt, apatit, kẽm, thạch anh,...
1. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh trong quá trình hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
2. Cho biết độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình chính.
3. Tìm hiểu thông tin về hiện trạng khai thác một số loại khoáng sản mà em biết.
Trả lời:
1. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh
|
Nội sinh |
Ngoại sinh |
Khái niệm |
Là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất. |
Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. |
Tác động |
Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,... |
Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới. |
Kết quả |
Tạo ra các dạng địa hình lớn. |
Tạo ra các dạng địa hình nhỏ. |
2. Độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình
- Núi: Độ cao tuyệt đối trên 500m.
- Cao nguyên: Độ cao tuyệt đối trên 500m.
- Đồi: Độ cao tuyệt đối không quá 200m so với vùng đất xung quanh.
- Đồng bằng: Độ cao tuyệt đối dưới 200m.
3. Hiện trạng khai thác một số loại khoáng sản
Học sinh tìm thông tin qua sách, báo, internet,…
Một số hiện trạng khai thác khoáng sản
- Quản lý các doanh nghiệp chưa tốt dẫn đến việc thai đá bị khai thác lãng phí.
- Tai nạn trong quá trình khai thác than đá ngày càng trở nên báo động.
- Hiện trạng khai thác khoáng sản chui còn rất nhiều, nhiều các đơn vị khai thác không có giấy phép,…
Trả lời:
- Học sinh dựa vào nơi sống của mình để hoàn thiện câu trả lời.
- Ví dụ:
+ Nơi em sinh sống là đồng bằng; các hoạt động kinh tế như: trồng trọt, buôn bán, công thương nghiệp, dịch vụ,...
+ Nơi em sinh sống là núi; các hoạt động kinh tế như: chăn nuôi gia súc lớn, trồng trọt,…
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
I. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh
|
Nội sinh |
Ngoại sinh |
Khái niệm |
Là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất. |
Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. |
Tác động |
Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,... |
Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới. |
Kết quả |
Tạo ra các dạng địa hình lớn (châu lục, miền, cao nguyên, núi cao,…). |
Tạo ra các dạng địa hình nhỏ (nấm đá, hang động, bãi bồi,…). |
II. Các dạng địa hình chính
Dạng địa hình |
Độ cao |
Hình thái |
Núi |
Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên. |
Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc. |
Đồi |
Không quá 200m so với vùng đất xung quanh. |
Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải. |
Cao nguyên |
Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. |
Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách. |
Đồng bằng |
Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. |
Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. |
III. Khoáng sản
- Khái niệm
+ Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất có ích trong tự nhiên trong vỏ Trái Đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống.
+ Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng sản có trữ lượng và chất lượng có thể khai thác để sử dụng vào mục đích kinh tế.
- Phân loại: Khoáng sản năng lượng, kim loại và phi kim.
- Thời gian hình thành rất dài, vài trăm hoặc triệu năm nên cần khai thác và sử dụng hợp lí.
Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Bài 12: Lớp vỏ khí. Không khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án