Giải Địa Lí 6 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Lớp vỏ khí. Không khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Với giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài mở đầu: Tại sao cần học Địa lí? sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 6. 

1 879 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Địa Lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Không khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Câu hỏi trang 151 Địa Lí 6: Khí quyển là lớp vỏ khí bao quanh và bảo vệ sự sống trên Trái Đất. Càng lên cao không khí càng loãng. Khoảng một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao 5 km. Từ độ cao 20 km trở lên chỉ còn lại 1/10 khối lượng toàn bộ khí quyển. Đến độ cao khoảng 20 000 km, mật độ không khí đã giảm gần hết. Đây là giới hạn trên của khí quyển.

Trả lời:

- Khí quyển gồm có: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.

- Mỗi tầng của khí quyển có đặc điểm riêng biệt.

Câu hỏi trang 151 Địa Lí 6: Khí quyển là lớp vỏ khí bao quanh và bảo vệ sự sống trên Trái Đất. Càng lên cao không khí càng loãng. Khoảng một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao 5 km. Từ độ cao 20 km trở lên chỉ còn lại 1/10 khối lượng toàn bộ khí quyển. Đến độ cao khoảng 20 000 km, mật độ không khí đã giảm gần hết. Đây là giới hạn trên của khí quyển.

Trả lời:

- Khí quyển gồm có: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.

- Mỗi tầng của khí quyển có đặc điểm riêng biệt.

Câu hỏi trang 151 Địa Lí 6: Quan sát hình 12.2 kết hợp thông tin trong bài, em hãy cho biết khí quyển gồm những tầng nào? Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển?

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Các tầng của khí quyển: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.

- Đặc điểm các tầng

Tầng

Đối lưu

Bình lưu

Các tầng cao của khí quyển

Độ cao

Dưới 16km

16 – 55km

Trên 55km

Đặc điểm

- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên.

- Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,…

- Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),…

- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

- Không khí chuyển động thành luồng ngang.

Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất.

Hoặc học sinh có thể tham khảo sơ đồ sau:

Tài liệu VietJack

Câu hỏi trang 152 Địa Lí 6: Quan sát hình 12.2, hình 12.3 kết hợp với nội dung trong bài, em hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí.

- Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra như thế nào?

- Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái Đất?

Tài liệu VietJack Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Tỉ lệ các thành phần của không khí là

+ Khí nito: 78%.

+ Khí oxy: 21%.

+ Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác: 1%.

- Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra bằng cách cây xanh sử dụng nước và các chất hữu cơ hấp thu được từ rễ, trong quá trình quang hợp và hấp thu ánh sáng Mặt Trời sẽ hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxy.

- Khí oxy và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy và hô hấp của các loài động vật.

Câu hỏi trang 152 Địa Lí 6: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:

- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.

- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp.

Trả lời:

- Khối khí lạnh hình thành ở vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

- Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có tính chất ẩm.

Câu hỏi trang 153 Địa Lí 6: Dựa vào hình 12.4a và thông tin trong bài em hãy:

- Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại.

- Trị số ấy là khí áp thấp hay khi áp cao.

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1,2bar = 1,2x1000 = 1200mb.

- Trị số ấy là khí áp cao.

Câu hỏi trang 153 Địa Lí 6: Quan sát hình 12.5, em hãy cho biết:

- Trái Đất có các đai khí áp nào?

- Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao?

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Trái Đất có các đai khí áp bao gồm khí áp thấp và khí áp cao.

- Các đai áp trên thế giới

+ Khí áp thấp: áp thấp Xích đạo, áp thấp ôn đới.

+ Khí áp cao: áp cao cận chí tuyến, áp cao cực.

Câu hỏi trang 154 Địa Lí 6: Dựa vào hình 12.5 em hãy

- Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất.

- Trình bày phạm vi hoạt động và hướng gió thổi của gió Tây ôn đới và gió mậu dịch.

Trả lời:

- Các loại gió chính trên Trái Đất: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.

- Phạm vi hoạt động của

+ Gió Mậu Dịch (Tín phong) là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp Xích đạo. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió hướng Đông Nam.

+ Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 600. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam gió hướng Tây Bắc.

Câu 1 trang 154 Địa Lí 6:

1. Em hãy cho biết tầng khí quyển nào ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất? Vì sao?

2. Dựa vào hình 12.5, em hãy xác định hướng thổi của gió Đông cực ở cả hai bán cầu.

Trả lời:

1. Tầng khí quyển đối lưu ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất vì con người sống ở tầng này, tầng đối lưu là nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa, gió, bão, … đây còn là nơi có đại dương, chu trình nước, quang hợp của thực vật, hô hấp của động vật và các hoạt động của con người,…

2. Gió Đông cực là loại gió thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió hướng Đông Nam.

Câu 2 trang 154 Địa Lí 6: Hãy tìm hiểu và cho biết lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của loại gió nào?

Trả lời:

Lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của một số loại gió sau:

- Gió thổi quanh năm: Gió Mậu dịch (Tín phong).

- Gió theo mùa: Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam.

- Gió địa phương: Gió đất, gió biển, gió núi, gió thung lũng,…

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất

Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

Bài 15: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

Bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

Bài 17: Sông và hồ

1 879 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: