Giải Địa lí 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
Với giải bài tập Địa lí 11 Bài 20: Vị trí địa, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 11 Bài 20.
Giải Địa lí 11 Bài 20: Vị trí địa, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
Lời giải:
- Diện tích rộng lớn, giáp với nhiều khu vực và quốc gia: thuận lợi cho giao thương phát triển kinh tế, văn hóa song cũng nảy sinh những khó khăn về khai thác lãnh thổ và an ninh quốc phòng.
- Điều kiện tự nhiên độc đáo, tài nguyên thiên nhiên phong phú:
+ Địa hình và đất thuận lợi cho dân cư sinh sống, sản xuất nông nghiệp
+ Khí hậu phân hóa tạo điều kiện đa dạng cơ cấu cây trồng vật nuôi, tuy nhiên nhiều vùng giá lạnh, khắc nghiệt gây khó khăn cho sinh sống.
+ Sông, hồ có giá trị nhiều mặt: giao thông đường thủy, thủy điện, thủy sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.
+ Sinh vật: tài nguyên rừng taiga là nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành khai thác và chế biến gỗ. Các thảo nguyên thuận lợi phát triển chăn nuôi.
+ Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản là cơ sở nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp và thúc đẩy hoạt động ngoại thương. Tuy nhiên nhiều loại khoáng sản nằm ở địa hình phức tạp, những vùng khí hậu khắc nghiệt.
+ Biển: Tài nguyên sinh vật biển phong phú, giá trị kinh tế cao. Phát triển giao thông vận tải biển, thương mại và du lịch biển. Vùng biển phía bắc có thời gian đóng băng dài gây khó khăn cho giao thông vận tải.
- Dân cư và xã hội với nhiều nét đa dạng, khác biệt:
+ Dân đông, dân số già nên vấn đề thiếu hụt lao động trở thành thách thức.
+ Quốc gia đa sắc tộc nên xảy ra nhiều vấn đề xã hội phức tạp.
+ Sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực.
Câu hỏi trang 97 Địa Lí 11: Dựa vào thông tin mục I, và hình 20.1, hãy:
- Nêu đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên Bang Nga.
Lời giải:
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Là quốc gia có diện tích rộng lớn nhất thế giới (khoảng 17 triệu km2). Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và khu vực Bắc Á cùng phần lãnh thổ Ca-li-nin-grát, nằm biệt lập ở phía tây giữa Ba Lan và Lít-va.
+ Phần đất liền trải dài từ khoảng vĩ độ 41°B đến vì độ 77° B và từ khoảng kinh độ 169°T, đến kinh đô 27° Đ.
+ Đất liền trải dài trên nhiều múi giờ và nhiều đới khí hậu.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm trên cả hai châu lục (châu Á và châu Âu).
+ Tiếp giáp với rất nhiều quốc gia (14 quốc gia) ở phía tây và phía nam; tiếp giáp Bắc Băng Dương ở phía bắc; Thái Bình Dương ở phía đông, với nhiều biển như: Cara, Baren, Ôkhốt,...
Câu hỏi trang 97 Địa Lí 11: Dựa vào thông tin mục I, và hình 20.1, hãy:
Lời giải:
- Lãnh thổ rộng, vị trí tiếp giáp nhiều nước, nhiều biển và đại dương huận lợi cho giao lưu văn hóa, giao thương phát triển kinh tế với các nước trên thế giới.
- Khó khăn trong khai thác lãnh thổ để phát triển kinh tế vì lãnh thổ rộng lớn, chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng, thường xuyên gặp phải vấn đề về an ninh quốc phòng, biên giới quốc gia.
I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
♦ Đặc điểm
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Là quốc gia có diện tích rộng lớn nhất thế giới (khoảng 17 triệu km2). Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và khu vực Bắc Á cùng phần lãnh thổ Ca-li-nin-grát, nằm biệt lập ở phía tây giữa Ba Lan và Lít-va.
+ Phần đất liền trải dài từ khoảng vĩ độ 41°B đến vì độ 77° B và từ khoảng kinh độ 169°T, đến kinh đô 27° Đ.
+ Đất liền trải dài trên nhiều múi giờ và nhiều đới khí hậu.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm trên cả hai châu lục (châu Á và châu Âu).
+ Tiếp giáp với rất nhiều quốc gia (14 quốc gia) ở phía tây và phía nam; tiếp giáp Bắc Băng Dương ở phía bắc; Thái Bình Dương ở phía đông, với nhiều biển như: Cara, Baren, Ôkhốt,...
♦ Ảnh hưởng: Do lãnh thổ rộng lớn, vị trí tiếp giáp với nhiều nước, nhiều biển và đại dương nên Liên bang Nga thuận lợi cho giao thương phát triển kinh tế, văn hóa song cũng nảy sinh những khó khăn về khai thác lãnh thổ và an ninh quốc phòng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình và đất
a) Địa hình: Địa hình đa dạng, cao ở phía đông, thấp về phía tây. Sông I-ê-nít-xây chia lãnh thổ Liên bang Nga thành hai phần: phần phía Tây và phần phía Đông.
♦ Phần lãnh thổ phía Tây:
- Chủ yếu là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp.
+ Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn đồi thấp, có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp, là nơi tập trung phần lớn dân cư.
+ Đồng bằng Tây Xi-bia thấp, có nhiều đầm lầy, không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- U-ran là dãy núi già có độ cao trung bình khoảng 1000 m, chia cắt đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia, tạo nên ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á.
♦ Phần lãnh thổ phía Đông: chủ yếu là núi, cao nguyên và các đồng bằng nhỏ. Đây là nơi không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp song có tài nguyên thiên nhiên phong phú và trữ năng thuỷ điện lớn.
b) Đất
- Có nhiều loại đất khác nhau, bao gồm: đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất đen,... => Các loại đất thích hợp cho hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và phát triển rừng.
- Tuy nhiên, hơn 40% diện tích lãnh thổ Liên bang Nga thường xuyên nằm dưới lớp băng tuyết không thuận lợi cho canh tác.
2. Khí hậu
♦ Đặc điểm: Liên bang Nga chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa theo lãnh thổ.
- Phần lãnh thổ phía bắc (từ vòng cực Bắc trở lên): có khí hậu cận cực rất khắc nghiệt, mùa đông kéo dài, có nhiều tuyết.
- Phần phía nam (từ vòng cực Bắc trở xuống): có khí hậu ôn đới, có thể chia thành ba vùng:
+ Vùng phía tây (đồng bằng Đông Âu) khí hậu ôn đới chịu ảnh hưởng của biển;
+ Vùng nội địa châu Á có khí hậu ôn đới lục địa;
+ Vùng ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa.
♦ Ảnh hưởng
- Tạo điều kiện cho Liên bang Nga có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, với nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới.
- Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt, không thuận lợi cho hoạt động kinh tế và sinh sống của dân cư.
3. Sông, hồ
♦ Đặc điểm
- Sông:
+ Mạng lưới sông khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn trên thế giới.
+ Các sông lớn là: sông Von-ga, Ô-bi, I-ê-nít-xây, Lê-na…
+ Phần lớn các sông đều bắt nguồn từ vùng núi nam Xi-bia rồi chảy về hướng bắc.
- Có nhiều hồ lớn, trong đó hồ Bai-can là hồ sâu nhất thế giới và là hồ chứa nước ngọt lớn nhất hành tinh.
♦ Ảnh hưởng:
- Các sông có giá trị về nhiều mặt giao thông đường thuỷ, thuỷ điện, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đồng thời là nguồn cung cấp thuỷ sản quan trọng. Tuy nhiên, vào mùa đông một số sông bị đóng băng trong thời gian dài nên giao thông đường sông bị hạn chế.
- Các hồ ở Liên bang Nga có giá trị về thuỷ sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.
4. Sinh vật: Tài nguyên sinh vật rất đa dạng và phân hóa theo vùng.
- Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chiếm khoảng 20% diện tích rừng thế giới (2020).
+ Rừng lá kim (tai-ga), chiếm khoảng 60% diện tích rừng cả nước, tập trung nhiều nhất ở vùng Xi-bia và phía bắc châu Âu. Thực vật chính của rừng tai-ga là cây lá kim như: vân sam, thông, tùng rụng lá,... Trong rừng có nhiều loài động vật như: gấu nâu, nai sừng tấm và rất nhiều loài chim.
+ Ngoài ra, ở Nga còn có rừng lá rộng ở phía đông nam với hệ động thực vật phong phú.
- Thảo nguyên ở phía nam đồng bằng Tây Xi-bia có các loại cỏ chiếm ưu thế, thuận lợi phát triển chăn nuôi.
- Đài nguyên lạnh giá phía bắc có nhiều loài động vật như gấu trắng, hải cẩu, tuần lộc.
5. Khoáng sản
- Đặc điểm:
+ Giàu tài nguyên khoáng sản, bao gồm: khoáng sản năng lượng, kim loại, phi kim loại.
+ Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng hàng đầu thế giới, như: dầu mỏ và khí tự nhiên (tập trung nhiều nhất ở đồng bằng Tây Xi-bia); Than (tập trung nhiều ở dãy U-ran và phía đông)....
- Ảnh hưởng:
+ Tài nguyên khoáng sản giàu có là cơ sở nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp và thúc đẩy hoạt động ngoại thương.
+ Nhiều loại khoáng sản của Liên bang Nga ảnh hưởng lớn tới nguồn cung nguyên liệu toàn cầu, đồng thời làm tăng vị thế của nước Nga trên thế giới.
+ Liên bang Nga cũng gặp những khó khăn trong việc khai thác và tiêu thụ các nguồn tài nguyên khoáng sản do nhiều loại khoáng sản nằm ở những nơi có địa hình phức tạp hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt.
6. Biển
- Tổng chiều dài đường bờ biển khoảng 37000 km, dài thứ ba trên thế giới.
- Có nhiều biển lớn như biển Baren, biển Cara, biển Ôkhốt,...
- Tài nguyên sinh vật biển phong phú với các loài có giá trị kinh tế cao thuộc vùng biển lạnh như: cá hồi, cá thu, cá trích,...
- Nhiều vùng biển, nhất là vùng biển phía đông nam có tiềm năng phát triển ngành khai thác thuỷ sản, phát triển giao thông vận tải biển, thương mại và du lịch biển.
- Vùng biển và thềm lục địa có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí tự nhiên.
- Vùng biển phía bắc có thời gian đóng băng kéo dài trong năm gây khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
♦ Đặc điểm
- Quy mô dân số: là nước đông dân, đứng thứ 9 thế giới (năm 2020).
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: thấp (khoảng 0.05% trong giai đoạn 2015 – 2020).
- Thành phần dân cư: là quốc gia đa dân tộc với khoảng hơn 100 dân tộc.
+ Hơn 80% dân số là người Nga.
+ Một số dân tộc khác: Tác-ta; U-crai-na; Kats-xki-a; Chu-vát,…
- Cơ cấu dân số:
+ Cơ cấu dân số già: nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 15,5% tổng số dân (năm 2020), tỉ suất tử thô cao.
+ Liên bang Nga có số nữ nhiều hơn số nam, đặc biệt ở các nhóm tuổi cao.
- Mật độ dân số:
+ Mật độ dân số trung bình rất thấp, chỉ khoảng 9 người/km (năm 2020).
+ Dân cư phân bố không đều: khoảng 75% dân cư sống tập trung ở phần lãnh thổ phía tây dãy U-ran (phần châu Âu thuộc Nga), trong khi ở các vùng phía bắc và phía đông (như Xi-bia, Viễn Đông) dân cư rất thưa thớt, nhiều vùng gần như không có người ở.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Tỉ lệ dân thành thị cao, khoảng 74,8% năm 2020.
+ Các đô thị phần lớn thuộc loại nhỏ và trung bình. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các đô thị lớn nhất của đất nước.
♦ Ảnh hưởng:
- Do tỉ suất sinh thấp, cơ cấu dân số già nên vấn đề thiếu hụt lao động trở thành thách thức.
- Dân cư phân bố không đều dẫn đến sự phát triển kinh tế không đều giữa các vùng, những vùng dân cư đông đúc là nơi có kinh tế phát triển, ngược lại khu vực thưa dân lại kém phát triển.
- Các đô thị là những trung tâm chính trị, tài chính, công nghiệp, dịch vụ và giao thông vận tải của cả nước.
2. Xã hội
- Sự đa dạng về dân tộc, sắc tộc đã tạo nên một nền văn hóa Nga đa dạng, độc đáo. Tôn giáo chủ yếu là Chính thống giáo, ngoài ra còn có các tôn giáo khác như Hồi giáo, Phật giáo....
- Nước Nga có nền văn hóa lớn, phát triển lâu đời, với nhiều đóng góp cho văn hóa nhân loại như: các công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, hội hoạ, âm nhạc, vũ điệu, công trình khoa học (toán, hoả học, vũ trụ), thành tựu về quân sự....
- Chất lượng cuộc sống của người dân Nga được cải thiện đáng kể.
- Người dân Liên bang Nga có trình độ học vấn cao.
+ Liên bang Nga là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản với nhiều trường đại học danh tiếng.
+ Nền tảng khoa học - công nghệ lâu đời là điều kiện thuận lợi cho Liên bang Nga phát triển kinh tế và thu hút đầu tư của nước ngoài.
- Liên bang Nga đang phải đối mặt với nhiều thách thức như sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực, nhiều vấn đề xã hội phức tạp...
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 22: Thực hành tìm hiểu về công nghiệp khai thác của Liên Bang Nga
Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Bài 25: Thực hành viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức