Giải bài tập trang 42 Chuyên đề Hóa 10 Bài 6 - Cánh diều

Với giải bài tập trang 42 Chuyên đề Hóa 10 trong Bài 6: Hóa học về phản ứng cháy và nổ sách Chuyên đề Hóa lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Hóa 10 trang 42.

1 1073 lượt xem


Giải bài tập trang 42 Chuyên đề Hóa 10 - Cánh diều

Câu hỏi 2 trang 42 Chuyên đề Hóa 10: Nhắc lại cách tính biến thiên theo enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết.

Trả lời:

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết:

Giả sử có phản ứng tổng quát:

aA(g) + bB(g) → mM(g) + nN(g)

ΔrH2980 = a.Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N)

Trong đó Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong phân tử A, B, M, N.

Luyện tập 1 trang 42 Chuyên đề Hóa 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam (ở thể hơi) mỗi chất trong dãy CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4 sẽ tỏa ra bao nhiêu kilôJun nhiệt lượng trong điều kiện chuẩn? Biết sản phẩm phản ứng là CO2, H2O, HCl, Cl2 đều ở thể khí. Năng lượng của một số liên kết được cho ở Phụ lục 3.

Trả lời:

CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)

rΔrH2980 = Eb(CH4) + 2.Eb(O2) –  Eb(CO2) – 2.Eb(H2O)

rΔrH2980 = 4EC-H + 2.EO=O – 2.EC=O – 2.2.EO-H

rΔrH2980 = 4.414 + 2.498 – 2.736 – 2.2.464 = -676 kJ

Đốt cháy 1 mol CH4(g) tỏa ra 676 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy 1 gam (tương đương với 116 mol) CH4(g) tỏa ra

676.116 = 42,25 kJ nhiệt lượng.

2CH3Cl(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g) + 2HCl(g)

rH298o = 2.Eb(CH3Cl) + 3.Eb(O2) –  2.Eb(CO2) – 2.Eb(H2O) – 2.Eb(HCl)

rH298o = 2.(EC-Cl + 3.EC-H) + 3.EO=O – 2.2.EC=O – 2.2EO-H – 2.EH-Cl

rH298o = 2.(339 + 3.414) + 3.498 – 2.2.736 – 2.2.464 – 2.431 = -1006 kJ

Đốt cháy 2 mol CH3Cl(g) tỏa ra 1006 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy 1 gam = 150,5 mol CH3Cl(g) tỏa ra 10062.150,5 = 9,96 kJ nhiệt lượng

2CH2Cl2(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g) + 2Cl2(g)

rH298o = 2.Eb(CH2Cl2) + 3.Eb(O2) –  2.Eb(CO2) – 2.Eb(H2O) – 2.Eb(Cl2)

rH298o = 2.(2EC-Cl + 2EC-H) + 3.EO=O - 2.2.EC=O – 2.2EO-H – 2.ECl-Cl

rH298o = 2.(2.339 + 2.414) + 3.498 – 2.2.736 – 2.2.464 – 2.243 = -780 kJ

Đốt cháy 2 mol CH2Cl2(g) tỏa ra 780 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy 1 gam = 185 mol CH2Cl2(g) tỏa ra là 7802.185 = 4,59 kJ nhiệt lượng

4CHCl3(g) + 5O2(g)  → 4CO2(g) + 2H2O(g) + 6Cl2(g)

rH298o = 4.Eb(CHCl3) + 5.Eb(O2) –  4.Eb(CO2) – 2.Eb(H2O) – 6.Eb(Cl2)

rH298o = 4.(3.EC-Cl + EC-H) + 5.EO=O - 4.2.EC=O – 2.2EO-H – 6.ECl-Cl

rH298o = 4.(3.339 + 414) + 5.498 – 4.2.736 – 2.2.464 – 6.243 = -988 kJ

Đốt cháy 4 mol CHCl3(g) tỏa ra 988 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy 1 gam = 1119,5 mol CHCl3(g) tỏa ra là 9884.1119,5 = 2,07 kJ nhiệt lượng.

CCl4(g) + O2(g) → CO2(g) + 2Cl2(g)

rH298o = Eb(CCl4) + Eb(O2) –  Eb(CO2) – 2.Eb(Cl2)

rH298o = 4.EC-Cl + EO=O  - 2.EC=O – 2.ECl-Cl

rH298o = 4.339 + 498 – 2.736 – 2.243 = -104 kJ

Đốt cháy 1 mol CCl4(g) tỏa ra 104 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy 1 gam = 1154 mol CCl4(g) tỏa ra là 104. 1154 = 0,68 kJ nhiệt lượng.

Luyện tập 2 trang 42 Chuyên đề Hóa 10: So sánh mức độ mãnh liệt của phản ứng đốt cháy các chất trên.

Trả lời:

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy cùng một khối lượng các chất trên tăng dần theo dãy:

CCl4(g) (0,68 kJ) < CH3Cl(g) (2,07 kJ) < CH2Cl2 (g) (4,59 kJ) < CH3Cl (g) (9,96 kJ) < CH4 (42,25 kJ).

Vậy độ mãnh liệt khi đốt các chất tăng dần theo thứ tự:

CCl4 < CHCl3 < CH2Cl2 < CH3Cl < CH4.

Câu hỏi 3 trang 42 Chuyên đề Hóa 10: Xác định nhiệt lượng (kJ) tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam mỗi chất CH4, C2H2 ở điều kiện chuẩn. Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

Trả lời:

Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam CH4:

1 gam CH4 ứng với 116 mol CH4

CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)         ΔrH2980 = -890,5 kJ

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 tỏa ra 890,5 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy hoàn toàn 116 mol CH4 tỏa ra 890,5. 116 = 55,66 kJ nhiệt lượng.

Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2:

1 gam C2H2 ứng với 126 mol C2H2

C2H2(g) + 52O2(g) → 2CO2(g) + H2O(g)      ΔrH2980 = -1300,2 kJ

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H2 tỏa ra 1300,2 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy hoàn toàn 126 mol C2H2 tỏa ra 1300,2 . 126 = 50,01 kJ

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Hóa lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải bài tập trang 41 Chuyên đề Hóa 10 Bài 6

Giải bài tập trang 44 Chuyên đề Hóa 10 Bài 6

Giải bài tập trang 45 Chuyên đề Hóa 10 Bài 6

Giải bài tập trang 46 Chuyên đề Hóa 10 Bài 6

Giải bài tập trang 47 Chuyên đề Hóa 10 Bài 6

1 1073 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: