Giải bài tập trang 34, 35 Chuyên đề Toán 10 Bài 2 - Chân trời sáng tạo

Với Giải bài tập trang 34, 35 Chuyên đề Toán 10 trong Bài 2: Nhị thức Newton sách Chuyên đề Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo  hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Toán 10 trang 34, 35.

1 1637 lượt xem


Giải bài tập trang 34, 35 Chuyên đề Toán 10 Bài 2 - Chân trời sáng tạo

Khám phá 1 trang 34 Chuyên đề Toán 10: Có ba hộp, mỗi hộp đựng hai quả cầu được dán nhãn a và b (xem Hình 1).

Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Nhị thức Newton - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lấy từ mỗi hộp một quả cầu. Có bao nhiêu cách lấy để trong ba quả cầu lấy ra:

a) có 3 quả cầu dán nhãn b?

b) có 2 quả cầu dán nhãn b?

c) có 1 quả cầu dán nhãn b?

d) không có quả cầu nào dán nhãn b?

Lời giải:

a) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có C33 = 1 cách lấy ra 3 quả cầu dán nhãn b.

b) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có C32 = 3 cách lấy ra 2 quả cầu dán nhãn b.

c) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có C31 = 3 cách lấy ra 1 quả cầu dán nhãn b.

d) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có C30 = 1 cách lấy ra 1 quả cầu dán nhãn b.

Thực hành 1 trang 35 Chuyên đề Toán 10: Hãy khai triển:

a) (x – y)6;

b) (1 + x)7.

Lời giải:

a) (x – y)6

=C60x6+C61x5y+C62x4y2+C63x3y3+C64x2y4+C65xy5+C66y6

=x6C61x5y+C62x4y2C63x3y3+C64x2y4C65xy5+y6

=x66x5y+15x4y220x3y3+15x2y46xy5+y6.

b) (1 + x)7

=C7017+C7116x+C7215x2+C7314x3+C7413x4+C7512x5+C761x6+C77x7

= 1 + 7x + 21x2 + 35x3 + 35x4 + 21x5 + 7x6 + x7.

Khám phá 2 trang 35 Chuyên đề Toán 10: Từ các công thức khai triển:

(a + b)0 = 1;

(a + b)1 = a + b;

(a + b)2 = a2 + 2ab + b2;

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3;

(a + b)4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4;

(a + b)5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5;

các hệ số được viết thành bảng số như Hình 2 sau đây. Nếu sử dụng kí hiệu tổ hợp thì nhận được bảng như Hình 3.

Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Nhị thức Newton - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Từ các đẳng thức như

C30=C33=1,C41=C43=4,C30+C31=C41,C42+C43=C53,

có thể dự đoán rằng, với mỗi n*,

Cnk=Cnnk   (0kn);

Cnk1+Cnk=Cn+1k   (1kn).

Hãy chứng minh các công thức trên.

Gợi ý: Sử dụng công thức Cnk=n!k!(nk)!,n,0kn.

Lời giải:

+) Có

Cnk=n!k!(nk)!,  Cnnk=n!(nk)!nnk!=n!(nk)!k!=n!k!(nk)!.

Vậy Cnk=Cnnk.

+) Cnk1+Cnk=n!k1!nk+1!+n!k!nk!

=n+1!n+1k!knk+1!+n+1!n+1k!nk+1!nk+1=kn+1.n+1!k!nk+1!+nk+1n+1.n+1!k!nk+1!

=kn+1.n+1!k!n+1k!+nk+1n+1.n+1!k!n+1k!

=kn+1.Cn+1k+nk+1n+1.Cn+1k=kn+1+nk+1n+1Cn+1k

=k+nk+1n+1Cn+1k=n+1n+1Cn+1k=Cn+1k.

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải bài tập trang 37, 38 Chuyên đề Toán 10 Bài 2

Giải bài tập trang 39 Chuyên đề Toán 10 Bài 2

1 1637 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: