Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất

Lời giải Vận dụng trang 35 Toán lớp 3 Tập 2 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

1 102 lượt xem


Giải Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 34, 35

Toán lớp 3 Tập 2 trang 35 Vận dụng:

a) Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.

Toán lớp 3 trang 34, 35 Luyện tập chung | Cánh diều

b) Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.

Lời giải:

a) Ta có: 1 kg = 1000 g.

4 kg 876 g = 4 kg + 876 g = 4 000 g + 876 g = 4 876 g.

Vậy 4 kg 876 g = 4 876 g.

2 kg 584 g = 2 kg + 584 g = 2 000 g + 584 g = 2 584 g.

Vậy 2 kg 584 g = 2 584 g.

Đọc cân nặng:

Con gà nặng một nghìn tám trăm sáu mươi hai gam.

Con nhím nặng bảy trăm sáu mươi hai gam.

Con mèo nặng bốn nghìn tám trăm bảy mươi sáu gam.

Con thỏ nặng hai nghìn năm trăm tám mươi ba gam.

* So sánh các số: 1 862; 762; 4 876; 2 583.

+ Số 762 có ba chữ số.

+ Các số 1 862; 4 876; 2 583 có bốn chữ số.

Số 1 862 có chữ số hàng nghìn là 1;

Số 4 876 có chữ số hàng nghìn là 4;

Số 2 583 có chữ số hàng nghìn là 2.

Do 1 < 2 < 4 nên 1 862 < 2 583 < 4 876.

Vậy 762 < 1 862 < 2 583 < 4 876.

Trong 4 số trên, số lớn nhất là 4 876, tương ứng với cân nặng của con mèo.

Như vậy con mèo cân nặng nhất.

b) Một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000 là:

Ví dụ: Ngọn núi Phan – xi – păng cao 3 143 m là ngọn núi cao nhất Việt Nam.

1 102 lượt xem