Giải Toán 3 trang 61, 62 Nhân với số có một chữ số (có nhớ) - Cánh diều
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Nhân với số có một chữ số (có nhớ) trang 61, 62 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Nhân với số có một chữ số (có nhớ)
Bài giảng bài tập Toán lớp 3 Nhân với số có một chữ số (có nhớ)
Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Luyện tập 1: Tính:
Lời giải:
+ 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2 + 6 nhân 1 bằng 6, thêm bằng 8, viết 8 + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6 + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6 Vậy 1 114 × 6 = 6 684. |
|
+ 3 nhân 3 bằng 6, viết 6 + 3 nhân 9 bằng 27, viết 7 nhớ 2 + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Vậy 3 293 × 3 = 9 879. |
|
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 + 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 nhớ 1 + 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 Vậy 34 723 × 2 = 69 446. |
|
+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 + 4 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 + 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 + 4 nhân 2 bằng 8, thêm 3 bằng 11, viết 11 Vậy 28 102 × 4 = 112 408. |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Luyện tập 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
+ 2 nhân 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1 + 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 Vậy 438 × 2 = 876. |
|
+ 5 nhân 1 bằng 5, viết 5 + 5 nhân 1 bằng 5, viết 5 + 5 nhân 9 bằng 45, viết 5 nhớ 4 + 5 nhân 1 bằng 5, thêm 4 bằng 9, viết 9 Vậy 1 911 × 5 = 9 555. |
|
+ 8 nhân 1 bằng 8, viết 8 + 8 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 8 nhân 1 bằng 8, viết 8 + 8 nhân 7 bằng 56, viết 56 Vậy 7 101 × 8 = 56 808. |
|
+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 + 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2 + 4 nhân 0 bằng 4, thêm 2 bằng 2, viết 2 + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 Vậy 12 061 × 4 = 48 244. |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Luyện tập 3: Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải:
• 6 000 × 5
Nhẩm: 6 nghìn × 5 = 30 nghìn.
Vậy: 6 000 × 5 = 30 000.
• 9 000 × 8
Nhẩm: 9 nghìn × 8 = 72 nghìn.
Vậy: 9 000 × 8 = 72 000.
• 21 000 × 3
Nhẩm: 21 nghìn × 3 = 63 nghìn.
Vậy: 21 000 × 3 = 63 000.
• 16 000 × 4
Nhẩm: 16 nghìn × 4 = 64 nghìn.
Vậy: 16 000 × 4 = 64 000.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Luyện tập 4: Số?
Lời giải:
Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
+ Số 324 gấp lên 2 lần, ta được số:
324 × 2 = 648.
+ Số 2 281 gấp lên 2 lần, ta được số:
2 281 × 2 = 4 562.
+ Số 16 023 gấp lên 2 lần, ta được số:
16 023 × 2 = 32 046.
+ Số 324 gấp lên 3 lần ta được số:
324 × 3 = 972.
+ Số 2 281 gấp lên 3 lần, ta được số:
2 281 × 3 = 6 843.
+ Số 16 023 gấp lên 3 lần, ta được số:
16 023 × 3 = 48 069.
Ta điền vào bảng như sau:
Lời giải:
Số tiền cần trả khi mua 5 gói bánh quy là:
4 500 × 5 = 22 500 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 bánh trứng là:
11 000 × 5 = 55 000 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 bánh mì là:
3 000 × 5 = 15 000 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 mì tôm là:
8 500 × 5 = 42 500 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 chai nước cam là:
12 000 × 5 = 60 000 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 chai nước táo là:
15 000 × 5 = 75 000 (đồng)
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Cánh Diều
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Cánh Diều
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải SGK Tiếng Anh lớp 3 (i - Learn Smart Star)
- Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 iLearn Smart Start
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 iLearn Smart Start
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 - ilearn Smart Start
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Cánh Diều
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Cánh Diều
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Cánh Diều
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Cánh Diều
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Cánh Diều
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Cánh Diều