Giải Toán 3 trang 19 So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Cánh diều
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 So sánh các số trong phạm vi 100 000 trang 19 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 So sánh các số trong phạm vi 100 000
Bài giảng bài tập Toán lớp 3 So sánh các số trong phạm vi 100 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Luyện tập 1: >, <, =?
Lời giải:
• 861 và 1 237
Số 861 có ba chữ số; số 1 237 có bốn chữ số.
Vậy 861 < 1 237.
• 8 544 và 1 541
Số 8 544 có chữ số hàng nghìn là 8, số 1 541 có chữ số hàng nghìn là 1.
Do 8 > 1 nên 8 544 > 1 541.
• 2 918 và 2 918
Số 2 918 và số 2 918 đều có chữ số hàng nghìn là 2, hàng trăm là 9, hàng chục là 1, hàng đơn vị là 8.
Do đó 2 918 = 2 918.
•7 170 và 7 123
Số 7 170 và số 7 123 đều có chữ số hàng nghìn là 7 và chữ số hàng trăm là 1.
Số 7 170 có chữ số hàng chục là 7, số 7 123 có chữ số hàng chục là 2.
Do 7 > 2 nên 7 170 > 7 123.
• 3 507 và 3 507
Số 3 507 và số 3 507 đều có chữ số hàng nghìn là 3, hàng trăm là 5, hàng chục là 0, hàng đơn vị là 7.
Vậy 3 507 = 3 507.
• 1 009 và 1 010
Số 1 009 và 1 010 đều có chữ số hàng nghìn là 1 và chữ số hàng trăm là 0.
Số 1 009 có chữ số hàng chục là 0, số 1 010 có chữ số hàng chục là 1.
Do 0 < 1 nên 1 009 < 1 010.
Vậy ta điền dấu như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Luyện tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
g) 60 017 = 60 017
Lời giải:
a) 11 514 < 9 753
Số 11 514 có năm chữ số; số 9 753 có bốn chữ số.
Do đó 11 514 > 9 753.
Do đó câu a sai.
b) 50 147 > 49 999
Số 50 147 có chữ số hàng chục nghìn là 5, số 49 999 có chữ số hàng chục nghìn là 4.
Do 5 > 4 nên 50 147 > 49 999.
Do đó câu b đúng.
c) 61 725 > 61 893
Số 61 725 và số 61 893 đều có chữ số hàng chục nghìn là 6, hàng nghìn là 1.
Số 61 725 có chữ số hàng trăm là 7, số 61 893 có chữ số hàng trăm là 8.
Do 7 < 8 nên 61 725 < 61 893.
Do đó câu c sai.
d) 85 672 > 8567
Số 85 672 có 5 chữ số, số 8 567 có bốn chữ số.
Do đó 85 672 > 8 567.
Do đó câu d đúng.
e) 89 156 < 87 652
Số 89 156 và số 87 652 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8.
Số 89 156 có chữ số hàng nghìn là 9, số 87 652 có chữ số hàng nghìn là 7.
Do 9 > 7 nên 89 156 > 87 652.
Do đó câu e sai.
g) 60 017 = 60 017
Số 60 017 và số 60 017 đều có các chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị như nhau nên 60 017 = 60 017.
Do đó câu g đúng.
Vậy câu đúng là: b, d, g; câu sai là: a, c, e.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Luyện tập 3: Cho các số:
a) Tìm số bé nhất;
b) Tìm số lớn nhất;
c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Số 6 231 và số 6 312 đều có chữ số hàng nghìn là 6.
+ Số 6 231 có chữ số hàng trăm là 2;
+ Số 6 312 có chữ số hàng trăm là 3.
Do 2 < 3 nên 6 231 < 6 312.
Số 1 236 và số 1 263 đều có chữ số hàng nghìn là 1 và chữ số hàng trăm là 2.
+ Số 1 236 có chữ số hàng chục là 3;
+ Số 1 263 có chữ số hàng chục là 6.
Do 3 < 6 nên 1 236 < 1 263.
So sánh các số, ta thấy: 1 236 < 1 263 < 6 231 < 6 312.
Như vậy trong các số trên:
a) Số bé nhất là: 1 236.
b) Số lớn nhất là: 6 312.
c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 1 236; 1 263; 6 231; 6 312.
a) Gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất?
b) Gia đình nào thu hoạch được ít mật ong nhất?
c) Nêu tên các gia đình trên theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong.
Lời giải:
Ta so sánh số lượng mật ong ở ba gia đình như sau:
Số 1 846 và số 1 407 có chữ số hàng nghìn là 1.
+ Số 1 846 có chữ số hàng trăm là 8;
+ Số 1 407 có chữ số hàng trăm là 4.
Do 8 > 4 nên 1 846 > 1 407.
Số 2 325 có chữ số hàng nghìn là 2.
Do 2 > 1 nên 2 325 > 1 846 > 1 407.
Trong ba số trên, số lớn nhất là 2 325, số bé nhất là 1 407, tương ứng với số mật ong của gia đình ông Nhẫm và gia đình ông Dìn.
Như vậy:
a) Gia đình ông Nhẫm thu hoạch được nhiều mật ong nhất.
b) Gia đình ông Dìn thu hoạch được ít mật ong nhất.
c) Tên các gia đình trên theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong là: gia đình ông Nhẫm; gia đình anh Tài; gia đình ông Dìn.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Cánh Diều
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Cánh Diều
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải SGK Tiếng Anh lớp 3 (i - Learn Smart Star)
- Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 iLearn Smart Start
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 iLearn Smart Start
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 - ilearn Smart Start
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Cánh Diều
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Cánh Diều
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Cánh Diều
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Cánh Diều
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Cánh Diều
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Cánh Diều