Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 55, 56 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.

1 745 lượt xem
Tải về


Giải bài tập Toán lớp 3 Phép trừ trong phạm vi 100 000

Bài giảng bài tập Toán lớp 3 Phép trừ trong phạm vi 100 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Luyện tập 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 | Cánh diều

Lời giải:

Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

+ 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1

+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2

+ 1 không trừ được 3, lấy 11 trừ 3 được 8, viết 8 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1

Vậy 3 154 – 1 328 = 1 826

Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

+ 3 không trừ được 6, lấy 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 7 trừ 2 bằng 5, viết 5

+ 1 không trừ được 5, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3

+ 6 trừ 2 bằng 2, viết 2

Vậy 64 173 – 20 516 = 43 657

Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

+ 0 không trừ được 3, lấy 10 trừ 3 bằng 7, viết 7

+ 0 thêm 1 bằng 1, 8 trừ 1 bằng 7, viết 7

+ 3 trừ 2 bằng 1, viết 1

+ 5 không trừ được 9, lấy 15 trừ 9 được 6, viết 6 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0

Vậy 15 380 – 9 203 = 6 177

Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

+ 8 trừ 4 bằng 4, viết 4

+ 1 không trừ được 8, lấy 11 trừ 8 bằng 3, viết 3 nhớ 1

+ 5 thêm 1 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

+ 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9

Vậy 18 618 – 9 584 = 9 034

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Luyện tập 2: Đặt tính rồi tính:

5 638 – 3 154

69 182 – 58 246

59 283 – 5 764

89 610 – 807

Lời giải:

Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

+ 8 trừ 4 bằng 4, viết 4

+ 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

+ 5 trừ 3 bằng 2, viết 2

Vậy 5 638 – 3 154 = 2 484

Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

+ 2 không trừ được 6, lấy 12 trừ 6 bằng 6, viết 6 nhớ 1

+ 4 thêm 1 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3

+ 1 không trừ được 2, lấy 11 trừ 2 bằng 9, viết 9 nhớ 1

+ 8 thêm 1 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0, viết 0

+ 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

Vậy 69 182 – 58 246 = 10 936

Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

+ 3 không trừ được 4, lấy 13 trừ 4 bằng 9, viết 9 nhớ 1

+ 6 thêm 1 bằng 7, 8 trừ 7 bằng 1, viết 1

+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1

+ 5 thêm 1 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3, viết 3

+ 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

Vậy 59 283 – 5 764 = 53 519

Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

+ 0 không trừ được 7, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết 3 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0

+ 6 không trừ được 8, lấy 16 trừ 8 bằng 8, viết 8 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 9 trừ 1 bằng 8, viết 8

+ 8 trừ 0 bằng 8, viết 8

Vậy 89 610 – 807 = 88 803

Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Luyện tập 3: Tính nhẩm (theo mẫu):

Giải Toán 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

7 000 – 3 000

7 nghìn – 3 nghìn = 4 nghìn.

Vậy 7 000 – 3 000 = 4 000.

10 000 – 8 000

10 nghìn – 8 nghìn = 2 nghìn.

Vậy 10 000 – 8 000 = 2 000.

72 000 – 42 000

72 nghìn – 42 nghìn = 30 nghìn.

Vậy 72 000 – 42 000 = 30 000.

100 000 – 35 000

100 nghìn – 35 nghìn = 65 nghìn.

Vậy 100 000 – 35 000 = 65 000.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Luyện tập 4: Theo em, cân nặng của trái cây đặt trên đĩa là bao nhiêu gam?

Toán lớp 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000 | Cánh diều

Lời giải:

Nhìn hình ta thấy:

Cân năng của cả đĩa và trái cây là: 2 815 gam.

Cân nặng của đĩa đựng trái cây là: 231 gam.

Trái cây đặt trên đĩa có cân nặng là:

2 815 – 231 = 2 584 (gam).

Đáp số: 2 584 gam.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Vận dụng: Một video bài hát mới của một ban nhạc đã đạt được 84 000 lượt xem trên Internet ngay trong tuần đầu tiên. Hỏi để đạt được 100 000 lượt xem thì cần thêm bao nhiêu lượt xem nữa?

Lời giải:

Số lượt xem cần thêm để đạt được 100 000 lượt xem là:

100 000 - 84 000 = 16 000 (lượt xem)

Đáp số: 16 000 lượt xem

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiền Việt Nam

Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

Nhân với số có một chữ số (có nhớ)

Luyện tập trang 63, 64

Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000

1 745 lượt xem
Tải về