Đề cương Học kì 2 Vật lí lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất

Đề cương Học kì 2 Vật lí lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất giúp học sinh củng cố thêm kiến thức để học tốt môn Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:

1 997 lượt xem
Tải về


Đề cương Học kì 2 Vật lí lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất

A. LÍ THUYẾT

Chủ đề 5. Cảm Ứng Điện Từ - Dòng Điện Xoay Chiều 

1. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

- Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín khi nam châm chuyển động tương đối với cuộn dây hoặc trong khi đóng - ngắt mạch điện của nam châm điện gọi là dòng điện cảm ứng.

- Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.

2. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG

- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kínsố đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm đi).

3. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

- Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.

- Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm, hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

- Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín, hay cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

4. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

- Cấu tạo: Gồm hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó quay gọi là rôto, bộ phận còn lại đứng yên gọi là stato.

- Hoạt động: Khi cho nam châm (hoặc cuộn dây) quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến thiên nên trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

5. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

- Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, quang, từ và tác dụng sinh lí.

- Dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều (có kí hiệu AC hay ~) để đo các giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều thì không cần phân biệt chốt của chúng.

Chủ đề 6. Máy Biến Thế - Truyền Tải Điện Năng Đi Xa (Bài 36, 37, 38)

6. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA

   - Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng bị hao phí do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây.

    - Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

Php=P2.RU2;   trong đó: 

Php là công suất hao phí (W)

 P là công suất điện cần truyền tải (W)

R là điện trở của dây tải điện (W)

U là hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây (V)

- Cách làm giảm hao phí:

+ Giảm điện trở R g tăng tiết diện dây dẫn, cách này tốn kém, lãng phí, đường dây khá nặng... nên không khả thi.

+ Tăng hiệu điện thế U ở hai đầu dây tải điện (dùng máy biến thế), cách này khả thi vì dễ thực hiện và ít tốn kém hơn nhiều. Khi tăng U thêm n lần sẽ giảm công suất hao phí đi n2 lần.

7. MÁY BIẾN THẾ: dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

- Cấu tạo: Gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau, cùng quấn trên một lõi sắt (hoặc thép pha silic).

- Hoạt động: Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp, dòng điện xoay chiều này gây ra ở lõi sắt một từ trường biến thiên, từ trường biến thiên này xuyên qua cuộn dây thứ cấp tạo ra ở hai đầu cuộn dây thứ cấp một hiệu điện thế xoay chiều.

- Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn dây.

 U1U2=n1n2 trong đó:

 U1: hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp (V)

U2: hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (V)

n1: số vòng dây của cuộn sơ cấp (vòng)

n2: số vòng dây của cuộn thứ cấp (vòng)

· Khi U1 > U2 (n1 > n2) ta có máy hạ thế;

· Khi U1 < U2 (n1 < n2) ta có máy tăng thế.

- Ứng dụng:

Sử dụng máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa. Ở đầu nhà máy điện, trước khi truyền tải đi, ta cần phải tăng hiệu điện thế để giảm hao phí điện năng trên đường dây truyền tải nên lắp đặt máy tăng thế. Ở nơi tiêu thụ, ta cần phải hạ hiệu điện thế xuống thấp để đưa vào sử dụng nên lắp đặt máy hạ thế.

Chủ đề 7. Hiện Tượng Khúc Xạ Ánh Sáng – Thấu Kính 

8. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

· Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

· Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.

- Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (r < i).

- Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới (r > i).

Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất (ảnh 1)

-  Khi góc tới i tăng (giảm) thì góc khúc xạ r cũng tăng (giảm).

-  Khi i = 00 (tia tới vuông góc với mặt phân cách) thì r = 00: tia sáng không bị gãy khúc.

9. THẤU KÍNH HỘI TỤ

· Đặc điểm của thấu kính hội tụ:

- Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa

-  Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm.

· Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:

- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm F’ (tia ló hướng lại gần trục chính).

- Tia tới qua tiêu điểm F thì tia ló song song với trục chính.

· Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:

- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự (d > f) cho ảnh thật, ngược chiều với vật.

- Vật đặt trong khoảng tiêu cự (d < f) cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.

- Vật ở rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

* Lưu ý:

- d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

- d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, lớn bằng vật (ảnh cách thấu kính: d’= d = 2f; độ cao ảnh: h’ = h)

- f  < d < 2f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

- d < f: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

· Cách dựng ảnh:

- Dựng ảnh S’ của điểm sáng S: Vẽ hai trong ba tia sáng đặc biệt xuất phát từ S, giao điểm của hai tia ló (hoặc đường kéo dài của hai tia ló) là ảnh S’ của S qua thấu kính.

- Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính): Chỉ dựng ảnh B' của B, rồi hạ vuông góc xuống trục chính ta được ảnh A' của A.

10. THẤU KÍNH PHÂN KÌ

· Đặc điểm của thấu kính phân kì:

- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa

- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.

· Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:

- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

- Tia tới song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F (tia ló hướng ra xa trục chính).

- Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F’ thì tia ló song song với trục chính.

· Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì: 

- Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

- Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh ảo ở vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

* Lưu ý: Vật đặt tại tiêu điểm (d = f): ảnh cách thấu kính d’ = f2 và độ cao ảnh h’ = h2

· Cách dựng ảnh: Tương tự thấu kính hội tụ

Chủ đề 8. Mắt – Sự Phân Tích Ánh Sáng Trắng 

12. MẮT

a) Cấu tạo của mắt:

Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (võng mạc).

+ Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ, dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống làm tiêu cự của nó thay đổi.

+ Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật sẽ hiện lên rõ nét.

b) Sự điều tiết của mắt

-  Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải điều tiết để cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới bằng cách co giãn thể thuỷ tinh (thay đổi tiêu cự).

- Vật càng xa mắt thì ảnh càng nhỏ, tiêu cự càng lớn và ngược lại.

c) Điểm cực viễn (Cv) – Điểm cực cận (Cc):

- Điểm cực viễn (Cv) là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết

- Điểm cực cận (Cc) là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được. Khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiết mạnh nhất.

* Mắt không bị tật thì điểm cực viễn ở vô cực () và điểm cực cận cách mắt khoảng 25 – 30cm.

- Khoảng cực viễn (OCv) là khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn.

- Khoảng cực cận (OCc) là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận.

- Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.

13. MẮT CẬN – MẮT LÃO

a) Mắt cận:

· Đặc điểm:

- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.

- Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.

· Cách khắc phục tật cận thị: Người cận thị phải đeo kính cận để nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt (F  Cv hay f = OCv).

b) Mắt lão:

· Đặc điểm:

- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.

- Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường.

· Cách khắc phục tật lão thị: Người mắt lão phải đeo kính lão để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. Kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp.

14. KÍNH LÚP

- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.

- Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G) ghi bằng các con số 2×, 3×, 5×...

- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn.

- Giữa số bội giác G và tiêu cự f có hệ thức: G=25f (f đo bằng cm).

- Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp, sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật để mắt nhìn thấy rõ hơn.

15. SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG

- Một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát nhau biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). Vậy, trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau.

- Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.

- Dùng tấm lọc màu để phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu (theo màu của tấm lọc.

B. MỘT SỐ BÀI TẬP (tham khảo)

Bài 1. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2000V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 20.000V. Hỏi phải dùng máy biến thế với các số vòng dây theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc với hai cực của máy phát điện?

Bài 2. Đường dây tải điện dài 200km, truyền đi một dòng điện 250A. Dây dẫn bằng đồng, cứ 1km có điện trở 0,2Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Bài 3. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV.

a)     Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp.

b)     Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100W. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Bài 4. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một TKPK, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm; vật cao 8cm.

a) Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh.

b) Ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm? Tìm độ cao của ảnh.

Bài 5. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 18cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 36cm, AB có chiều cao h = 4cm. Hãy dựng ảnh AB của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.

Bài 5. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một TKHT, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 30cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Vật cao 4cm.

a) Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh.

b) Ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm? tìm độ cao của ảnh.

c) Dịch chuyển vật lại gần thấu kính một khoảng 4cm, tìm vị trí của ảnh và độ lớn của ảnh.

Bài 6. Một bạn học sinh, mắt có khoảng cực cận là 12cm và khoảng cực viễn là 70cm.

a. Mắt bạn này bị tật gì?

b. Để nhìn rõ được vật ở rất xa mà không phải điều tiết mắt, bạn này phải đeo kính thuộc loại thấu kính gì, có tiêu cự là bao nhiêu?

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

 

Nội Dung

Các Mức Độ Nhận Thức

 

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

 

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Máy phát điện xoay chiều.

Máy biến thế -Truyền tải điện năng đi xa.

Giải thích được nguyên nhân gây hao phí trên đường dây tải điện và các biện pháp giảm hao phí.

Câu 1

(I)

0,5đ

   

 

 

Vận dụng công thức Php=P2RU2vào giải các bài tập.

Câu 1

(II)

2,5đ

Điểm – tỉ lệ

0,5đ - 5%

0đ - 0%

0đ - 0%

0đ - 0%

0đ - 0%

2đ - 20%

25%

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

 

 

Xác định được mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.

Câu 2

(I)

0,5đ

 

 

 

0,5đ

Điểm – tỉ lệ

0đ - 0%

0đ - 0%

0,5đ - 5%

0đ - 0%

0đ - 0%

0đ - 0%

5%

Thấu kính hội tụ, Thấu kính phân kì.

Trình bày được đặc điểm của thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

Câu 3

(I)

0,5đ

 

Trình bày được đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì.

Câu 4

(I)

0,5đ

Dựng được ảnh qua thấu kính hội tụ từ đó nêu được đặc điểm của ảnh.

Câu 3a

(II)

1,5đ

 

Tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ và độ cao ảnh.

Câu 3b

(II)

1,5đ

Điểm – tỉ lệ

0,5đ - 5%

0đ - 0%

0,5đ - 5%

1,5đ - 15%

0đ - 0%

1,5đ - 15%

40%

Mắt và các dụng cụ quang học

 

 

 

Trình bày được cấu tạo quang học của mắt. Đặc điểm của mắt cận và mắt lão.

Câu 2

(II)

 

 

Điểm – tỉ lệ

0đ - 0%

0đ - 0%

0đ - 0%

2đ - 20%

0đ - 0%

0đ - 0%

20%

Ánh sáng trắng - ánh sáng màu.

Các tác dụng của ánh sáng

Nhận biết được các nguồn phát ra ánh sáng trắng.

Câu 5

(I)

0,5đ

 

Trình bày được các tác dụng của ánh sáng trong thực tế.

Câu 6

(I)

0,5đ 

 

 

 

Điểm – tỉ lệ

0,5đ - 5%

0đ - 0%

0,5đ - 5%

0đ - 0%

0đ - 0%

0đ - 0%

10%

Tổng

1,5đ

1,5đ

3,5đ

3,5đ

10đ

Tỉ lệ

15%

50%

35%

100%

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hao phí trên dây dẫn?

A. Giảm điện trở của dây dẫn đến rất bé.

B. Giảm công suất truyền tải trên dây.

C. Tăng hiệu điện thế truyền tải.

D. Giảm thời gian truyền tải điện trên dây.

Câu 2: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì

A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.

C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300.

D. góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kì?

A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.   

B. Làm bằng chất liệu trong suốt.

C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm.  

D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.

Câu 4: Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng với vị trí tiêu điểm?

A. Đặt trong khoảng tiêu cự.

B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.

C. Đặt tại tiêu điểm.

D. Đặt rất xa.

Câu 5: Các nguồn phát ánh sáng trắng là

A. mặt trời, đèn pha ôtô.

B. nguồn phát tia laze.

C. đèn LED.

D. đèn ống dùng trong trang trí.

Câu 6: Chọn phương án sai. Các việc chứng tỏ tác dụng nhiệt của ánh sáng là

A. phơi quần áo, phơi thóc.

B. làm muối.

C. sưởi ấm về mùa đông.

D. quang hợp của cây.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Người ta truyền tải một công suất điện 440000 W bằng một đường dây dẫn có điện trở 50 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220000 V. Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là bao nhiêu?

Bài 2: (2 điểm) Về phương diện quang học, mắt con người được cấu tạo gồm hai bộ phận nào quan trọng nhất? Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo của mắt và máy ảnh?

Bài 3: (3 điểm) Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 12 cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’?

b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’biết AB = 8 cm?

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa?

A. Điện lượng của dòng điện bị mất mát do truyền trên dây.

B. Do dòng điện sinh ra từ trường làm mất năng lượng.

C. Do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây.

D. Do một nguyên nhân khác.

Câu 2: Chiếu 1 tia sáng tới từ không khí vào nước, độ lớn góc khúc xạ so với góc tới là

A. lớn hơn.

B. nhỏ hơn

C. không thay đổi.

D. lúc lớn, lúc nhỏ luôn phiên thay đổi.

Câu 3: Thấu kính phân kì là thấu kính

A. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.

B. tạo bởi hai mặt cong

C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.           

D. có phần rìa dày hơn phần giữa.

Câu 4: Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn không có tính chất nào?

A. Ảnh thật.

B. Ảnh ảo.

C. Ảnh nhỏ hơn vật.

D. Cả ba ý đều không chính xác.

Câu 5: Trong các nguồn sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng?

A. Bóng đèn pin đang sáng.

B. Bóng đèn ống thông dụng.

C. Một đèn LED.

D. Một ngôi sao.

Câu 6: Ánh sáng chiếu vào bộ pin Mặt Trời lắp trên một máy tính bỏ túi sẽ gây ra những tác dụng gì?

A. Chỉ gây tác dụng nhiệt.

B. Chỉ gây tác dụng quang điện.

C. Gây ra đồng thời tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện.

D. Không gây ra tác dụng nào cả.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 100 km, có hiệu điện thế 150000 V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải là 4000000 W. Dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2 Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?

Bài 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm của tật cận thị, cách khắc phục? Để giữ cho mắt luôn khỏe mạnh, em cần làm gì?

Bài 3: (3 điểm) Dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 5 cm làm kính lúp.

a) Tính độ bội giác của kính lúp nói trên?

b) Khi quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp này thì thấy ảnh của vật qua kính lúp là ảnh ảo cao gấp 10 lần vật. Xác định vị trí đã đặt vật trước kính lúp và vị trí của ảnh?

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Bộ phận quang học của máy ảnh là

A. vật kính.

B. phim.

C. buồng tối.

D. bộ phận đo độ sáng.

Câu 2: Kính lúp là thấu kính hội tụ có

A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.

B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.

C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.

D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.

Câu 3: Chọn phương án đúng?

A. Vật có màu trắng chỉ có khả năng tán xạ ánh trắng.

B. Vật có màu nào thì tán xạ yếu ánh sáng màu đó.

C. Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng các màu khác.

D. Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng nào.

Câu 4: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Máy thu thanh dùng pin.

B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220 V.

C. Tủ lạnh.

D. Ấm đun nước.

Câu 5: Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là

A. tăng tiết diện dây dẫn.

B. chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ.

C. tăng hiệu điện thế.

D. giảm tiết diện dây dẫn.

Câu 6: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi

A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.

B. tia khúc xạ và tia tới.

C. tia tới và mặt phân cách

D. tia tới và điểm tới

Câu 7: Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở

A. thể thủy tinh của mắt.

B. võng mạc của mắt.

C. con ngươi của mắt.

D. lòng đen của mắt.

Câu 8: Số bội giác của kính lúp

A. càng lớn thì tiêu cự càng lớn.

B. càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ.

C. và tiêu cự tỉ lệ thuận.

D. càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm) a) Tính công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây tải trong hai trường hợp:

- Hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 500 V.

- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 50 kV.

b) Hãy nhận xét kết quả 2 trường hợp trên. Biết công suất điện của nhà máy là 55 kW, khoảng cách từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ là 100 km, dây dẫn có điện trở tổng cộng là 60 Ω.

Bài 2: (1 điểm) Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục?

Bài 3: (3 điểm) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm, một vật AB cao 5 cm, vật đặt cách thấu kính 30 cm.

a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính đó (vẽ theo tỉ lệ tùy ý). Nêu tính chất của ảnh?

b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh?

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là  

A. tia tới song song với trục chính của thấu kính.

B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính.

C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính.

D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính.

Câu 2: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì:

A. góc khúc xạ không phụ thuộc vào góc tới.

B. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

C. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.

D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.

Câu 3: Hiệu suất pin Mặt Trời là 10%, có nghĩa là nếu pin nhận được

A. điện năng là 100 J thì sẽ tạo ra quang năng là 10 J.

B. năng lượng Mặt Trời là 100 J thì sẽ tạo ra điện năng là 10 J.

C. điện năng là 10 J thì sẽ tạo ra quang năng là 100 J.

D. năng lượng Mặt Trời là 10 J thì sẽ tạo ra điện năng là 100 J.

Câu 4: Nhận định nào không đúng? Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy

A. ảnh cùng chiều với vật.

B. ảnh lớn hơn vật.

C. ảnh ảo.

D. ảnh thật lớn hơn vật.

Câu 5: Chọn câu đúng.

A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ.

B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng.

C. Mái tóc đen ở đâu cũng thấy là mái tóc đen.

D. Hộp bút màu xanh để trong phòng tối vẫn thấy màu xanh.

Câu 6: Trong việc sưởi nắng của người già và việc tắm nắng của trẻ em, người ta đã sử dụng những tác dụng gì của ánh nắng Mặt Trời?

A. Đối với cả người già và trẻ em đều sử dụng tác dụng nhiệt.

B. Đối với cả người già và trẻ em đều sử dụng tác dụng sinh học.

C. Đối với người già thì sử dụng tác dụng nhiệt, còn đối với trẻ em thì sử dụng tác dụng sinh học.

D. Đối với người già thì sử dụng tác sinh học, còn đối với trẻ em thì sử dụng tác dụng nhiệt.

Câu 7: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở   

A. trước màng lưới.

B. trên màng lưới.

C. sau màng lưới.

D. trên thể thủy tinh.

Câu 8: Trong các nguồn sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng?

A. Bóng đèn pin đang sáng.

B. Bóng đèn ống thông dụng.

C. Một đèn LED.

D. Một ngôi sao.

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Một người dùng kính lúp có ghi kí hiệu 2,5x trên vành kính, để quan sát một vật nhỏ. Nêu ý nghĩa số ghi 2,5x trên kính lúp? Tính tiêu cự của kính lúp?

Bài 2: (2 điểm) Máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 500 vòng, số vòng dây cuộn thứ cấp 5000 vòng. Người ta đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 4000 V.

a) Máy biến thế trên là máy tăng thế hay máy giảm thế? Vì sao?

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp của máy biến thế?

Bài 3: (2,5 điểm) Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 cm, vật sáng AB đặt cách thấu kính 5 cm (A nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 2 cm.

a) Dựng ảnh của vật và nêu nhận xét tính chất của ảnh qua thấu kính?

b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50 cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là

A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.

B. thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm.

C. thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.

D. thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm.

Câu 2: Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình:

 

A. a, b, c.

B. b, c, d.

C. c, d, a.

D. d, a, b.

Câu 3: Khi vật tiến lại gần máy ảnh thì

A. ảnh to dần.

B. ảnh nhỏ dần.

C. ảnh không thay đổi về kích thước.

D. ảnh không thay đổi vị trí so với vật kính.

Câu 4: Số bội giác của kính lúp

A. càng lớn thì tiêu cự càng lớn.

B. càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ.

C. và tiêu cự tỉ lệ thuận.

D. càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.

Câu 5: Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp

A. biến thế tăng điện áp.

B. biến thế giảm điện áp.

C. biến thế ổn áp.

D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng?

A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.

B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro đựng trong một ống nghiệm có thể gây ra sự nổ.

C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.

D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.

Câu 7: Khi nhìn thấy vật màu đen thì

A. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng.

B. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh.

C. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ.

D. không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

Câu 8: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?

A. Không còn tác dụng từ.

B. Lực từ đổi chiều.

C. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.

D. Tác dụng từ giảm đi.

Câu 9: Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?

A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.

B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.

C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.

D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 10: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì

A. quả bóng bị trái đất hút.

B. mặt đất đã cấp động năng cho quả bóng.

C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.

D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát với mặt đất và không khí.

PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đường dây tải điện có hiệu điện thế 15 kV ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P= 3000 kW. Dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2 Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php= 160 kW. Tính chiều dài tổng cộng L của dây dẫn?

Bài 2: (3 điểm) Vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự OF= 2 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA = 6 cm. Cho biết AB có chiều cao h = 1 cm.

a)  Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB. (Vẽ theo đúng tỉ lệ đã cho).

b)  Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’?

c)  Tính chiều cao của ảnh A'B'?

1 997 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: