TOP 17 Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí 9 năm 2024 có đáp án

Bộ 17 Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 năm 2023 - 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 9 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1493 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Vật lí 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 năm 2023 - 2024 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Đối với thấu kính phân kì. Khi chiếu tia tới song song trục chính thì tia ló có đặc điểm nào sau đây?

A. Tia ló qua tiêu điểm.                                     

B. Tia ló kéo dài qua tiêu điểm.

C. Tia ló song song với trục chính.        

D. Tia ló truyền thẳng theo phương tia tới.

Câu 2: Thấu kính phân kì là thấu kính:

A. được tạo bởi hai mặt cong.             

B. có phần giữa mỏng hơn phần rìa.

C. có phần giữa dày hơn phần rìa.      

D. được tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.

Câu 3: Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?

A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

B. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được hình ảnh của Mặt Trời.

C. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được hình ảnh của Mặt Trời.

Câu 4: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm, A nằm trên trục chính cách thấu kính 10cm. Ảnh của AB tạo bởi thấu kính có đặc điểm gì?

A. Ảnh ảo, cùng chiều, bé hơn vật.            

B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.      

D. Ảnh thật, ngược chiều, bé hơn vật.

Câu 5: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ

A. Tăng 100 lần.               

B. Giảm 100 lần.      

C. Tăng 10000 lần.          

D. Giảm 10000 lần.

Câu 6: Trong máy biến thế :   

A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.

B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.

C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.        

D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Người ta truyền tải một công suất điện 10kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 4Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,1kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là bao nhiêu?

Bài 2: (2 điểm) Đường dây tải điện có hiệu điện thế 15kV ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P= 3000kW. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php= 160kW. Tính chiều dài tổng cộng L của dây dẫn.

Bài 3: (3 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ 10cm cho một ảnh thật cao gấp 2 vật. Hỏi ảnh cách thấu kính bao xa?

 Đáp án

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Đối với thấu kính phân kì, khi chiếu tia tới song song với trục chính tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

Chọn đáp án B

Câu 2:

Thấu kính phân kì là thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa

Chọn đáp án B

Câu 3:

Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.

Vì Mặt Trời ở rất xa thấu kính nên ảnh tạo bởi thấu kính sẽ là ảnh thật => Ta có thể thu được ảnh của Mặt Trời.

Chọn đáp án B

Câu 4:

Vì 10cm < 15cm nên vật AB nằm trong khoảng tiêu cự

=> Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

Chọn đáp án B

Câu 5:

- Công thức tính công suất hao phí: Php=P2RU2                   

- Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế . Vì vậy nếu U tăng 100 lần thì Php giảm 1002 = 10000 lần

Chọn đáp án D

Câu 6:

Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp và cuộn dây lấy điện ra là cuộn thứ cấp.

Chọn đáp án C

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1:

Tóm tắt:

P= 10kW = 10000W

R =

Php= 0,1kW = 100W

U = ?

Giải:

Ta có: Php=P2RU2

⇒U=P2RPhp=P.RPhp=10000.4100=2000V

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 2000V

Bài 2:

Tóm tắt:

U = 15kV = 15000V

P= 3000kW = 3000000W

l = 1 km có r = 0,2Ω

Php= 160kW = 160000W

L = ?

Giải:

Ta có: Php=P2RU2

R=Php.U2P2=160000.15000230000002=4Ω

Chiều dài tổng cộng của dây dẫn là: L = 40,2.1=20km

Bài 3:

Từ giả thiết vật cho ảnh thật cao gấp hai vật ta có hình vẽ:

 

Xét ∆ABO ~ ∆A’B’O

Ta có: A'B'AB=OA'OAd'd=2

Mà d = 10 => d’ = 2d = 20cm

Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 20cm

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Máy biến thế có tác dụng gì?

A. Làm thay đổi vị trí của máy.

B. Giữ cho hiệu điện thế ổn định.

C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

D. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định.

Câu 2: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?

A. Lực từ đổi chiều.

B. Tác dụng từ giảm đi.

C. Không còn tác dụng từ.

D. Tác dụng từ mạnh lên.

Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?

A. Luôn đứng yên.                                

B. Luân phiên đổi chiều quay.

C. Chuyển động đi lại như con thoi.        

D. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều :

A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều

B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều

C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều

D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.

Câu 5: Trong máy phát điện xoay chiều phải có những bộ phận chính nào?

A. Cuộn dây và lõi sắt.

B. Cuộn dây và nam châm.

C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối với nam châm điện.

D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm.

Câu 6: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp 100 vòng và cuộn thứ cấp 10 vòng, nếu đặt hiệu điện thế xoay chiều 20V vào hai đầu cuộn dây sơ cấp thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị bao nhiêu?

A. 200V

B. 2V

C. 30V

D. 0V

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) So sánh tính chất của ảnh ảo tạo bởi các loại thấu kính?

Bài 2: (2 điểm) Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết biểu thức tính công suất hao phí.

Bài 3: (3 điểm)  Cho vật AB đặt vuông góc với trục chính có A nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, AB cách thấu kính 36cm.

a) Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, nêu đặc điểm ảnh của AB qua thấu kính.

b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.

c) Muốn ảnh bằng vật ta di chuyển vật AB lại gần hay ra xa thấu kính bao nhiêu cm?

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Máy biến thế có tác dụng làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

Chọn đáp án C

Câu 2:

Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ đổi chiều.

Chọn đáp án A

Câu 3:

Trong máy phát điện xoay chiều, rôto luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.

Chọn đáp án D

Câu 4:

A, B, C - sai

D - đúng vì dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi

Chọn đáp án D

Câu 5:

Trong máy phát điện xoay chiều phải có cuộn dây và nam châm.

Chọn đáp án B

Câu 6:

Cuộn sơ cấp: U1 = 20V ; n1 = 100 vòng

Cuộn thứ cấp: U2 = ? ; n2 = 10 vòng

Ta có:

U1U2=n1n2U2=U1.n2n1=20.10100=2(V)

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp có giá trị là 2V

Chọn đáp án B

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. 

- Giống nhau: Đều cho ảnh ảo, cùng chiều với vật.

- Khác nhau:

+ Thấu kính hội tụ: Cho ảnh lớn hơn vật, nằm xa thấu kính hơn vật.

+ Thấu kính phân kì: Cho ảnh nhỏ hơn vật, nằm gần thấu kính hơn vật.

Bài 2.

- Công suất hao phí điện năng trên đường dây truyền tải tỉ lệ thuận với bình phương công suất công suất truyền tải điện, với điện trở của dây dẫn và tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây 

 - Công thức tính công suất hao phí: Php=P2RU2                   

Bài 3.

a)

 

- Đặc điểm của ảnh: là ảnh thật, ảnh ngược chiều với vật, ảnh bé hơn vật.

b) Ta có: ∆OAB ~ ∆OA’B’ (g,g) => OAOA'=ABA'B'(1)

∆F’OI ~ ∆F’A’B’ (g,g) => F'OF'A'=OIA'B'(2)

ABIO là hình chữ nhật => AB = OI (3)

 Từ (1),(2),(3)

=> OAOA'=F'OF'A' OAOA'=F'OOA'OF' (4)

36OA'=12OA'12  OA’ = 18cm                             

c)  Để ảnh thật bằng vật thì: OA = OA’ = 2.f = 2.12 = 24 cm

Vì 24cm < 36cm nên ta phải di chuyển vật lại gần thấu kính hội tụ một đoạn: 36 – 24 = 12 cm

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?

A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau.

B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.

C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay.

D. Các lí do A, B, C đều đúng.

Câu 2: Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hao phí trên dây dẫn?

A. Giảm điện trở của dây dẫn đến rất bé.

B. Giảm công suất truyền tải trên dây.

C. Tăng hiệu điện thế truyền tải.

D. Giảm thời gian truyền tải điện trên dây.

Câu 3: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:

A. bị hắt trở lại môi trường cũ.

B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Câu 4: Pháp tuyến là đường thẳng

A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.

B. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc vuông tại điểm tới.

C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.

D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 5: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Câu 6: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

A. phần rìa dày hơn phần giữa.

B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

D. hình dạng bất kì.

Câu 7: Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là:

A. 60 cm

B. 120 cm

C. 30 cm

D. 90 cm

Câu 8: Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:

A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường.

B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường.

C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.

D. Không nhìn được dòng chữ.

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (3 điểm) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11kV và cuộn dây thứ cấp có 500 vòng.

a) Tính hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp?

b) Cho công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là 500kW. Tính điện trở của toàn bộ đường dây.

Bài 2: (1 điểm) Trong máy phát điện xoay chiều có rôtô là nam châm, khi máy hoạt động quay nam châm thì có tác dụng gì?

Bài 3: (2 điểm) Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ? Vẽ hình minh họa?

 Đáp án

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Các lí do A, B, C đều đúng, vì thế ta chọn D.

Chọn đáp án D

Câu 2:

Phương pháp tốt nhất để giảm điện năng hao phí trên dây dẫn đó là tăng hiệu điện thế.

Ta cóPhp=P2RU2=> Phptỉ lệ nghịch với U2.

Chỉ cần U tăng 10 lần thì Php đã giảm 100 lần nên tăng hiệu điện thế là phương pháp tốt nhất.

Chọn đáp án C

Câu 3:

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai

Chọn đáp án D

Câu 4:

Pháp tuyến là đường thẳng vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường tại điểm tới

Chọn đáp án B

Câu 5:

Các bộ phận chính của máy biến thế:

+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.

+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây

Chọn đáp án B

Câu 6:

Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa, được làm bằng vật liệu trong suốt.

Chọn đáp án B

Câu 7:

Tiêu cự của thấu kính là f=602=30cm

Chọn đáp án C

Câu 8:

Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật nên khi dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ ta thấy dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường

Chọn đáp án C

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1:

Tóm tắt:

Cuộn sơ cấp: n1 = 10000 vòng ; U1 = 11kV = 11000V

P= 11000kW = 11000000W

n2 = 500 vòng

a) U2 = ?

b) Php= 500kW = 500000W

R = ?

Giải:

a) Ta có:

n1n2=U1U2U2=U1.n2n1=11000.10000500=220000V=220kV

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp là 220kV

b) Ta có: Php=P2RU12

R=Php.U12P2=500000.110002110000002=0,5Ω

Vậy điện trở của toàn bộ đường dây là 0,5Ω

Bài 2:

Khi máy phát điện xoay chiều hoạt động làm quay nam châm thì có tác dụng làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên, như vậy dòng điện cảm ứng sẽ xuất hiện trong các cuộn dây.

Bài 3:

Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:

(1): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

(2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.

(3): Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.

 

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Hãy chọn câu phát biểu đúng

A. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ không nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.

B. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

C. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.

D. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.

Câu 2: Dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước và lúc chậu đầy nước. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chậu có nước khó gắp hơn vì ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt bị khúc xạ nên khó xác định vị trí của viên bi.

B. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng phản xạ ánh sáng.

C. Chậu có nước khó gắp hơn vì bi có nước làm giảm ma sát.

D. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng tán xạ ánh sáng.

Câu 3: Khi ta tăng góc tới lên, góc khúc xạ biến đổi như thế nào?

A. Góc tới tăng, góc khúc xạ giảm.

B. Góc tới tăng, góc khúc xạ tăng.

C. Góc tới tăng, góc khúc xạ không đổi.

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 4: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:

A. ảnh ảo ngược chiều vật.

B. ảnh ảo cùng chiều vật.

C. ảnh thật cùng chiều vật.

D. ảnh thật ngược chiều vật.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng?

A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.

B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.

D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.

Câu 6: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:

A. Luôn giảm

B. Luôn tăng

C. Biến thiên

D. Không biến thiên

Câu 7: Máy biến thế là thiết bị:

A. Giữ hiệu điện thế không đổi.

B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.

D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

Câu 8: Máy biến thế có cuộn dây:

A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.

B. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.

C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.

D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.

Câu 9: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì

A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.

B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.

C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.

D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 10: Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.  

B. giảm 2 lần.  

C. tăng 4 lần.  

D. giảm 4 lần.

PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1. (3 điểm) Vật sáng AB cao 10cm được đặt vuông góc trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm, điểm A cách thấu kính 24cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính phân kì.

b) Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới quang tâm.

Bài 2: (2 điểm) Người ta truyền tải một công suất điện 440000W bằng một đường dây dẫn có điện trở 50Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220000V. Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là bao nhiêu?

Đáp án

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Tia tới và tia khúc xạ luôn nằm cùng trong mặt phẳng tới.

Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ

Chọn đáp án B

Câu 2:

Ánh sáng từ viên bi tới mặt phân cách bị khúc xạ, đổi phương truyền sáng do đó ta chỉ nhìn thấy ảnh của viên bi (khác vị trí so với viên bi), nên khó xác định vị trí của viên bi

Chọn đáp án A

Câu 3:

Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm) nên đáp án B đúng

Chọn đáp án B

Câu 4:

Khi đặt vật trong khoảng tiêu cự ⇒ ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.

Chọn đáp án B

Câu 5:

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. n1n2=U1U2

- Số vòng cuộn sơ cấp nhiều hơn số vòng dây cuộn thứ cấp:

n1 > n2 => U1 > U2 => ta có máy hạ thế => A, D đúng, B sai

- Số vòng cuộn sơ cấp ít hơn số vòng dây cuộn thứ cấp:

 n1 < n2 => U1 < U2 => ta có máy tăng thế => C đúng

Chọn đáp án B

Câu 6:

Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ biến thiên

Chọn đáp án C

Câu 7: 

Máy biến thế là thiết bị biến đổi hiệu điện thế xoay chiều

Chọn đáp án C

Câu 8: 

Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp

Chọn đáp án A

Câu 9:

Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Chọn đáp án D

Câu 10:

Ta có Php=P2RU2

Mà R = ρlS =>Php=P2ρlU2S

 => S tỉ lệ nghịch vớiPhp

Vì vậy nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ giảm 2 lần.

Chọn đáp án B

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1:

Tóm tắt:

f = 12cm

d = 24cm

h = 10cm

a) Dựng ảnh A’B’

b) h’ = ?; d’= ?

Giải:

a)

 

b) - Vì ΔFA’B’ ~ ΔFOI (g.g) nên: FA'FO=A'B'OI

- Vì ΔOA’B’ ~ ΔOAB (g.g) nên: OA'OA=A'B'AB

- Mà OI = AB nên OA'OA=FA'FO(=A'B'AB)

OA'OA=FOA'OFOd'd=fd'f

 d’f = df – dd’

Chia cả 2 vế cho dd’f ta được 1d=1d'1f hay 1d'=1d+1f

Thay d = 24cm, f = 12cm ta được 1d'=124+112d'=8cm

Ta có: OA'OA=A'B'ABd'd=h'h=824=13

h'=h3=1033,33cm

Bài 2:

Tóm tắt:

P= 440000W

R = 5

U = 220000V

Php= ?

Giải:

Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:

Php=P2RU2=4400002.502200002=200W

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng? Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín

A. lớn.    B. được giữ không đổi.    C. thay đổi.    D. nhiều.

Câu 2: Trong các cách sau đây dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng (hình vẽ), cách nào đúng?

A. Dịch chuyển con chạy của biến trở R.

B. Đóng ngắt điện K.

C. Ngắt điện K đang đóng, mở ngắt K.

D. Cả ba cách trên đều đúng.

Đề thi Vật Lí 9

Câu 3: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì

A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.

B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.

C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.

D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 4: Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là

A. 5kV    B. 10kV    C. 15kV    D. 20kV

Câu 5: Cuộn sơ cấp của máy biến thế cso 200 vòng, cuộn thứ cấp 4000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 120V    B. 240V    C. 380V    D. 220V

Câu 6: Một tia sáng truyền từ ngoài không khí vào thủy tinh cso góc khúc xạ r

A. lớn hơn góc tới i.

B. nhỏ hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. Cả ba phương án A. B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 7: Trong hình vẽ, biết PQ là mặt phân cách giũa không khí và nước. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Hỏi cách vẽ nào biểu hiện đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ nước ra không khí.

Đề thi Vật Lí 9

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Câu 8: Tia sáng chiếu từ không khí vào nước, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ nào là đúng?

A. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

B. Góc tới bằng góc khúc xạ.

C. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ

D. Cả ba kết quả đều đúng.

Câu 9: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló.

A. đi qua tiêu điểm.

B. cắt trục chính tại một điểm nào đó.

C. song song với trục chính.

D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 10: Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10(cm). Cho một ảnh thật cách thấu kính 20(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là

A. d = 40cm    B. d = 20cm    C. d = 10cm    D. d = 6,67cm

Phần tự luận

Câu 11: Máy phát điện gắn trên xe đạp (gọi là đinamô) có cấu tạo như thế nào? Nó là máy phát điện một chiều hay xoay chiều?

Câu 12: Người ta truyền tải một công suất điện 440000W bằng một đường dây dẫn có điện trở 50Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220000V. Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là bao nhiêu?

Câu 13:Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 2f (hình vẽ)

a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.

b) Vận dụng kiến thức hình học tinh chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách từ ảnh tới quang tâm.

Đề thi Vật Lí 9

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: C

Trường hợp số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Câu 2: D

Cả ba cách trên đều dùng nam châm điện để tạo ra được dòng điện cảm ứng.

Câu 3: D

Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 4: B

Từ công thức Php = R. P2/U2

Đề thi Vật Lí 9

Câu 5: B

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1, N2/N1 = 12.4000/200 = 240V

Câu 6: B

Một tia sáng truyền từ ngoài không khí vào thủy tinh sẽ có góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.

Câu 7: B

Khi tia sáng truyền từ nước qua mặt phân cách giữa hai môi trường vào không khí và bị khúc xạ thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

- Trường hợp (A) tia sáng truyền thẳng nên không đúng.

- Trường hợp (C) góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới nên không đúng.

- Trường hợp (D) tia khúc xạ không nằm bên kia pháp tuyến so với tia tới nên không đúng.

- Trường hợp (B) đúng.

Câu 8: A

Chiếu tia sáng từ không khí vào nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 9: D

Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 10: B

Hình vẽ như câu 13 và lập luận ta có: d/d' = f/(f-d') ⇔ d/20 = 10/(20-10) = 1

d = 20 (cm). Vậy vật đặt cách thấu kính d = 20 (cm)

Câu 11:

Cấu tạo: Gồm một nam châm vĩnh cửu quay quanh một trục cố định đặt trong lòng một lõi sắt chữ U. Trên lõi sắt chữ U có một dây dẫn quấn rất nhiều vòng.

Đinamô là một máy phát điện xoay chiều.

Câu 12:

Từ công thức Php = R. P2/U2 = 50.440.0002/(220.0002 ) = 200W

Câu 13:

a) Sử dụng hai trong ba tia đặc biệt để vẽ ảnh.

b) Dựa vào tam giác đồng dạng, suy ra h’ = h; d’ = d = 2f. (Hình 13b)

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên 10 lần.

B. Tăng lên 100 lần.

C. Giảm đi 100 lần.

D. Giảm đi 10 lần.

Câu 2:Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Dòng điện nạp cho acquy.

B. Dòng điện qua đèn LED.

C. Dòng điện làm quạt trần quay theo một chiều xác định.

D. Dòng điện trong đèn pin phát sáng.

Câu 3:Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.    B. giảm 2 lần.    C. tăng 4 lần.    D. giảm 4 lần.

Câu 4:Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,2kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 35kV. Điện trở dây dẫn bằng

A. 50Ω    B. 24,5Ω    C. 15Ω    D. 500Ω

Câu 5:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 100 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế U bằng

A. 20V    B. 22V    C. 11V    D. 24V

Câu 6:Một tia sáng truyền từ không khí vào nước thì có góc khúc xạ r

A. lớn hơn góc tới i.

B. nhỏ hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. Cả ba phương án A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 7:Chọn cách vẽ đúng trên các hình A, B, C, D ở hình sau:

Đề thi Vật Lí 9

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Câu 8:Khi tia sáng truyền từ thủy tinh ra không khí thì

A. góc tới lớn hơn góc khúc xạ

B. góc tới bằng góc khúc xạ

C. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ

D. cả ba kết quả A, B, C đều đúng.

Câu 9:Câu nào sau đây không đúng với thấu kính phân kì?

A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.

C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.

D. Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.

Câu 10:Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính cảu một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12(cm) cho một ảnh ảo cách thấu kính 24(cm). Vật được đặt cách thấu kính là

A. d = 36cm.    B. d = 8cm.    C. d = 18cm.    D. d = 12cm.

Phần tự luận

Câu 11:Nêu cấu tạo của máy biến thế, máy biến thế dùng để làm gì?

Câu 12:Đường dây tải điện từ huyện về xã có chiều dài tổng cộng 10km, có hiệu điện thế 15000V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.106W. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2Ω. Tính công suất bao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 13:Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 24cm, h = 10cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính phân kì.

b) Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới quang tâm.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:C

Từ công thức Php = R. P2/U2 ta thấy nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ giảm đi 102 tức là 100 lần.

Câu 2:C

Khi dòng điện làm quạt trần quay theo một chiều xác định là trường hợp ta đã sử dụng dòng điện xoay chiều.

Câu 3:B

Từ công thức Php = R. P2/U2 ta thấy nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì điện trở giảm đi 2 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ giảm 2 lần.

Câu 4:B

Từ công thức Php = R. P2/U2 => R = Php = Php. U2/P2 = 200.350002/1000002 = 24,5Ω

Câu 5:C

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U1 = U2. N1/N2 = 220.100/2000 = 11V

Câu 6:B

Một tia sáng truyền từ không khí vào nước thì có góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.

Câu 7:D

Cách vẽ đúng trên hình D

Câu 8:C

Chiếu tia sáng từ thủy tinh ra không khí thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 9:C

Với thấu kính phân kì thì tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.

Câu 10:B

Tương tự từ ∆ đồng dạng ta được công thức:

d/d' = f/(f+d')

⇔ d/24 = 12/(12+24) = 1/3

d = 24/3 = 8 (cm)

Câu 11:

Cấu tạo của một máy biến thế gồm

+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau.

+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.

- Tác dụng của máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều cho phù hợp với việc sử dụng.

Câu 12:

- Điện trở dây dẫn: R = 0,2.10 = 2Ω.

- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 3.106/15000 = 200A

- Công suất hao phí: Đề thi Vật Lí 9

Câu 13:

a) Xem hình 13G.

b) Sử dụng tam giác đồng dạng:

∆OA’B’ ~ ∆OAB

∆FB’O ~ ∆IB’B;

Ta tính được: h’ = 3,33cm; d’ = 8cm.

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.

D. không tăng, không giảm.

Câu 2:Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng?

A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây.

B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây.

C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.

D. Cả ba cách đều đúng.

Đề thi Vật Lí 9

Câu 3:Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. luôn luôn tăng.

B. luôn luôn giảm.

C. luân phiên tăng, giảm.

D. luôn luôn không đổi.

Câu 4:Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Tác dụng nhiệt, tác dụng từ.

B. Tác dụng nhiệt, tác dụng cơ.

C. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang.

D. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.

Câu 5:Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?

A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau.

B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.

C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay.

D. Các lí do A, B, C đều đúng.

Câu 6:Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu? Dùng dòng điện xoay chiều để

A. nấu cơm bằng nồi cơm điện.

B. thắp sáng một bóng đèn neon.

C. sử dụng tivi trong gia đình.

D. chạy một máy bơm nước.

Câu 7:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện là

A. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm.

B. nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. cuộn dây dẫn và nam châm.

D. cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 8:Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín

A. có dòng điện một chiều không đổi.

B. có dòng điện một chiều biến đổi.

C. có dòng điện xoay chiều.

D. không có dòng điện nào cả.

Câu 9:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hia đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 9V    B. 4,5V    C. 3V    D. 1,5V

Câu 10:Người ta truyền tải một công suất điện 10kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 9Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,25W. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là

A. 9000V    B. 45000V    C. 50000V    D. 60000V

Câu 11:Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí có góc khúc xạ r

A. bé hơn góc tới i.

B. lớn hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. cả ba phương án A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 12:Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.

B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.

C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

Câu 13:Trong hình sau, biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Hỏi cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ cảu tia sáng khi đi từ không khí vào nước?

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Đề thi Vật Lí 9

Câu 14:Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc xạ thay đổi như thế nào?

A. Tăng dần.

B. Giảm dần.

C. Không thay đổi.

D. Lúc đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 15:Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh nào dưới đây?

A. Ảnh thật lớn hơn vật.

B. Ảnh thật nhỏ hơn vật.

C. Ảnh ảo lớn hơn vật.

D. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 16:Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời (chùm sáng song song) theo phương song song với trục chính của thấu kính. Thông tin nào sau đây là đúng?

A. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

B. Chùm tia ló là chùm song song.

C. Chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì.

D. Các thông tin A, B, C đều đúng.

Câu 17:Chọn đáp án đúng trong các phát biểu sau?

A. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh thật.

B. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn lớn hơn vật.

C. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn ngược chiều với vật.

D. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 18:Chọn cách vẽ đúng trong hình sau.

Đề thi Vật Lí 9

A. Hình A và B

B. Hình B

C. Hình B và C

D. Hình C

Câu 19:Đặt một vật sáng trên trục chính và vuông góc với trục chính cách thấu kính hội tụ d = 8(cm) tiêu cự của thấu kính f = 12(cm). Ta thu được một ảnh loại gì cách thấu kính bao xa?

A. Ảnh thật, cách thấu kính 24(cm).

B. Ảnh thật, cách thấu kính 4,8(cm).

C. Ảnh thật, cách thấu kính 12(cm).

D. Ảnh ảo, cách thấu kính 24(cm).

Câu 20:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ cho một ảnh ảo cao bằng 1/3 vật và cách thấu kính 12cm. Vị trí đặt vật cách thấu kính

A. 12(cm)    B. 18(cm)    C. 24(cm)    D. 36(cm)

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:A

Từ công thức Php = R. P2/U2 => để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì điện trở R tăng gấp đôi, vì thế công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ tăng lên 2 lần.

Câu 2:D

Để tạo ra dòng điện cảm ứng ta có thể sử dụng cả ba cách A, B, C.

Câu 3:C

Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm.

Câu 4:D

Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.

Câu 5:D

Các lí do A, B, C đều đúng trong việc truyền tải điện năng đi xa.

Câu 6:A

Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu.

Câu 7:C

Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện là cuộn dây dẫn và nam châm.

Câu 8:D

Khi có dòng điện một chiều trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín không có dòng điện nào cả.

Câu 9:C

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 12.50/200 = 3V

Câu 10:D

Từ công thức Php = R.P2/U2

Đề thi Vật Lí 9

Câu 11:B

Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí thì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 12:C

Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

Câu 13:C

Cách vẽ hình C biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ không khí vào nước.

Câu 14:B

Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc xạ cũng giảm dần.

Câu 15:D

Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 16:C

Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời ta sẽ được chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì.

Câu 17:D

Dựa vào đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính phân kì ta có vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 18:B

Trong các cách vẽ, chỉ có hình B là đúng.

Câu 19:D

Hình vẽ và lập luận dựa vào ∆ đồng dạng, ta có ảnh ở đây là ảnh ảo và chứng minh được:

=> d/d' = f/(f+d') ⇔ 8/d' = 12/(12+d')

12d’ = 8d’ + 96 ⇔ 4d’ = 96 ⇔ d’ = 24 (cm)

Vậy ảnh là ảo và thấu kính cách d’ = 24 (cm).

Câu 20:D

Dựa vào hình vẽ, Xét các tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ ta có:

A'B'/AB = OA'/OA = d'/d = 1/3

OA = d = 3d’ = 3.12 = 36 (cm)

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?

A. Cho thanh nam châm đứng yên trước cuộn dây.

B. Cho cuộn dây đứng yên trước thanh nam châm.

C. Cho cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.

D. Khi giữ cho từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.

Câu 2:Điều nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?

A. Máy phát điện xoay chiều là có hai thành phần cơ bản: nam châm và cuộn dây dẫn.

B. Nam châm là phần tạo ra từ trường, cuộn dây dẫn là phần trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng.

C. Phần đứng yên gọi là stato, phần chuyển động gọi là rôto.

D. Tất cả các kết luận trên.

Câu 3:Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Hãy chỉ ra kết luận không chính xác.

A. Tác dụng nhiệt và tác dung hóa học.

B. Tác dụng quang.

C. Tác dụng từ.

D. Tác dụng sinh lí.

Câu 4:Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào?

A. Giảm điện trở của dây dẫn.

B. Giảm công suất của nguồn điện.

C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.

D. Tăng tiết diện của dây dẫn.

Câu 5:Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguồn điện) nào?

A. Hiệu điện thế một chiều.

B. Hiệu điện thế nhỏ.

C. Hiệu điện thế lớn.

D. Hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 6:Dòng điện xoay chiều là dòng điện

A. đổi chiều liên tục không theo chu kì.

B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì.

C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.

D. Cả A và C.

Câu 7:Máy biến thế dùng để

A. tăng hiệu điện thế.

B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi.

C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.

D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng.

Câu 8:Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt?

A. Bóng đèn sợi đốt.

B. Ấm điện.

C. Quạt điện.

D. Máy sấy tóc.

Câu 9:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 3000 vòng, cuộn thứ cấp 150 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 200V    B. 11V    C. 22V    D. 240V

Câu 10:Người ta truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Công suất điện P bằng

A. 100000W    B. 20000kW    C. 30000kW    D. 80000kW

Câu 11:Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí có góc khúc xạ r:

A. lớn hơn góc tới i.

B. nhỏ hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. Cả ba A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 12:Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

A. Tia sáng đi đến mặt gượng bị hắt ngược trở lại.

B. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hia môi trường.

C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu.

D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ.

Câu 13:Trong hình vẽ, biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Cách vẽ nào biểu diễn hiện tượng khúc xạ của tia sáng đi từ thủy tinh ra không khí là đúng?

Đề thi Vật Lí 9

Câu 14:Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.

B. Khi góc tới giảm thì góc khúc xạ giảm.

C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.

D. Khi góc tới bằng 0° thì góc khúc xạ cũng bằng 0°.

Câu 15:Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?

A. Lớn hơn vật.

B. Nhỏ hơn vật.

C. Bằng vật.

D. Bằng một nửa vật.

Câu 16:Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Chùm tia ló cũng là chùm song song.

B. Chùm tia ló là chùm hội tụ.

C. Chùm tia ló là chùm phân kì.

D. Chùm tia ló là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.

Câu 17:Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, ban đầu đặt cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự (2f). Thấu kính sẽ cho ảnh ảo trong trường hợp nào sau đây?

Từ vị trí ban đầu

A. dịch vật một khoảng f/2 lại gần thấu kính.

B. dịch vật một khoảng f/2 ra xa thấu kính.

C. dịch thấu kính một khoảng 3f/2 lại gần vật.

D. dịch thấu kính một khoảng 3f/2 ra xa vật.

Câu 18:Chọn cách vẽ đúng trên hình sau.

A. Hình A và B

B. Hình B

C. Hình B và C

D. Hình C

Đề thi Vật Lí 9

Câu 19:Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12(cm) cho một ảnh thật cách thấu kính 36(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là

A. d = 36(cm)    B. d = 30(cm)    C. d = 24(cm)    D. d = 18(cm)

Câu 20:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cách thấu kính 20(cm) cho một ảnh ảo cắt thấu kính 10(cm). Tiêu cự cảu thấu kính là

A. f = 20(cm)    B. f = 15(cm)    C. f = 12(cm)    D. f = 10(cm)

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:C

Trường hợp cho cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm sẽ làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.

Câu 2:D

Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có tất cả các kết luận A, B, C ở trên, vậy câu đúng là D.

Câu 3:A

Dòng điện xoay chiều không có tác dụng hóa học, vậy kết luận A là không chính xác.

Câu 4:C

Để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.

Câu 5:A

Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế một chiều.

Câu 6:B

Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì.

Câu 7:D

Máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng.

Câu 8:B

Ở ấm điện dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt

Câu 9:B

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 220.150/3000 = 11V

Câu 10:A

Từ công thức Php = R. P2/U2

Đề thi Vật Lí 9

Câu 11:A

Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí thì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 12:B

Hiện tượng khúc xạ là: Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 13:B

Cách vẽ ở hình B biểu diễn hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ thủy tinh ra không khí là đúng vì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 14:C

Khi truyền từ không khí sang nước và thủy tinh thì i > r và ngược lại.

Câu 15:B

Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì luôn có độ cao nhỏ hơn vật.

Câu 16:D

Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.

Câu 17:C

Thấu kính sẽ cho ảnh ảo nếu từ vị trí ban đầu, dịch thấu kính một khoảng 3f/2 lại gần vật. Khi này vật sẽ nằm trong khoảng tiêu cự OF.

Câu 18:B

Dựa vào ba tia đặc biệt chỉ có hình B là đúng.

Câu 19:D

Hình vẽ và lập luận dựa vào ∆ đồng dạng ta có:

d/d' = f/(f-d') ⇔ d/36 = 12/(36-12) = 1/2

d = 18 (cm)

Câu 20:A

Xét tam giác đồng dạng, ta có công thức:

d/d' = f/(f-d') ⇔ 20/10 = f/(f-10) = 2

2f – 20 = f ⇔ f = 20 (cm)

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Máy biến thế có tác dụng gì?

A. Làm thay đổi vị trí của máy.

B. Giữ cho hiệu điện thế ổn định.

C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

D. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định.

Câu 2: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?

A. Lực từ đổi chiều.

B. Tác dụng từ giảm đi.

C. Không còn tác dụng từ.

D. Tác dụng từ mạnh lên.

Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?

A. Luôn đứng yên.                                

B. Luân phiên đổi chiều quay.

C. Chuyển động đi lại như con thoi.        

D. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều :

A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều

B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều

C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều

D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.

Câu 5: Trong máy phát điện xoay chiều phải có những bộ phận chính nào?

A. Cuộn dây và lõi sắt.

B. Cuộn dây và nam châm.

C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối với nam châm điện.

D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm.

Câu 6: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp 100 vòng và cuộn thứ cấp 10 vòng, nếu đặt hiệu điện thế xoay chiều 20V vào hai đầu cuộn dây sơ cấp thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị bao nhiêu?

A. 200V

B. 2V

C. 30V

D. 0V

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) So sánh tính chất của ảnh ảo tạo bởi các loại thấu kính?

Bài 2. (2 điểm) Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết biểu thức tính công suất hao phí.

Bài 3. (3 điểm)  Cho vật AB đặt vuông góc với trục chính có A nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, AB cách thấu kính 36cm.

a) Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, nêu đặc điểm ảnh của AB qua thấu kính.

b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.

c) Muốn ảnh bằng vật ta di chuyển vật AB lại gần hay ra xa thấu kính bao nhiêu cm?

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Máy biến thế có tác dụng làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

Chọn đáp án C

Câu 2.

Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ đổi chiều.

Chọn đáp án A

Câu 3.

Trong máy phát điện xoay chiều, rôto luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.

Chọn đáp án D

Câu 4.

A, B, C - sai

D - đúng vì dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi

Chọn đáp án D

Câu 5.

Trong máy phát điện xoay chiều phải có cuộn dây và nam châm.

Chọn đáp án B

Câu 6.

Cuộn sơ cấp: U1 = 20V ; n= 100 vòng

Cuộn thứ cấp: U= ? ; n2 = 10 vòng

Ta có:

U1U2=n1n2U2=U1.n2n1=20.10100=2(V)

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp có giá trị là 2V

Chọn đáp án B

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. 

- Giống nhau: Đều cho ảnh ảo, cùng chiều với vật.

- Khác nhau:

+ Thấu kính hội tụ: Cho ảnh lớn hơn vật, nằm xa thấu kính hơn vật.

+ Thấu kính phân kì: Cho ảnh nhỏ hơn vật, nằm gần thấu kính hơn vật.

Bài 2.

Công suất hao phí điện năng trên đường dây truyền tải tỉ lệ thuận với bình phương công suất công suất truyền tải điện, với điện trở của dây dẫn và tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây 

 - Công thức tính công suất hao phí:                    

Bài 3.

a)

Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án (8 đề) (ảnh 1)

- Đặc điểm của ảnh: là ảnh thật, ảnh ngược chiều với vật, ảnh bé hơn vật.

b) Ta có: ∆OAB ~ ∆OA’B’ (g,g) =>OAOA'=ABA'B' (1)

∆F’OI ~ ∆F’A’B’ (g,g) =>F'OF'A'=OIA'B'(2)

ABIO là hình chữ nhật => AB = OI (3)

Từ (1),(2),(3) =>  OAOA'=F'OF'A'OAOA'=F'OOA'-OF' (4)

  36OA'=12OA'-12OA’ = 18cm                             

c)  Để ảnh thật bằng vật thì: OA = OA’ = 2.f = 2.12 = 24 cm

Vì 24cm < 36cm nên ta phải di chuyển vật lại gần thấu kính hội tụ một đoạn: 36 – 24 = 12 cm

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần tự luận

Câu 1:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

Câu 2:Một máy phát điện xoay chiều có một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế thành 15400V. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện?

Câu 3:Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11 000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 110kV.

a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp.

b. Cho điện trở cảu toàn bộ đường dây là 50Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 4:Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng 8cm.

Chứng minh: d’ = d; h’ = h, lập công thức: f = (d+d')/4

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện trong các máy phát điện xoay chiều gồm: Cuộn dây dẫn và nam châm.Trong các máy phát điện nhỏ thường dùng nam châm vĩnh cửu, trong các máy lớn thường dùng các nam châm điện.

Câu 2:

Ta có: n1/n2 = U1/U2 = 15400/220 = 70

Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.

Câu 3:

a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp:

Ta có n1/n2 = U1/U2 = 1000/10000 ⇔ U1 = U2. n1/n2 = 110000.1/10 = 11000V

Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.

b. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường

- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A

- Công suất hao phí: Php = I2.R = 1002.50 = 500000W = 500kW

Câu 4:

Ta có BI = AO = 2f = 2OF’ => OF’ là đường trung bình của ∆B’BI

=> OB’ = OB => ∆A’B’O = ∆ABO => OA’ = OA = 2f và A’B’ = AB

D = d’ = 2f => d + d’ = 4f => f =(d+d')/4

Đề thi Vật Lí 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 11

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Ghi lại vào bài làm của em chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8).

Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên:

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. Tác dụng quang của dòng điện.

D. Tác dụng sinh lí của dòng điện.

Câu 2. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là:

A. Vôn kế xoay chiều.

C. Ampe kế một chiều.

B. Ampe kế xoay chiều.

D. Vôn kế một chiều.

Câu 3. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào:

A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.

B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.

C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.

D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.

Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?

A. Tác dụng nhiệt.

C. Tác dụng quang.

B. Tác dụng sinh lý.

D. Tác dụng từ.

Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Câu 6. Máy biến thế có tác dụng:

A. Giữ hiệu điện thế không đổi.

B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.

D. Biến đổi công suất truyền tải điện.

Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. Chùm tia ló hội tụ.

B. Chùm tia phản xạ.

C. Chùm tia ló phân kỳ.

D. Chùm tia ló song song khác.

Câu 8. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:

A. phần rìa dày hơn phần giữa.

B. hình dạng bất kì.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

D. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm)

a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều?

b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mô thì đèn xe đạp lại sáng.

Câu 10 (3,0 điểm)

a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện (Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức).

b) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?

Câu 11 (1,0 điểm)

Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Câu 12 (2,0 điểm)

Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính 30cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.

b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

ĐÁP ÁN

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C D B C A D

Phần II: Tự luận (8,0 điểm)

Câu

Ý

Đáp án

Điểm

9

(2,0 điểm)

a

Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rôto.

1

b

Khi quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần (hoặc ra xa) cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây tăng (giảm), lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Dòng diện này chạy qua bóng đèn làm đèn sáng

1

10

(3,0 điểm)

a

Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện:

{P_{hp}} = {I^2}.R = \frac{{{U^2}}}{R} = R.\frac{{{P^2}}}{{{U^2}}}

P: công suất truyền tải (W)

U: hiệu điện giữa hai đầu đường dây tải điện (V)

R: điện trở của đường dây tải điện(Ω)

Php : công suất tỏa nhiệt (hao phí) (W)

 

 

1

b

Ta có: \frac{\mathrm{U}_{1}}{\mathrm{U}_{2}}=\frac{\mathrm{n}_{1}}{\mathrm{n}_{2}} \Rightarrow \mathrm{U}_{2}=\frac{\mathrm{U}_{1} \cdot \mathrm{n}_{2}}{\mathrm{n}_{1}}=\frac{110.2500}{1000}=275(\mathrm{~V})(V)

2

11

(1,0 điểm)

 

Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

1

12

(2,0 điểm)

a

1

b

Vận dụng kiến thức hình học tính được OA’ = 15 cm

1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 12

Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: (3 điểm)

Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?

A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.

B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.

C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Câu 2. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng:…………

A. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

B. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.

C. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.

D. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

Câu 3. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện một chiều?

A. Bàn là điện.

B. Đèn pin đang sáng.

C. Quạt trần trong nhà đang quay.

D. Máy bơm nước.

Câu 4. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên năm lần?

A. Giảm 5 lần.

B. Giảm 10 lần.

C. Giảm 15lần.

D. Giảm 25 lần.

Câu 5. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?

A. Làm cho nam châm được chắc chắn.

B. Làm tăng từ trường của ống dây.

C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.

D. Không có tác dụng gì.

Câu 6. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách..........

A. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.

B. giảm điện trở của dây dẫn.

C. giảm công suất của nguồn điện.

D. tăng tiết diện của dây dẫn.

Câu 7. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì...........

A. r < i.

B. r > i.

C. r = i.

D. 2r = i.

Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường .............................................

A. bị hắt trở lại môi trường cũ.

B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường khác.

Câu 9. Thấu kính phân kỳ có đặc điểm ................................................................

A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.

B. phần giữa dày hơn phần rìa.

C. phần giữa bằng phần rìa.

D. phần giữa có khi mỏng hơn, dày hơn phần rìa.

Câu 10. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ thì cho tia ló .............................

A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.

B. song song với trục chính.

C. truyền thẳng theo phương của tia tới.

D. đi qua quang tâm.

Câu 11. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính, ảnh A’B’ ................................................................................

A. là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật .

B. là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

C. là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

D. là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 12. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì ......................

A. OA = f.

B. OA = 2f.

C. OA > f.

D. OA< f.

Phần II: Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)

Câu 13.

a/ Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? (2,0 điểm)

b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biế thế trên trở thành máy tăng thế thì ta phải sử dụng máy như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)

Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 36 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 24 cm, AB =1 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ xích tùy chọn) (1,5 điểm)

Câu 15. Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)

ĐÁP ÁN

Phần I:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

A

B

D

B

A

A

D

A

B

A

B

Phần II:

Câu

Đáp án và hướng dẫn chấm

Điểm

13

 

a/ - Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.

- Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường.

0,5

- Cấu tạo:

+ 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau: Cuộn sơ cấp và cuôn thứ cấp

0,5

+ 1 lõi sắt được ghép bằng các lá thép KT được dùng chung cho cả 2 cuộn dây.

0,5

- Hoạt động: Đặt 1 HĐT XC vào 2 đầu cuộn sơ cấp của MBT thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất hiện 1 HĐT XC

0,5

b. Hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp là:

U_{2}=\frac{U_{1} \cdot n_{2}}{n_{1}}=\frac{220 \cdot 200}{4000}=11(\mathrm{~V})

1,0

- Muốn trở thành máy tăng thế, ta đặt 1 HĐT XC vào 2 đầu cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp.

0,5

- Máy biến thế này không chạy được với dòng điện không đổi vì từ trường của cuộn sơ cấp xuyên qua cuộn thứ là từ trường không đổi nên không làm xuất hiện dòng điện cảm ứng.

0,5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 13

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?

A. Cho thanh nam châm đứng yên trước cuộn dây.

B. Cho cuộn dây đứng yên trước thanh nam châm.

C. Cho cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.

D. Khi giữ cho từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.

Câu 2:Điều nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?

A. Máy phát điện xoay chiều là có hai thành phần cơ bản: nam châm và cuộn dây dẫn.

B. Nam châm là phần tạo ra từ trường, cuộn dây dẫn là phần trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng.

C. Phần đứng yên gọi là stato, phần chuyển động gọi là rôto.

D. Tất cả các kết luận trên.

Câu 3:Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Hãy chỉ ra kết luận không chính xác.

A. Tác dụng nhiệt và tác dung hóa học.

B. Tác dụng quang.

C. Tác dụng từ.

D. Tác dụng sinh lí.

Câu 4:Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào?

A. Giảm điện trở của dây dẫn.

B. Giảm công suất của nguồn điện.

C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.

D. Tăng tiết diện của dây dẫn.

Câu 5:Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguồn điện) nào?

A. Hiệu điện thế một chiều.

B. Hiệu điện thế nhỏ.

C. Hiệu điện thế lớn.

D. Hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 6:Dòng điện xoay chiều là dòng điện

A. đổi chiều liên tục không theo chu kì.

B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì.

C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.

D. Cả A và C.

Câu 7:Máy biến thế dùng để

A. tăng hiệu điện thế.

B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi.

C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.

D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng.

Câu 8:Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt?

A. Bóng đèn sợi đốt.

B. Ấm điện.

C. Quạt điện.

D. Máy sấy tóc.

Câu 9:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 3000 vòng, cuộn thứ cấp 150 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 200V    B. 11V    C. 22V    D. 240V

Câu 10:Người ta truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Công suất điện P bằng

A. 100000W    B. 20000kW    C. 30000kW    D. 80000kW

Câu 11:Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí có góc khúc xạ r:

A. lớn hơn góc tới i.

B. nhỏ hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. Cả ba A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 12:Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

A. Tia sáng đi đến mặt gượng bị hắt ngược trở lại.

B. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hia môi trường.

C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu.

D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ.

Câu 13:Trong hình vẽ, biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Cách vẽ nào biểu diễn hiện tượng khúc xạ của tia sáng đi từ thủy tinh ra không khí là đúng?

Đề thi Vật Lí 9

Câu 14:Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.

B. Khi góc tới giảm thì góc khúc xạ giảm.

C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.

D. Khi góc tới bằng 0° thì góc khúc xạ cũng bằng 0°.

Câu 15:Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?

A. Lớn hơn vật.

B. Nhỏ hơn vật.

C. Bằng vật.

D. Bằng một nửa vật.

Câu 16:Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Chùm tia ló cũng là chùm song song.

B. Chùm tia ló là chùm hội tụ.

C. Chùm tia ló là chùm phân kì.

D. Chùm tia ló là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.

Câu 17:Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, ban đầu đặt cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự (2f). Thấu kính sẽ cho ảnh ảo trong trường hợp nào sau đây?

Từ vị trí ban đầu

A. dịch vật một khoảng f/2 lại gần thấu kính.

B. dịch vật một khoảng f/2 ra xa thấu kính.

C. dịch thấu kính một khoảng 3f/2 lại gần vật.

D. dịch thấu kính một khoảng 3f/2 ra xa vật.

Câu 18:Chọn cách vẽ đúng trên hình sau.

A. Hình A và B

B. Hình B

C. Hình B và C

D. Hình C

Đề thi Vật Lí 9

Câu 19:Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12(cm) cho một ảnh thật cách thấu kính 36(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là

A. d = 36(cm)    B. d = 30(cm)    C. d = 24(cm)    D. d = 18(cm)

Câu 20:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cách thấu kính 20(cm) cho một ảnh ảo cắt thấu kính 10(cm). Tiêu cự cảu thấu kính là

A. f = 20(cm)    B. f = 15(cm)    C. f = 12(cm)    D. f = 10(cm)

ĐÁP ÁN

Câu 1:C

Trường hợp cho cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm sẽ làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.

Câu 2:D

Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có tất cả các kết luận A, B, C ở trên, vậy câu đúng là D.

Câu 3:A

Dòng điện xoay chiều không có tác dụng hóa học, vậy kết luận A là không chính xác.

Câu 4:C

Để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.

Câu 5:A

Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế một chiều.

Câu 6:B

Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì.

Câu 7:D

Máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng.

Câu 8:B

Ở ấm điện dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt

Câu 9:B

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 220.150/3000 = 11V

Câu 10:A

Từ công thức Php = R. P2/U2

Đề thi Vật Lí 9

Câu 11:A

Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí thì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 12:B

Hiện tượng khúc xạ là: Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 13:B

Cách vẽ ở hình B biểu diễn hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ thủy tinh ra không khí là đúng vì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 14:C

Khi truyền từ không khí sang nước và thủy tinh thì i > r và ngược lại.

Câu 15:B

Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì luôn có độ cao nhỏ hơn vật.

Câu 16:D

Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.

Câu 17:C

Thấu kính sẽ cho ảnh ảo nếu từ vị trí ban đầu, dịch thấu kính một khoảng 3f/2 lại gần vật. Khi này vật sẽ nằm trong khoảng tiêu cự OF.

Câu 18:B

Dựa vào ba tia đặc biệt chỉ có hình B là đúng.

Câu 19:D

Hình vẽ và lập luận dựa vào ∆ đồng dạng ta có:

d/d' = f/(f-d') ⇔ d/36 = 12/(36-12) = 1/2

d = 18 (cm)

Câu 20:A

Xét tam giác đồng dạng, ta có công thức:

d/d' = f/(f-d') ⇔ 20/10 = f/(f-10) = 2

2f – 20 = f ⇔ f = 20 (cm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 14

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.

D. không tăng, không giảm.

Câu 2:Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng?

A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây.

B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây.

C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.

D. Cả ba cách đều đúng.

Đề thi Vật Lí 9

Câu 3:Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. luôn luôn tăng.

B. luôn luôn giảm.

C. luân phiên tăng, giảm.

D. luôn luôn không đổi.

Câu 4:Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Tác dụng nhiệt, tác dụng từ.

B. Tác dụng nhiệt, tác dụng cơ.

C. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang.

D. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.

Câu 5:Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?

A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau.

B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.

C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay.

D. Các lí do A, B, C đều đúng.

Câu 6:Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu? Dùng dòng điện xoay chiều để

A. nấu cơm bằng nồi cơm điện.

B. thắp sáng một bóng đèn neon.

C. sử dụng tivi trong gia đình.

D. chạy một máy bơm nước.

Câu 7:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện là

A. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm.

B. nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. cuộn dây dẫn và nam châm.

D. cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 8:Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín

A. có dòng điện một chiều không đổi.

B. có dòng điện một chiều biến đổi.

C. có dòng điện xoay chiều.

D. không có dòng điện nào cả.

Câu 9:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hia đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 9V    B. 4,5V    C. 3V    D. 1,5V

Câu 10:Người ta truyền tải một công suất điện 10kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 9Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,25W. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là

A. 9000V    B. 45000V    C. 50000V    D. 60000V

Câu 11:Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí có góc khúc xạ r

A. bé hơn góc tới i.

B. lớn hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. cả ba phương án A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 12:Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.

B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.

C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

Câu 13:Trong hình sau, biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Hỏi cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ cảu tia sáng khi đi từ không khí vào nước?

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Đề thi Vật Lí 9

Câu 14:Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc xạ thay đổi như thế nào?

A. Tăng dần.

B. Giảm dần.

C. Không thay đổi.

D. Lúc đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 15:Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh nào dưới đây?

A. Ảnh thật lớn hơn vật.

B. Ảnh thật nhỏ hơn vật.

C. Ảnh ảo lớn hơn vật.

D. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 16:Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời (chùm sáng song song) theo phương song song với trục chính của thấu kính. Thông tin nào sau đây là đúng?

A. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

B. Chùm tia ló là chùm song song.

C. Chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì.

D. Các thông tin A, B, C đều đúng.

Câu 17:Chọn đáp án đúng trong các phát biểu sau?

A. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh thật.

B. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn lớn hơn vật.

C. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn ngược chiều với vật.

D. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 18:Chọn cách vẽ đúng trong hình sau.

Đề thi Vật Lí 9

A. Hình A và B

B. Hình B

C. Hình B và C

D. Hình C

Câu 19:Đặt một vật sáng trên trục chính và vuông góc với trục chính cách thấu kính hội tụ d = 8(cm) tiêu cự của thấu kính f = 12(cm). Ta thu được một ảnh loại gì cách thấu kính bao xa?

A. Ảnh thật, cách thấu kính 24(cm).

B. Ảnh thật, cách thấu kính 4,8(cm).

C. Ảnh thật, cách thấu kính 12(cm).

D. Ảnh ảo, cách thấu kính 24(cm).

Câu 20:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ cho một ảnh ảo cao bằng 1/3 vật và cách thấu kính 12cm. Vị trí đặt vật cách thấu kính

A. 12(cm)    B. 18(cm)    C. 24(cm)    D. 36(cm)

ĐÁP ÁN

Câu 1:A

Từ công thức Php = R. P2/U2 => để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì điện trở R tăng gấp đôi, vì thế công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ tăng lên 2 lần.

Câu 2:D

Để tạo ra dòng điện cảm ứng ta có thể sử dụng cả ba cách A, B, C.

Câu 3:C

Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm.

Câu 4:D

Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.

Câu 5:D

Các lí do A, B, C đều đúng trong việc truyền tải điện năng đi xa.

Câu 6:A

Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu.

Câu 7:C

Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện là cuộn dây dẫn và nam châm.

Câu 8:D

Khi có dòng điện một chiều trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín không có dòng điện nào cả.

Câu 9:C

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 12.50/200 = 3V

Câu 10:D

Từ công thức Php = R.P2/U2

Đề thi Vật Lí 9

Câu 11:B

Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí thì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 12:C

Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

Câu 13:C

Cách vẽ hình C biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ không khí vào nước.

Câu 14:B

Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc xạ cũng giảm dần.

Câu 15:D

Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 16:C

Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời ta sẽ được chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì.

Câu 17:D

Dựa vào đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính phân kì ta có vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 18:B

Trong các cách vẽ, chỉ có hình B là đúng.

Câu 19:D

Hình vẽ và lập luận dựa vào ∆ đồng dạng, ta có ảnh ở đây là ảnh ảo và chứng minh được:

=> d/d' = f/(f+d') ⇔ 8/d' = 12/(12+d')

12d’ = 8d’ + 96 ⇔ 4d’ = 96 ⇔ d’ = 24 (cm)

Vậy ảnh là ảo và thấu kính cách d’ = 24 (cm).

Câu 20:D

Dựa vào hình vẽ, Xét các tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ ta có:

A'B'/AB = OA'/OA = d'/d = 1/3

OA = d = 3d’ = 3.12 = 36 (cm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 15

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng? Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín

A. lớn.    B. được giữ không đổi.    C. thay đổi.    D. nhiều.

Câu 2: Trong các cách sau đây dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng (hình vẽ), cách nào đúng?

A. Dịch chuyển con chạy của biến trở R.

B. Đóng ngắt điện K.

C. Ngắt điện K đang đóng, mở ngắt K.

D. Cả ba cách trên đều đúng.

Đề thi Vật Lí 9

Câu 3: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì

A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.

B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.

C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.

D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 4: Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là

A. 5kV    B. 10kV    C. 15kV    D. 20kV

Câu 5: Cuộn sơ cấp của máy biến thế cso 200 vòng, cuộn thứ cấp 4000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 120V    B. 240V    C. 380V    D. 220V

Câu 6: Một tia sáng truyền từ ngoài không khí vào thủy tinh cso góc khúc xạ r

A. lớn hơn góc tới i.

B. nhỏ hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. Cả ba phương án A. B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 7: Trong hình vẽ, biết PQ là mặt phân cách giũa không khí và nước. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Hỏi cách vẽ nào biểu hiện đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ nước ra không khí.

Đề thi Vật Lí 9

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Câu 8: Tia sáng chiếu từ không khí vào nước, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ nào là đúng?

A. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

B. Góc tới bằng góc khúc xạ.

C. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ

D. Cả ba kết quả đều đúng.

Câu 9: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló.

A. đi qua tiêu điểm.

B. cắt trục chính tại một điểm nào đó.

C. song song với trục chính.

D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 10: Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10(cm). Cho một ảnh thật cách thấu kính 20(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là

A. d = 40cm    B. d = 20cm    C. d = 10cm    D. d = 6,67cm

Phần tự luận

Câu 11: Máy phát điện gắn trên xe đạp (gọi là đinamô) có cấu tạo như thế nào? Nó là máy phát điện một chiều hay xoay chiều?

Câu 12: Người ta truyền tải một công suất điện 440000W bằng một đường dây dẫn có điện trở 50Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220000V. Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là bao nhiêu?

Câu 13:Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 2f (hình vẽ)

a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.

b) Vận dụng kiến thức hình học tinh chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách từ ảnh tới quang tâm.

Đề thi Vật Lí 9

ĐÁP ÁN

Câu 1: C

Trường hợp số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Câu 2: D

Cả ba cách trên đều dùng nam châm điện để tạo ra được dòng điện cảm ứng.

Câu 3: D

Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 4: B

Từ công thức Php = R. P2/U2

Đề thi Vật Lí 9

Câu 5: B

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1, N2/N1 = 12.4000/200 = 240V

Câu 6: B

Một tia sáng truyền từ ngoài không khí vào thủy tinh sẽ có góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.

Câu 7: B

Khi tia sáng truyền từ nước qua mặt phân cách giữa hai môi trường vào không khí và bị khúc xạ thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

- Trường hợp (A) tia sáng truyền thẳng nên không đúng.

- Trường hợp (C) góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới nên không đúng.

- Trường hợp (D) tia khúc xạ không nằm bên kia pháp tuyến so với tia tới nên không đúng.

- Trường hợp (B) đúng.

Câu 8: A

Chiếu tia sáng từ không khí vào nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 9: D

Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 10: B

Hình vẽ như câu 13 và lập luận ta có: d/d' = f/(f-d') ⇔ d/20 = 10/(20-10) = 1

d = 20 (cm). Vậy vật đặt cách thấu kính d = 20 (cm)

Câu 11:

Cấu tạo: Gồm một nam châm vĩnh cửu quay quanh một trục cố định đặt trong lòng một lõi sắt chữ U. Trên lõi sắt chữ U có một dây dẫn quấn rất nhiều vòng.

Đinamô là một máy phát điện xoay chiều.

Câu 12:

Từ công thức Php = R. P2/U2 = 50.440.0002/(220.0002 ) = 200W

Câu 13:

a) Sử dụng hai trong ba tia đặc biệt để vẽ ảnh.

b) Dựa vào tam giác đồng dạng, suy ra h’ = h; d’ = d = 2f. (Hình 13b)

Đề thi Vật Lí 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 16

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên 10 lần.

B. Tăng lên 100 lần.

C. Giảm đi 100 lần.

D. Giảm đi 10 lần.

Câu 2:Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Dòng điện nạp cho acquy.

B. Dòng điện qua đèn LED.

C. Dòng điện làm quạt trần quay theo một chiều xác định.

D. Dòng điện trong đèn pin phát sáng.

Câu 3:Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.    B. giảm 2 lần.    C. tăng 4 lần.    D. giảm 4 lần.

Câu 4:Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,2kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 35kV. Điện trở dây dẫn bằng

A. 50Ω    B. 24,5Ω    C. 15Ω    D. 500Ω

Câu 5:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 100 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế U bằng

A. 20V    B. 22V    C. 11V    D. 24V

Câu 6:Một tia sáng truyền từ không khí vào nước thì có góc khúc xạ r

A. lớn hơn góc tới i.

B. nhỏ hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. Cả ba phương án A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 7:Chọn cách vẽ đúng trên các hình A, B, C, D ở hình sau:

Đề thi Vật Lí 9

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Câu 8:Khi tia sáng truyền từ thủy tinh ra không khí thì

A. góc tới lớn hơn góc khúc xạ

B. góc tới bằng góc khúc xạ

C. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ

D. cả ba kết quả A, B, C đều đúng.

Câu 9:Câu nào sau đây không đúng với thấu kính phân kì?

A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.

C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.

D. Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.

Câu 10:Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính cảu một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12(cm) cho một ảnh ảo cách thấu kính 24(cm). Vật được đặt cách thấu kính là

A. d = 36cm.    B. d = 8cm.    C. d = 18cm.    D. d = 12cm.

Phần tự luận

Câu 11:Nêu cấu tạo của máy biến thế, máy biến thế dùng để làm gì?

Câu 12:Đường dây tải điện từ huyện về xã có chiều dài tổng cộng 10km, có hiệu điện thế 15000V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.106W. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2Ω. Tính công suất bao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 13:Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 24cm, h = 10cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính phân kì.

b) Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới quang tâm.

ĐÁP ÁN

Câu 1:C

Từ công thức Php = R. P2/U2 ta thấy nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ giảm đi 102 tức là 100 lần.

Câu 2:C

Khi dòng điện làm quạt trần quay theo một chiều xác định là trường hợp ta đã sử dụng dòng điện xoay chiều.

Câu 3:B

Từ công thức Php = R. P2/U2 ta thấy nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì điện trở giảm đi 2 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ giảm 2 lần.

Câu 4:B

Từ công thức Php = R. P2/U2 => R = Php = Php. U2/P2 = 200.350002/1000002 = 24,5Ω

Câu 5:C

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U1 = U2. N1/N2 = 220.100/2000 = 11V

Câu 6:B

Một tia sáng truyền từ không khí vào nước thì có góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.

Câu 7:D

Cách vẽ đúng trên hình D

Câu 8:C

Chiếu tia sáng từ thủy tinh ra không khí thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 9:C

Với thấu kính phân kì thì tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.

Câu 10:B

Tương tự từ ∆ đồng dạng ta được công thức:

d/d' = f/(f+d')

⇔ d/24 = 12/(12+24) = 1/3

d = 24/3 = 8 (cm)

Câu 11:

Cấu tạo của một máy biến thế gồm

+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau.

+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.

- Tác dụng của máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều cho phù hợp với việc sử dụng.

Câu 12:

- Điện trở dây dẫn: R = 0,2.10 = 2Ω.

- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 3.106/15000 = 200A

- Công suất hao phí: Đề thi Vật Lí 9

Câu 13:

a) Xem hình 13G.

b) Sử dụng tam giác đồng dạng:

∆OA’B’ ~ ∆OAB

∆FB’O ~ ∆IB’B;

Ta tính được: h’ = 3,33cm; d’ = 8cm.

Đề thi Vật Lí 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 17

Phần tự luận

Câu 1:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

Câu 2:Một máy phát điện xoay chiều có một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế thành 15400V. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện?

Câu 3:Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11 000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 110kV.

a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp.

b. Cho điện trở cảu toàn bộ đường dây là 50Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 4:Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng 8cm.

Chứng minh: d’ = d; h’ = h, lập công thức: f = (d+d')/4

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện trong các máy phát điện xoay chiều gồm: Cuộn dây dẫn và nam châm.Trong các máy phát điện nhỏ thường dùng nam châm vĩnh cửu, trong các máy lớn thường dùng các nam châm điện.

Câu 2:

Ta có: n1/n2 = U1/U2 = 15400/220 = 70

Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.

Câu 3:

a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp:

Ta có n1/n2 = U1/U2 = 1000/10000 ⇔ U1 = U2. n1/n2 = 110000.1/10 = 11000V

Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.

b. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường

- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A

- Công suất hao phí: Php = I2.R = 1002.50 = 500000W = 500kW

Câu 4:

Ta có BI = AO = 2f = 2OF’ => OF’ là đường trung bình của ∆B’BI

=> OB’ = OB => ∆A’B’O = ∆ABO => OA’ = OA = 2f và A’B’ = AB

D = d’ = 2f => d + d’ = 4f => f =(d+d')/4

Đề thi Vật Lí 9

Để xem trọn bộ Đề thi Vật lí 9 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Hoá học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 1493 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: