TOP 19 Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí 9 năm 2024 có đáp án

Bộ 19 Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa Lí 9 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 4807 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Địa lí 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 10 Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 năm 2024 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 1

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Sóc Trăng      

B. Cà Mau

C. Tây Ninh       

D. Đồng Tháp

Câu 2:Tam giác công nghiệp lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là (0,5 điểm)

A.TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa

B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa

C.TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Vũng Tàu

D. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Biên Hòa

Câu 3:Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành: (0,5 điểm)

A. Vật liệu xây dựng      

B. Cơ khí nông nghiệp.

C. Dệt may.      

D. Chế biến LTTP

Câu 4:Mùa lũ, đồng bằng sông Cửu Long bị ngập chủ yếu là do: (0,5 điểm)

A. Lượng mưa trong vùng quá lớn.

B. Sông Cửu Long có nhiều nhánh.

C. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D. Nước sông Mê Công đổ về.

Câu 5:Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có khí hậu: (0,5 điểm)

A. Cận xích đạo.

B. Nhiệt đới khô.

C. Nhiệt đới có mùa đông lạnh

D. Cận nhiệt đới

Câu 6:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)

A. Bình Dương      

B. Tây Ninh

C. Đồng Nai      

D. Lâm Đồng

Câu 7:Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm: (0,5 điểm)

A. khoảng 30% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

B. khoảng 40% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

C. khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

D. khoảng 55% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

Câu 8:Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm của cả nước: (0,5 điểm)

A. Đông Nam Bộ

B. Trung du miền núi Phía Bắc

C. Duyên Hải Nam Trung Bộ

D. Đồng Bằng sông Cửu Long

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 3 trung công nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng. Kể tên các ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiêp đó.(2 điểm)

Câu 2:Nêu ý nghĩa ”sống chung với lũ” vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (2 điểm)

Câu 3:Cho bảng số liệu: (2 điểm)

BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: nghìn tấn

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1252,5 2999,1 3619,5
Cả nước 1584,4 2647,4 5142,7 6322,5

Hãy:

a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.

c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Tây Ninh thuộc Đông Nam Bộ

Đáp án: B.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Các trung tâm này có ngành dịch vụ, công nghiệp phát triển.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất với 65% cơ cấu công nghiệp của vùng.

Đáp án: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Mùa lũ, đồng bằng sông Cửu Long bị ngập chủ yếu là do: Nước sông Mê Công đổ về kết hợp với địa hình thấp, bằng phẳng, nước khó thoát.

Đáp án: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng ẩm, lượng mưa dồi dào

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Đáp án: D

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm: khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

Đáp án: C

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Đồng Bằng sông Hồng và Đồng Bằng sông Cửu Long là hai vùng trọng điểm lương thực thực phẩm của cả nước.

Đáp án: D

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

Nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Long Xuyên, Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Sóc Trăng.

Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế đó dựa theo kí hiệu.

Ví dụ: Long Xuyên: Cơ khí, chế biến nông sản.

Kiên Lương: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng

Rạch Gía: Cơ khí, chế biến nông sản

Câu 2: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

- Khái quát qua đặc điểm lũ của Đồng Bằng Sông Cửu Long. Lũ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long không gây nguy hại như lũ ở miền Bắc và miền Trung nước ta mà nó còn mang lại những nguồn lợi to lớn.

- Sống chung với lũ là biện pháp hàng đầu cho người dân vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long do có thể khai thác các nguồn lợi từ lũ:

Tận dụng nguồn phù sa mà lũ mang lại để canh tác cây trồng đặc biệt là lúa và cây hoa màu. Để bảo vệ độ màu mỡ cho đất, 1 số khu vực có chủ trương xả lũ trong mùa lũ để cải tạo đất và lấy phù sa cho vùng đê bao khép kín. Khai thác nguồn lợi thuỷ sản từ lũ.

Lũ mang theo nhiều loài thuỷ sản như tôm, cá; đây là điều kiện tốt để cung cấp nguồn thức ăn cho thuỷ sản nuôi trong vùng lại là thuận lợi để đa dạng hoá cơ cấu các loài thuỷ sản.

Mạt khác, hạn chế những tác hại lũ gây ra. (vấn đề ô nhiễm môi trường, dịch bệnh)

Câu 3: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A*100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 51,7 47,3 58,3 57,2
Các vùng khác 48,3 52,7 41,7 42,8
Cả nước 100 100 100 100

b. Vẽ biểu đồ

- Tính bán kính

- Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 2)

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Tây Ninh      

B. Đồng Nai

C. Long An       

D. Bình Phước

Câu 2:Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài: (0,5 điểm)

A. Cơ sở hạ tầng hiện đại, lao động có trình độ kỹ thuật cao.

B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi có nguyên liệu dồi dào từ các vùng lân cận.

C. Thu nhập bình quân cao, lao động đông có tay nghề cao.

D. Vị trí thuận lợi, lao động đông, thị trường tiêu dùng rộng lớn.

Câu 3:Vùng trồng cây cao su lớn nhất nước ta là: (0,5 điểm)

A. Đông Nam Bộ

B. Tây Nguyên

C. Trung du miền núi phía Bắc

D. Duyên hải Nam trung bộ

Câu 4:Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng đồng bằng Sông Cửu Long là: (0,5 điểm)

A. Đường bộ     

B. Đường sắt

C. Đường sông      

D. Đường biển

Câu 5:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)

A. Bà Rịa – Vũng Tàu       

B. Bình Định

C. TP. Hồ Chí Minh      

D. Bình Phước

Câu 6:Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề đánh bắt hải sản không phải do: (0,5 điểm)

A. Giáp các vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú.

B. Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ.

C. Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động.

D. Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn.

Câu 7:Vì sao trong công nghiệp, ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai

B. Dân đông nên nhu cầu lương thực, thực phẩm cao.

C. Nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp

D. Có vùng biển rộng lớn, nguồn hải sản phong phú.

Câu 8:Vùng Đông Nam Bộ, không tiếp giáp với vùng nào sau đây: (0,5 điểm)

A. Tây Nguyên

B. Đồng Bằng sông Hồng

C. Đồng Bằng sông Cửu Long

D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên các trung công nghiệp của 3 tỉnh không giáp biển ở Đồng bằng Sông Cửu Long Kể tên các ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiêp đó.(2 điểm)

Câu 2:Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì về tự nhiên để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước. (2 điểm)

Câu 3:Cho bảng số liệu: (2 điểm)

BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VÀ CẢ NƯỚC

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1252,5 2999,1 3619,5
Cả nước 1584,4 2647,4 5142,7 6322,5

Hãy:

a. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.

c. Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Đồng Nai thuộc Đông Nam Bộ

Đáp án: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài là nhờ: Vị trí thuận lợi, lao động đông, thị trường tiêu dùng rộng lớn

Đáp án: D.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất cả nước. Năm 2002, khoảng 281,3 nghìn ha.

Đáp án: D.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Do đặc điểm là vùng sông nước, nhiều kênh rạch chằng chịt nên đường sông là laoij hình vận tải phát triển nhất ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long.

Đáp án: C.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Đáp án: B

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ là thế mạnh để nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: B

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong công nghiệp, ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là do vùng có nguồn nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và nghề cá (lúa gạo, dừa, mía, cây ăn quả, thủy sản….). Đây là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của nước ta (gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả…).

Đáp án: C

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Đông Nam Bộ tiếp giáp: Tây Nguyên, Đồng Bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: B

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

Có thể nêu tên các trung tâm công nghiệp sau: Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long

Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế đó dựa theo kí hiệu.

Ví dụ: Vĩnh Long: sản xuất vật liệu xây dựng.

Long Xuyên: Cơ khí, dệt may, chế biến nông sản

Cần Thơ: Cơ khí, chế biến nông sả, luyện kim đen, nhiệt điện, hóa chất

Câu 2: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

- Diện tích tự nhiên gần 4 triệu ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp khỏang 3 triệu ha, chiếm gần 1/3 diện tích đất nông nghiệp của cả nước.

- Đất nhìn chung màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc theo sông Tiền và sông Hậu, thích hợp cho việc trồng lúa với quy mô lớn.

- Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, nguồn nước sông ngòi tương đối dồi dào, thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ lúa.

Câu 3: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 51,7 47,3 58,3 57,2
Các vùng khác 48,3 52,7 41,7 42,8
Cả nước 100 100 100 100

b. Vẽ biểu đồ

- Tính bán kính

- Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 4)

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Cần Thơ      

B. Đồng Nai

C. Long An      

D. Đồng Tháp

Câu 2:Ba trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là: (0,5 điểm)

A.TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa

B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh

C.TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu

D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa

Câu 3:Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng (0,5 điểm)

A. cao nhất      

B. thấp nhất

C. trung bình      

D. thấp hơn dịch vụ

Câu 4:Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)

A. sống chung với lũ

B. tránh lũ

C. xây dựng nhiều đê bao

D. trồng rừng ngập mặn

Câu 5:Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu: (0,5 điểm)

A. Cận xích đạo.

B. Nhiệt đới khô.

C. Nhiệt đới có mùa đông lạnh

D. Cận nhiệt đới

Câu 6:Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)

A. Khí hậu nóng quanh năm.

B. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. Khoáng sản không nhiều.

Câu 7:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)

A.Vĩnh Long      

B. Bình Dương

C. Bình Phước      

D. Long An

Câu 8:Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước: (0,5 điểm)

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng Bằng sông Hồng.

C. Đồng Bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Phần tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: (3 điểm)

a. kể tên 3 trung công nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long.

b. Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Câu 2:Nêu ý nghĩa của vận tải đường thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (3 điểm)

Câu 3:Cho bảng số liệu:(2 điểm)

BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: nghìn tấn

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1252,5 2999,1 3619,5
Cả nước 1584,4 2647,4 5142,7 6322,5

Hãy:

a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.

c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Đồng Nai thuộc Đông Nam Bộ

Đáp án: B.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Các trung tâm này có ngành dịch vụ, công nghiệp phát triển.

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất, chiếm 59,3% (Năm 2002).

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: Sống chung với lũ. Đây là biện pháp giúp khai thác các nguồn lợi từ lũ (phù sa, nguồn lợi thủy sản). Hạn chế những tác hại lũ gây ra. (vấn đề ÔNMT, dịch bệnh).

Đáp án: A.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.

Đáp án: A

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Muốn phát triển nông nghiệp cần tiến hành các biện pháp thau chua, rửa mặn.

Đáp án: B

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Đáp án: A

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm (lúa, thủy sản, hoa quả,…) hàng đầu của cả nước là Đồng Bằng sông Cửu Long.

Đáp án: C.

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Long Xuyên, Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cần Thơ.

b. Các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long (Cần Thơ) là: Luyện kim đen, sản xuất vật liệu xây dựng, Chế biến nông sản, dệt may, hóa chất, cơ khí.

Câu 2: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

+ Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông rạch, kênh đào dày đặc, chế độ nước’tương đối điều hòa có thể giao thông quanh năm và đi đến mọi nơi, nên vận tải thủy là loại hình giao thông phổ biển và tiện lợi nhất, đặc biệt trong mùa lũ.

+ Mạng lưới giao thông đường bộ ở nhiều vùng nông thôn còn kém phát triển, hoạt động vận tải còn hạn chế, nhất là vào mùa mưa, nên giao thông vận tải thủy có vai trò hàng đầu trong gắn kết các địa phương ở đồng bằng với nhau. Ngoài ra, còn có vai trò quan trọng trong giao lưu giữa đồng bằng với các vùng khác và với cả nước ngoài.

Câu 3: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 51,7 47,3 58,3 58,3
Các vùng khác 48,3 52,7 41,7 42,8
Cả nước 100 100 100 100

b. Vẽ biểu đồ

- Tính bán kính:

- Vẽ biểu đồ:

BỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 1)

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

   + Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

   + Có nhiều biến động (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. An Giang      

B. Tây Ninh

C. Bình Định      

D. Bình Phước

Câu 2:Vùng Đồng bằng sông cửu Long nằm ở phía nào của vùng Đông Nam Bộ? (0,5 điểm)

A. Đông Nam       B. Tây Bắc

C. Tây Nam       D. Đông Bắc

Câu 3:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)

A. Bình Dương      

B. Bà Rịa – Vũng Tàu

C. An Giang       

D. Bình Phước

Câu 4:Vùng Đông Nam Bộ ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là (0,5 điểm)

A. ngành khai thác nhiên liệu

B. ngành điện sản xuất và cơ khí

C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất

D. ngành chế biến nông sản, dệt may.

Câu 5:Vùng Đồng bằng sông Cửu long, diện tích đất chiếm nhiều nhất là (0,5 điểm)

A. Đất feralit.      

B. Đất phù sa ngọt.

C. Đất phèn, đất mặn.      

D. Đất bazan.

Câu 6:Vùng nào sau đây là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước: (0,5 điểm)

A. Đông Nam Bộ

B. Đồng Bằng sông Cửu Long

C. Đồng Bằng sông Hồng

D. Trung du miền núi phía Bắc.

Câu 7:Khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là: (0,5 điểm)

A. Thiếu lao động có tay nghề cao, thị trường nhỏ lẻ.

B. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền, vốn đầu tư ít.

C. Chậm đổi mới công nghệ, khoa học kĩ thuật, chính sách khép kín

D. Cơ sở hạ tầng còn thấp, môi trường đang bị ô nhiễm.

Câu 8:Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Lúa, gạo.      

B. Thủy sản đông lạnh.

C. Hoa quả.      

D. Khoáng sản.

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên các trung công nghiệp của 3 tỉnh giáp biển ở Đồng bằng Sông Cửu Long Kể tên các ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiêp đó.(2 điểm)

Câu 2:Nêu các biện pháp phòng chống lũ vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (2 điểm)

Câu 3:Cho bảng số liệu: (2 điểm)

BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: nghìn tấn

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1252,5 2999,1 3619,5
Cả nước 1584,4 2647,4 5142,7 6322,5

Hãy:

a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.

c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang.

Đáp án: A.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phía Tây Nam của Đông Nam Bộ. Phía Đông, phía Nam, Tây Nam tiếp giáp biển Đông. Phía Tây Bắc tiếp giáp Cam Pu Chia

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Đáp án: C

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong các ngành công nghiệp được nêu ra, ngành chế biến nông sản (lương thực, thực phẩm), dệt may cần nhiều lao động nhất.

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng Đồng bằng sông Cửu long, là vùng đồng bằng nên chủ yếu là đất phù sa. Trong đó, diện tích đất chiếm nhiều nhất là đất phèn, đất mặn. Chiếm 2,5 triệu ha. Đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng Đồng bằng sông Cửu long, là vùng vựa lúa lớn nhất nước ta, nơi có nhiều điều kiện trồng cây ăn quả, cây thực phẩm, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi vịt, lợn nên là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu. Môi trường đang bị ô nhiễm.

Đáp án: D.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Đồng bằng Sông Cửu Long có nguồn khoáng sản hạn chế chủ yếu là than bùn, vật liệu xây dựng nên khoáng sản không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

Đáp án: D.

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

Có thể nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Sóc Trăng.

Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế đó dựa theo kí hiệu.

Ví dụ: Cà Mau: Cơ khí, chế biến chế biến nông sản.

Kiên Lương: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng

Rạch Gía: Cơ khí, chế biến nông sản

Câu 2: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

   - Xây dựng công trình ngăn lũ, thoát lũ, chương trình cụm tuyến dân cư vùng thường xuyên chịu ngập lũ ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đây được xem là chương trình trọng điểm quốc gia, trực tiếp đảm bảo cho nhân dân vùng lũ có cuộc sống an toàn, ko phải di rời khi lũ về. Điều này góp phần hạn chế thiệt hại do lũ gây ra nhất là thiệt hại về người.

   - Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ huật (như giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế lồng ghép với chương trình xây dựng nông thôn mới để đời sống người dân vùng lũ được cải thiện.

   - Sau lũ cần tăng cường công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo sức khoẻ cho người dân.

   - Sử dụng 1 số biện pháp y tế để đảm bảo cung cấp nước sạch cho người dân, phát các loại thuốc cần thiết, giảm thiểu tối đa việc phát sinh và lan truyền dịch bệnh.

   - Ngoài ra để đảm bảo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp chịu thiệt hại nhỏ nhất, vùng cũng có những biện pháp để thay đổi cơ cấu mùa vụ, thu hoạch vụ mùa trước bão.

Câu 3: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 51,7 47,3 58,3 57,2
Các vùng khác 48,3 52,7 41,7 42,8
Cả nước 100 100 100 100

b. Vẽ biểu đồ

   - Tính bán kính

   - Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 3)

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Tây Ninh       B. Đồng Nai

C. Long An        D. Bình Phước

Câu 2:Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài: (0,5 điểm)

A. Cơ sở hạ tầng hiện đại, lao động có trình độ kỹ thuật cao.

B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi có nguyên liệu dồi dào từ các vùng lân cận.

C. Thu nhập bình quân cao, lao động đông có tay nghề cao.

D. Vị trí thuận lợi, lao động đông, thị trường tiêu dùng rộng lớn.

Câu 3:Vùng trồng cây cao su lớn nhất nước ta là: (0,5 điểm)

A. Đông Nam Bộ

B. Tây Nguyên

C. Trung du miền núi phía Bắc

D. Duyên hải Nam trung bộ

Câu 4:Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng đồng bằng Sông Cửu Long là: (0,5 điểm)

A. Đường bộ       B. Đường sắt

C. Đường sông       D. Đường biển

Câu 5:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)

A. Bà Rịa – Vũng Tàu        B. Bình Định

C. TP. Hồ Chí Minh       D. Bình Phước

Câu 6:Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề đánh bắt hải sản không phải do: (0,5 điểm)

A. Giáp các vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú.

B. Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ.

C. Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động.

D. Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn.

Câu 7:Vì sao trong công nghiệp, ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai

B. Dân đông nên nhu cầu lương thực, thực phẩm cao.

C. Nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp

D. Có vùng biển rộng lớn, nguồn hải sản phong phú.

Câu 8:Vùng Đông Nam Bộ, không tiếp giáp với vùng nào sau đây: (0,5 điểm)

A. Tây Nguyên

B. Đồng Bằng sông Hồng

C. Đồng Bằng sông Cửu Long

D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên các trung công nghiệp của 3 tỉnh không giáp biển ở Đồng bằng Sông Cửu Long Kể tên các ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiêp đó. (2 điểm)

Câu 2:Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì về tự nhiên để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước. (2 điểm)

Câu 3:Cho bảng số liệu: (2 điểm)

BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VÀ CẢ NƯỚC

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1252,5 2999,1 3619,5
Cả nước 1584,4 2647,4 5142,7 6322,5

Hãy:

a. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.

c. Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Đồng Nai thuộc Đông Nam Bộ

Đáp án: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài là nhờ: Vị trí thuận lợi, lao động đông, thị trường tiêu dùng rộng lớn

Đáp án: D.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất cả nước. Năm 2002, khoảng 281,3 nghìn ha.

Đáp án: D.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Do đặc điểm là vùng sông nước, nhiều kênh rạch chằng chịt nên đường sông là laoij hình vận tải phát triển nhất ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long.

Đáp án: C.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Đáp án: B

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ là thế mạnh để nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: B

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong công nghiệp, ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là do vùng có nguồn nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và nghề cá (lúa gạo, dừa, mía, cây ăn quả, thủy sản….). Đây là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của nước ta (gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả…).

Đáp án: C

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Đông Nam Bộ tiếp giáp: Tây Nguyên, Đồng Bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: B

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

Có thể nêu tên các trung tâm công nghiệp sau: Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long

Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế đó dựa theo kí hiệu.

Ví dụ: Vĩnh Long: sản xuất vật liệu xây dựng.

Long Xuyên: Cơ khí, dệt may, chế biến nông sản

Cần Thơ: Cơ khí, chế biến nông sả, luyện kim đen, nhiệt điện, hóa chất

Câu 2: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

   - Diện tích tự nhiên gần 4 triệu ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp khỏang 3 triệu ha, chiếm gần 1/3 diện tích đất nông nghiệp của cả nước.

   - Đất nhìn chung màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc theo sông Tiền và sông Hậu, thích hợp cho việc trồng lúa với quy mô lớn.

   - Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, nguồn nước sông ngòi tương đối dồi dào, thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ lúa.

Câu 3: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 51,7 47,3 58,3 57,2
Các vùng khác 48,3 52,7 41,7 42,8
Cả nước 100 100 100 100

b. Vẽ biểu đồ

   - Tính bán kính

   - Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 4)

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

   + Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

   + Có nhiều biến động (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. An Giang       B. Tây Ninh

C. Bình Định       D. Bình Phước

Câu 2:Vùng Đồng bằng sông cửu Long nằm ở phía nào của vùng Đông Nam Bộ? (0,5 điểm)

A. Đông Nam       B. Tây Bắc

C. Tây Nam       D. Đông Bắc

Câu 3:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)

A. Bình Dương       B. Bà Rịa – Vũng Tàu

C. An Giang        D. Bình Phước

Câu 4:Vùng Đông Nam Bộ ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là (0,5 điểm)

A. ngành khai thác nhiên liệu

B. ngành điện sản xuất và cơ khí

C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất

D. ngành chế biến nông sản, dệt may.

Câu 5:Vùng Đồng bằng sông Cửu long, diện tích đất chiếm nhiều nhất là (0,5 điểm)

A. Đất feralit.       B. Đất phù sa ngọt.

C. Đất phèn, đất mặn.       D. Đất bazan.

Câu 6:Vùng nào sau đây là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước: (0,5 điểm)

A. Đông Nam Bộ

B. Đồng Bằng sông Cửu Long

C. Đồng Bằng sông Hồng

D. Trung du miền núi phía Bắc.

Câu 7:Khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là: (0,5 điểm)

A. Thiếu lao động có tay nghề cao, thị trường nhỏ lẻ.

B. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền, vốn đầu tư ít.

C. Chậm đổi mới công nghệ, khoa học kĩ thuật, chính sách khép kín

D. Cơ sở hạ tầng còn thấp, môi trường đang bị ô nhiễm.

Câu 8:Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Lúa, gạo.       B. Thủy sản đông lạnh.

C. Hoa quả.       D. Khoáng sản.

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên các trung công nghiệp của 3 tỉnh giáp biển ở Đồng bằng Sông Cửu Long Kể tên các ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiêp đó. (2 điểm)

Câu 2:Nêu các biện pháp phòng chống lũ vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (2 điểm)

Câu 3:Cho bảng số liệu: (2 điểm)

BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: nghìn tấn

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1252,5 2999,1 3619,5
Cả nước 1584,4 2647,4 5142,7 6322,5

Hãy:

a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.

c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang.

Đáp án: A.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phía Tây Nam của Đông Nam Bộ. Phía Đông, phía Nam, Tây Nam tiếp giáp biển Đông. Phía Tây Bắc tiếp giáp Cam Pu Chia

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Đáp án: C

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong các ngành công nghiệp được nêu ra, ngành chế biến nông sản (lương thực, thực phẩm), dệt may cần nhiều lao động nhất.

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng Đồng bằng sông Cửu long, là vùng đồng bằng nên chủ yếu là đất phù sa. Trong đó, diện tích đất chiếm nhiều nhất là đất phèn, đất mặn. Chiếm 2,5 triệu ha. Đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng Đồng bằng sông Cửu long, là vùng vựa lúa lớn nhất nước ta, nơi có nhiều điều kiện trồng cây ăn quả, cây thực phẩm, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi vịt, lợn nên là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu. Môi trường đang bị ô nhiễm.

Đáp án: D.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Đồng bằng Sông Cửu Long có nguồn khoáng sản hạn chế chủ yếu là than bùn, vật liệu xây dựng nên khoáng sản không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

Đáp án: D.

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

Có thể nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Sóc Trăng.

Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế đó dựa theo kí hiệu.

Ví dụ: Cà Mau: Cơ khí, chế biến chế biến nông sản.

Kiên Lương: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng

Rạch Gía: Cơ khí, chế biến nông sản

Câu 2: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

   - Xây dựng công trình ngăn lũ, thoát lũ, chương trình cụm tuyến dân cư vùng thường xuyên chịu ngập lũ ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đây được xem là chương trình trọng điểm quốc gia, trực tiếp đảm bảo cho nhân dân vùng lũ có cuộc sống an toàn, ko phải di rời khi lũ về. Điều này góp phần hạn chế thiệt hại do lũ gây ra nhất là thiệt hại về người.

   - Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ huật (như giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế lồng ghép với chương trình xây dựng nông thôn mới để đời sống người dân vùng lũ được cải thiện.

   - Sau lũ cần tăng cường công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo sức khoẻ cho người dân.

   - Sử dụng 1 số biện pháp y tế để đảm bảo cung cấp nước sạch cho người dân, phát các loại thuốc cần thiết, giảm thiểu tối đa việc phát sinh và lan truyền dịch bệnh.

   - Ngoài ra để đảm bảo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp chịu thiệt hại nhỏ nhất, vùng cũng có những biện pháp để thay đổi cơ cấu mùa vụ, thu hoạch vụ mùa trước bão.

Câu 3: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 51,7 47,3 58,3 57,2
Các vùng khác 48,3 52,7 41,7 42,8
Cả nước 100 100 100 100

b. Vẽ biểu đồ

   - Tính bán kính

   - Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 3)

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

   + Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

   + Có nhiều biến động (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Sóc Trăng       B. Cà Mau

C. Tây Ninh        D. Đồng Tháp

Câu 2:Tam giác công nghiệp lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là (0,5 điểm)

A.TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa

B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa

C.TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Vũng Tàu

D. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Biên Hòa

Câu 3:Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành: (0,5 điểm)

A. Vật liệu xây dựng       B. Cơ khí nông nghiệp.

C. Dệt may.       D. Chế biến LTTP

Câu 4:Mùa lũ, đồng bằng sông Cửu Long bị ngập chủ yếu là do: (0,5 điểm)

A. Lượng mưa trong vùng quá lớn.

B. Sông Cửu Long có nhiều nhánh.

C. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D. Nước sông Mê Công đổ về.

Câu 5:Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có khí hậu: (0,5 điểm)

A. Cận xích đạo.

B. Nhiệt đới khô.

C. Nhiệt đới có mùa đông lạnh

D. Cận nhiệt đới

Câu 6:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)

A. Bình Dương       B. Tây Ninh

C. Đồng Nai       D. Lâm Đồng

Câu 7:Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm: (0,5 điểm)

A. khoảng 30% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

B. khoảng 40% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

C. khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

D. khoảng 55% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

Câu 8:Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm của cả nước: (0,5 điểm)

A. Đông Nam Bộ

B. Trung du miền núi Phía Bắc

C. Duyên Hải Nam Trung Bộ

D. Đồng Bằng sông Cửu Long

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 3 trung công nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng. Kể tên các ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiêp đó. (2 điểm)

Câu 2:Nêu ý nghĩa ”sống chung với lũ” vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (2 điểm)

Câu 3:Cho bảng số liệu: (2 điểm)

BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: nghìn tấn

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1252,5 2999,1 3619,5
Cả nước 1584,4 2647,4 5142,7 6322,5

Hãy:

a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.

c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Tây Ninh thuộc Đông Nam Bộ

Đáp án: B.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Các trung tâm này có ngành dịch vụ, công nghiệp phát triển.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất với 65% cơ cấu công nghiệp của vùng.

Đáp án: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Mùa lũ, đồng bằng sông Cửu Long bị ngập chủ yếu là do: Nước sông Mê Công đổ về kết hợp với địa hình thấp, bằng phẳng, nước khó thoát.

Đáp án: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng ẩm, lượng mưa dồi dào

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Đáp án: D

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm: khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.

Đáp án: C

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Đồng Bằng sông Hồng và Đồng Bằng sông Cửu Long là hai vùng trọng điểm lương thực thực phẩm của cả nước.

Đáp án: D

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

Nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Long Xuyên, Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Sóc Trăng.

Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế đó dựa theo kí hiệu.

Ví dụ: Long Xuyên: Cơ khí, chế biến nông sản.

Kiên Lương: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng

Rạch Gía: Cơ khí, chế biến nông sản

Câu 2: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

   - Khái quát qua đặc điểm lũ của Đồng Bằng Sông Cửu Long. Lũ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long không gây nguy hại như lũ ở miền Bắc và miền Trung nước ta mà nó còn mang lại những nguồn lợi to lớn.

   - Sống chung với lũ là biện pháp hàng đầu cho người dân vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long do có thể khai thác các nguồn lợi từ lũ:

Tận dụng nguồn phù sa mà lũ mang lại để canh tác cây trồng đặc biệt là lúa và cây hoa màu. Để bảo vệ độ màu mỡ cho đất, 1 số khu vực có chủ trương xả lũ trong mùa lũ để cải tạo đất và lấy phù sa cho vùng đê bao khép kín. Khai thác nguồn lợi thuỷ sản từ lũ.

Lũ mang theo nhiều loài thuỷ sản như tôm, cá; đây là điều kiện tốt để cung cấp nguồn thức ăn cho thuỷ sản nuôi trong vùng lại là thuận lợi để đa dạng hoá cơ cấu các loài thuỷ sản.

Mạt khác, hạn chế những tác hại lũ gây ra. (vấn đề ô nhiễm môi trường, dịch bệnh)

Câu 3: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A*100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 51,7 47,3 58,3 57,2
Các vùng khác 48,3 52,7 41,7 42,8
Cả nước 100 100 100 100

b. Vẽ biểu đồ

   - Tính bán kính

   - Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 2)

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

   + Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

   + Có nhiều biến động (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Cần Thơ       B. Đồng Nai

C. Long An       D. Đồng Tháp

Câu 2:Ba trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là: (0,5 điểm)

A.TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa

B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh

C.TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu

D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa

Câu 3:Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng (0,5 điểm)

A. cao nhất       B. thấp nhất

C. trung bình       D. thấp hơn dịch vụ

Câu 4:Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)

A. sống chung với lũ

B. tránh lũ

C. xây dựng nhiều đê bao

D. trồng rừng ngập mặn

Câu 5:Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu: (0,5 điểm)

A. Cận xích đạo.

B. Nhiệt đới khô.

C. Nhiệt đới có mùa đông lạnh

D. Cận nhiệt đới

Câu 6:Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)

A. Khí hậu nóng quanh năm.

B. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. Khoáng sản không nhiều.

Câu 7:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)

A.Vĩnh Long       B. Bình Dương

C. Bình Phước       D. Long An

Câu 8:Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước: (0,5 điểm)

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng Bằng sông Hồng.

C. Đồng Bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Phần tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: (3 điểm)

a. kể tên 3 trung công nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long.

b. Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Câu 2:Nêu ý nghĩa của vận tải đường thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (3 điểm)

Câu 3:Cho bảng số liệu: (2 điểm)

BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: nghìn tấn

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1252,5 2999,1 3619,5
Cả nước 1584,4 2647,4 5142,7 6322,5

Hãy:

a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.

c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Đồng Nai thuộc Đông Nam Bộ

Đáp án: B.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Các trung tâm này có ngành dịch vụ, công nghiệp phát triển.

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất, chiếm 59,3% (Năm 2002).

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: Sống chung với lũ. Đây là biện pháp giúp khai thác các nguồn lợi từ lũ (phù sa, nguồn lợi thủy sản). Hạn chế những tác hại lũ gây ra. (vấn đề ÔNMT, dịch bệnh).

Đáp án: A.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.

Đáp án: A

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Muốn phát triển nông nghiệp cần tiến hành các biện pháp thau chua, rửa mặn.

Đáp án: B

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Đáp án: A

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm (lúa, thủy sản, hoa quả,…) hàng đầu của cả nước là Đồng Bằng sông Cửu Long.

Đáp án: C.

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Long Xuyên, Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cần Thơ.

b. Các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long (Cần Thơ) là: Luyện kim đen, sản xuất vật liệu xây dựng, Chế biến nông sản, dệt may, hóa chất, cơ khí.

Câu 2: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

+ Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông rạch, kênh đào dày đặc, chế độ nước’tương đối điều hòa có thể giao thông quanh năm và đi đến mọi nơi, nên vận tải thủy là loại hình giao thông phổ biển và tiện lợi nhất, đặc biệt trong mùa lũ.

+ Mạng lưới giao thông đường bộ ở nhiều vùng nông thôn còn kém phát triển, hoạt động vận tải còn hạn chế, nhất là vào mùa mưa, nên giao thông vận tải thủy có vai trò hàng đầu trong gắn kết các địa phương ở đồng bằng với nhau. Ngoài ra, còn có vai trò quan trọng trong giao lưu giữa đồng bằng với các vùng khác và với cả nước ngoài.

Câu 3: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 51,7 47,3 58,3 58,3
Các vùng khác 48,3 52,7 41,7 42,8
Cả nước 100 100 100 100

b. Vẽ biểu đồ

   - Tính bán kính:

   - Vẽ biểu đồ:

BỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 1)

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

   + Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

   + Có nhiều biến động (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm)

(Chọn đáp án đúng nhất trong các trường hợp sau: )

Câu 1. Trong cơ cấu sản phẩm của vùng ĐNB, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước là

A. khai thác nhiên liệu.

B. cơ khí, điện tử.

C. hoá chất.

D. điện.

Câu 2. Trong các tiêu chí phát triển, tiêu chí nào Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước?

A. Mật độ dân số.

B. Tỷ lệ thị dân

C. Thu nhập bình quân đầu người.

D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 3. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng ĐNB là

A. đường sông.

B. đường sắt .

C. đường bộ.

D. đường biển.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Năng suất lúa cao nhất.

B. Diện tích đồng bằng lớn nhất.

C. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất.

D. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất.

Câu 5. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là

A. nghèo tài nguyên.

B. dân đông.

C. thu nhập thấp.

D. ô nhiễm môi trường.

Câu 6. Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm

A. 30 %.

B. 45 %.

C. 90 %.

D. 100 %.

Câu 7. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. sản xuất hàng tiêu dùng.

B. dệt may.

C. chế biến lương thực thực phẩm.

D. cơ khí.

Câu 8. Ngành công nghiệp nào của ĐNB sử dụng tài nguyên có sẵn?

A. Luyện kim, cơ khí

B. May mặc

C. Chế biến lương thực, thực phẩm

D. Công nghệ cao.

Câu 9. Ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là

A. dệt may.

B. điện.

C. hoá chất.

D. khai thác dầu.

Câu 10. Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là

A. điều.

B. hồ tiêu.

C. cà phê.

D. cao su.

Câu 11. Nhân tố nào không phải là điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Đất, rừng .

B. Khí hậu, nước.

C. Biển và hải đảo.

D. Khoáng sản.

Câu 12. Loại hình dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất vùng ĐNB và cả nước là

A. giao thông, vận tải.

B. bưu chính, viễn thông.

C. xuất nhập khẩu.

D. du lịch.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội?

Câu 2: (1,5 điểm)

Dân cư, xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long có những đặc điểm nổi bật gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 3: (2,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản ở ĐSCL (nghìn tấn)

Năm 1995 2000 2002
Đồng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4

Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.

Đáp án

I. PHẦN TRẮC NGHIỆP (3,0 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

D

C

A

D

D

C

C

A

D

D

C

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

(3,0đ)

ĐKTN và TNTN của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội?

 

* Thuận lợi:

- Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, có đất xám và đất đỏ badan rất thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và phân bố các cơ sở công nghiệp, dịch vụ.

- Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khá ổn định.

- Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí.

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ đời sống.

* Khó khăn:

- Mùa khô kéo dài gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt.

- Trên đất liền nghèo khoáng sản.

- Diện tích rừng còn ít, nguy cơ ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao. Vấn đề bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng.

0,5

 

 

0,25

0,25

 

 

0,25

 

0,25

 

0,25

0,5

2

(1,5đ)

Dân cư, xã hội của ĐBSCLcó những đặc điểm nổi bật gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH?

 

* Đặc điểm chủ yếu của dân cư, xã hội:

- Là vùng đông dân thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng.

- Đây là vùng cư trú của nhiều thành phần dân tộc: người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa….

- Một vài chỉ tiêu thấp hơn cả nước: tỉ lệ biết chữ đạt 88,1%, tỉ lệ dân thành thị chiếm 17,1%.

* Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội:

- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn….

- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao.

 

0,25

0,25

 

0,25

 

 

0,5

 

0,25

3

(2,5đ)

Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.

 

* Vẽ biểu đồ cột (biểu đồ khác không cho điểm)

Đảm bảo: đúng, đủ thông tin

* Nhận xét:

Sl thủy sản của ĐBSCL và cả nước đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau (d/c)

1,5

 

1,0

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)

A. Cần Thơ

B. Đồng Nai

C. Long An

D. Đồng Tháp

Câu 2: Ba trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là: (0,5 điểm)

A.TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa

B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh

C.TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu

D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng (0,5 điểm)

A. cao nhất

B. thấp nhất

C. trung bình

D. thấp hơn dịch vụ

Câu 4: Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)

A. sống chung với lũ

B. tránh lũ

C. xây dựng nhiều đê bao

D. trồng rừng ngập mặn

Câu 5: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu: (0,5 điểm)

A. Cận xích đạo.

B. Nhiệt đới khô.

C. Nhiệt đới có mùa đông lạnh

D. Cận nhiệt đới

Câu 6: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)

A. Khí hậu nóng quanh năm.

B. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. Khoáng sản không nhiều.

Câu 7: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)

A.Vĩnh Long

B. Bình Dương

C. Bình Phước

D. Long An

Câu 8: Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước: (0,5 điểm)

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng Bằng sông Hồng.

C. Đồng Bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

II. Phần tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: (3 điểm)

a. kể tên 3 trung công nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long.

b. Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Câu 2: Nêu ý nghĩa của vận tải đường thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (3 điểm)

Câu 3: Cho bảng số liệu: (2 điểm)

BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: nghìn tấn

Sản lượng

1995

2002

2010

2014

Đồng bằng sông Cửu Long

819,2

1252,5

2999,1

3619,5

Cả nước

1584,4

2647,4

5142,7

6322,5

Hãy:

a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.

c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Đồng Nai thuộc Đông Nam Bộ

Đáp án: B.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Các trung tâm này có ngành dịch vụ, công nghiệp phát triển.

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất, chiếm 59,3% (Năm 2002).

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: Sống chung với lũ. Đây là biện pháp giúp khai thác các nguồn lợi từ lũ (phù sa, nguồn lợi thủy sản). Hạn chế những tác hại lũ gây ra. (vấn đề ÔNMT, dịch bệnh).

Đáp án: A.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.

Đáp án: A

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Muốn phát triển nông nghiệp cần tiến hành các biện pháp thau chua, rửa mặn.

Đáp án: B

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Đáp án: A

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm (lúa, thủy sản, hoa quả,…) hàng đầu của cả nước là Đồng Bằng sông Cửu Long.

Đáp án: C.

II. Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Long Xuyên, Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cần Thơ.

b. Các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long (Cần Thơ) là: Luyện kim đen, sản xuất vật liệu xây dựng, Chế biến nông sản, dệt may, hóa chất, cơ khí.

Câu 2: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

+ Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông rạch, kênh đào dày đặc, chế độ nước’tương đối điều hòa có thể giao thông quanh năm và đi đến mọi nơi, nên vận tải thủy là loại hình giao thông phổ biển và tiện lợi nhất, đặc biệt trong mùa lũ.

+ Mạng lưới giao thông đường bộ ở nhiều vùng nông thôn còn kém phát triển, hoạt động vận tải còn hạn chế, nhất là vào mùa mưa, nên giao thông vận tải thủy có vai trò hàng đầu trong gắn kết các địa phương ở đồng bằng với nhau. Ngoài ra, còn có vai trò quan trọng trong giao lưu giữa đồng bằng với các vùng khác và với cả nước ngoài.

Câu 3: (2 điểm)

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số

Đơn vị: %

Sản lượng

1995

2002

2010

2014

Đồng bằng sông Cửu Long

51,7

47,3

58,3

58,3

Các vùng khác

48,3

52,7

41,7

42,8

Cả nước

100

100

100

100

b. Vẽ biểu đồ

- Tính bán kính:

- Vẽ biểu đồ:

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 11

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta là không phải đảo (quần đảo) xa bờ: ( điểm)

A. Bạch Long Vĩ       B. Trường Sa

C. Hoàng Sa        D. Phú Quốc

Câu 2:Nước ta có bao nhiêu vùng kinh tế giáp biển: ( điểm)

A. 4/7 B. 5/7 C. 6/7 D. 7/7

Câu 3:Nghề làm muối phát triển nhất ở đâu? ( điểm)

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Câu 4:Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào? ( điểm)

A. Đà Nẵng.       B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.       D. Khánh Hoà.

Câu 5:Nước ta có khoảng bao nhiêu cảng biển lớn nhỏ: ( điểm)

A. 100 cảng biển        B. 110 cảng biển

C. 120 cảng biển        D. 130 cảng biển

Câu 6:Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là: ( điểm)

A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.

B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.

C. Phòng chống ô nhiễm biển.

D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

Phần tự luận

(7 điểm)

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giáp biển?

Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành giao thông vận tải biển.

Câu 3:. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: ( điểm)

Trả lời: Phú Quốc, còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam (567 km2), nằm trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Các đảo (quần đảo) xa bờ của Việt Nam là: Bạch Long Vĩ, Hoàng Sa, Trường Sa.

Chọn: D.

Câu 2: ( điểm)

Trả lời: Nước ta có 6/7 vùng kinh tế giáp biển. Tây Nguyên là vùng duy nhất không giáp biển.

Chọn: C.

Câu 3: ( điểm)

Trả lời: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc biển Nam Trung Bộ với một số tỉnh trọng điểm như Bình Thuận, Ninh Thuận, Quảng Ngãi,… Do có nhiều điều kiện thuận lợi như: nước biển có độ mặn cao, số giờ nắng cao.

Chọn: B.

Câu 4: ( điểm)

Trả lời: Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng.

Chọn: A.

Câu 5: ( điểm)

Trả lời: Nước ta có khoảng 120 cảng biển lớn nhỏ. Cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn.

Chọn: C.

Câu 6: ( điểm)

Trả lời: Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển là bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản, phòng chống ô nhiễm biển, bảo vệ các rạn san hô và đánh giá, điều tra tiềm năng sinh vật tại các biển sâu.

Chọn: D.

Phần tự luận(7 điểm)

Câu 1:

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 29, xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.

Câu 2:

Hướng dẫn giải:

* Điều kiện phát triển:

   - Gần các tuyến đường biển quốc tế.

   - Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.

* Tình hình phát triển:

   - Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).

   - Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.

* Phương hướng phát triển:

   - Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.

   - Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.

   - Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.

   - Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.

Câu 3:

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 12

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Đông Nam Bộ có diện tích 23550 km2 dân số là 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là

A. 263 người/ km2

B. 463 người/ km2

C. 436 người/ km2

D.643 người/ km2

Câu 2:Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phú Quốc

B. Cát Bà

C. Bạch Long Vĩ

D. Côn Đảo.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp bởi phù sa của những hệ thống sông nào?

A. Sông Cửu Long và sông Đà

B. Sông Cửu Long và sông Hồng

C. Sông Cửu Long và sông Đồng Nai

D. Sông Cửu Long và sông Vàm Cỏ

Câu 4: Loại hình GTVT chủ yếu của ĐB sông Cửu Long là

A. đường bộ

B. đường sắt

C. đường sông

D. đường biển

Câu 5:Tài nguyên khoáng sản biển có giá trị xuất khẩu lớn nhất của nước ta là

A. Dầu mỏ và khí tự nhiên

B. Ti tan

C. Cát thuỷ tinh

D. Muối

Câu 6. Ghép ý ở cột A với cột B cho đúng rồi điền vào cột C.

A. Các ngành

C. Nối ý

B. Tiềm năng phát triển kinh tế

1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản

1....

a. Có nhiều vịnh nước sâu

2. Du lịch biển đảo

2.......

b. Nguồn hải sản phong phú

3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển

3......

c. Nhiều bãi biển đẹp

4. Giao thông, vận tải biển

4.....

d. Thềm lục địa nông, nhiều dầu khí, cát thủy tinh, ti tan...

Phần II. Tự Luận

Câu 1:

a.Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo.

b. Phương hướng để bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo.

Câu 2:Tại sao Đồng bằng Sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản lớn nhất cả nước?

Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta từ 1999 đến 2002 ( đơn vị: Triệu tấn)

Năm

1999

2000

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

15,4

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

9,1

10

a.Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô và xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên.

b.Qua biểu đồ nêu nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô và xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đó.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 13

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta: (0,5 điểm)

A. Bạch Long Vĩ       B. Phú Quý

C. Lí Sơn       D. Phú Quốc

Câu 2:Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: (0,5 điểm)

A. Móng Cái đến Vũng Tàu

B. Móng Cái đến Hà Tiên

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên

D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau

Câu 3:Ở nước ta hiện nay, khai thác khí thiên nhiên chủ yếu phục vụ cho: (0,5 điểm)

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Công nghiệp điện, sản xuất phân đạm.

C. Sản xuất hóa chất cơ bản, chất dẻo.

D. Sản xuất nhựa đường, cao su tổng hợp.

Câu 4:Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là: (0,5 điểm)

A. Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu

B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc

C. Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai

D. Các đảo trong vịnh Hạ Long.

Câu 5:Kinh tế biển gồm bao nhiêu ngành? (0,5 điểm)

A. 3 ngành       B. 4 ngành.

C. 5 ngành.       D. 6 ngành.

Câu 6:Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào? (0,5 điểm)

A. Đà Nẵng.       B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.       D. Khánh Hoà.

Phần tự luận

(7 điểm)

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Hồng giáp biển?

Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản biển.

Câu 3:Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Phú Quốc, còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam (567 km2), nằm trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang.

Chọn: D.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Chọn: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Ở nước ta hiện nay, khai thác khí thiên nhiên phục vụ cho: Công nghiệp điện (nhiệt điện), sản xuất phân đạm.

Chọn: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

Chọn: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Kinh tế biển gồm 4 ngành: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, Du lịch biển – đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải biển.

Chọn: B.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Trường Sa là một đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa do Việt Nam thiết lập trên cơ sở các đảo san hô nhỏ, cồn cát, rạn đá ngầm và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa.

Chọn: D.

Phần tự luận(7 điểm)

Câu 1:

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 26, xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Hồng. Kể tên các tỉnh giáp biển: Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.

Câu 2:

Hướng dẫn giải:

* Điều kiện phát triển:

   - Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.

   - Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.

   - Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,…thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

* Tình hình phát triển:

   - Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.

   - Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.

* Phương hướng phát triển:

   + Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.

   + Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.

   + Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.

Câu 3:

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 14

Câu 1: (2 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?

Câu 2: (2 điểm) Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?

Câu 3: (3 điểm) Hãy nêu những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế của Kiên Giang.

Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ, năm 2002.

(Đơn vị: %)

Tổng số

Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp – xây dựng

Dịch vụ

100

6,2

59,3

34,5

Dựa vào bảng số liệu em hãy:

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 15

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đảo nào sau đây ở nước ta là đảo xa bờ:(0,5 điểm)

A. Bạch Long Vĩ       B. Phú Quý

C. Cái Bầu       D. Phú Quốc

Câu 2:Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố không giáp biển:(0,5 điểm)

A. 36/63       B. 28/63

C. 35/63       D. 26/63

Câu 3:Vùng biển có nhiều quần đảo là:(0,5 điểm)

A. Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng.

B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.

C. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang.

D. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4:Côn Đảo là huyện đảo thuộc tỉnh:(0,5 điểm)

A. Quảng Trị.       B. Kiên Giang.

C. Quảng Ngãi.       D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 5:Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do?(0,5 điểm)

A. khí hậu toàn cầu nóng lên

B. lượng chất thải ngày càng tăng

C. lượng mưa ngày càng lớn

D. Hiện tượng triều cường ra tăng.

Câu 6:Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là:(0,5 điểm)

A. Trên 100 bãi cát.       B. Trên 1000 bãi cát.

C. Trên 120 bãi cát.       D. Trên 1200 bãi cát.

Phần tự luận

(7 điểm)

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ giáp biển?

Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.

Câu 3:Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1:(0,5 điểm)

Trả lời: Bạch Long Vĩ là một đảo đồng thời là một huyện thuộc thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Đây là đảo xa bờ nhất trong vịnh Bắc Bộ.

Chọn: A.

Câu 2:(0,5 điểm)

Trả lời: Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển chạy dài theo đất nước đã tạo điều kiện cho 28 trong số 63 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn của Biển Đông. (Có 35 tỉnh, thành không giáp biển).

Chọn: C.

Câu 3:(0,5 điểm)

Trả lời: Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3000 đảo, có 2 quần đảo xa bờ. Vùng biển có nhiều quần đảo là: Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn: D.

Câu 4:(0,5 điểm)

Trả lời: Côn Đảo là một quần đảo ở ngoài khơi bờ biển Nam Bộ Việt Nam và cũng là đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Chọn: D.

Câu 5:Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do?(0,5 điểm)

Trả lời: Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do lượng chất thải đổ ra biển chưa xử lý ngày càng tăng

Chọn: B.

Câu 6:Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là:(0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là: 120 bãi cát.

Chọn: C.

Phần tự luận(7 điểm)

Câu 1:

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 27, xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Câu 2:

Hướng dẫn giải:

* Ngành khai thác muối:

- Điều kiện phát triển:

   + Biển nước ta là nguồn muối vô tận.

   + Số giờ nắng cao.

- Tình hình phát triển:

   + Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.

   + Các cánh đồng muối nổi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận)…

* Khai thác oxit titan, cát trắng:

   - Điều kiện phát triển: Nhiều bãi cát có chứa oxit titan giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê.

   - Tình hình phát triển: Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).

* Khai thác dầu khí:

- Điều kiện phát triển: Dầu khí là khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa.

- Tình hình phát triển:

   + Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.

   + Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp..., chế biến khí công nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Q

Câu 3:

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 16

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đảo nào sau đây không có nhiều dân sinh sống: (0,5 điểm)

A. Cái Bầu       B. Phú Quý

C. Bến Lạc        D. Phú Quốc

Câu 2:Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển: (0,5 điểm)

A. 27/63        B. 28/63

C. 27/64        D. 28/64

Câu 3:Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là: (0,5 điểm)

A. Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu

B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc

C. Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai

D. Các đảo trong vịnh Hạ Long

Câu 4:Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là: (0,5 điểm)

A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

Câu 5:Dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta hiện nay tập trung ở? (0,5 điểm)

A. thềm lục địa Nam Bộ.

B. thềm lục địa Trung Bộ

C. vịnh Bắc Bộ

D. vịnh Thái Lan.

Câu 6:Tài nguyên thủy hải sản nước ta có: (0,5 điểm)

A. Hơn 1000 loài cá, trên 100 loài tôm.

B. Hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm.

C. Hơn 100 loài cá, trên 2000 loài tôm.

D. Hơn 100 loài cá, trên 1000 loài tôm.

Phần tự luận

(7 điểm)

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ giáp biển?

Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành du lịch biển – đảo.

Câu 3:Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Đảo Bến Lạc là một đảo san hô thuộc cụm Loại Ta của quần đảo Trường Sa. Đây là đảo đứng thứ ba về mặt diện tích trong quần đảo. Các đảo có dân khá đông là: Phú Quốc, Cái Bầu , Phú Quý, Lý Sơn, Cát Bà, Côn Đảo,..

Chọn: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển chạy dài theo đất nước đã tạo điều kiện cho 28 trong số 63 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn của Biển Đông.

Chọn: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

Chọn: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

Chọn: C.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta hiện nay tập trung ở thềm lục địa phía Nam, chủ yếu trong các bể trầm tích: Bạch Hổ, Cửu Long, Hồng Ngọc, Rồng,…

Chọn: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta có: Hơn 2000 loài cá trong đó có 110 loài có giá trị kinh tế, trên 100 loài tôm, một số loài có giá trị xuất khẩu.

Chọn: B.

Phần tự luận(7 điểm)

Câu 1:

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 27, xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

Câu 2:

* Điều kiện phát triển:

   - Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp từ Bắc vào Nam.

   - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.

* Tình hình phát triển:

   - Du lịch biển được phát triển nhanh trong những năm gần đây.

   - Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều sản phẩm du lịch.

* Phương hướng phát triển: Phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường.

Câu 3:

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 17

A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?

A. Điện.

B. Hóa chất. 

C. Dầu thô.

D. Dệt may.

Câu 2. Cảng nào có công suất lớn nhất nước ta?

A. Cảng Sài Gòn.  

C. Cảng Hải Phòng.

B. Cảng Đà Nẵng. 

D. Cảng Vũng Tàu.

Câu 3. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

A. Cơ khí nông nghiệp.

C. Vật liệu xây dựng.

B. Khai khoáng.

D. Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 4. Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.  

D. Tây Nguyên.

B. Phần tự luận (8,0 điểm)

Câu 5. Hiện nay nước ta đang phát triển những ngành kinh tế biển nào? Vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?

Câu 6. Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập từ năm nào? Hãy kể tên những đơn vị hành chính cấp huyện của Vĩnh Phúc hiện nay?

Câu 7. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)

Khu vực

Nông, lâm,

ngư nghiệp

Công nghiệp -

xây dựng

Dịch vụ

Đông Nam Bộ

6,2

59,3

34,5

Cả nước

23,0

38,5

38,5

a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002.

b. Nhận xét cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2002. 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 18

Phần I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ nổi bật so với cả nước với loại khoáng sản nào sau đây?

A. Nước khoáng

B. Sét cao lanh

C. Dầu mỏ

D. Than.

Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là

A. Nghèo tài nguyên

B. Dân đông

C. Ô nhiễm môi trường

D. Thu nhập thấp.

Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta

A. Bạch Long Vĩ

B. Phú Quý

C. Lí Sơn

D. Phú Quốc.

Câu 4. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:

A. Thuỷ hải sản

B. Giao thông

C. Du lịch

D. Nghề rừng

Câu 5. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng đồng bằng Sông Cửu Long là:

A. Đường bộ

B. Đường sắt

C. Đường sông

D. Đường biển.

Câu 6. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

A. Móng Cái đến Vũng Tàu

B. Móng Cái đến Hà Tiên

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên

D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

Câu 7. Tỉnh Ninh Thuận có diện tích là bao nhiêu?

A. 3358 km2

B. 4358 km2

C. 5358 km2

D. 6358 km2

Câu 8. Tỉnh Ninh Thuận có bao nhiêu Thành phố và bao nhiêu huyện?

A. 1 TP và 5 huyện.

B. 1 TP và 6 huyện.

C. 1 TP và 7 huyện.

D. 1 TP và 4 huyện.

Phần II. Tự luận (6,0 điểm) 

Câu 1. (3,0 điểm) Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo? Hãy trình bày phương hướng nhằm bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo?

Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: 

Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2009.

 

Đồng bằng sông Cửu Long

Cả nước

Diện tích (nghìn ha)

3870,0

7437,2

Sản lượng (triệu tấn)

20523,2

38950,2

a. Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. 

b. Từ kết quả đã tính hãy vẽ biểu đồ phù hợp thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

c. Từ kết quả đã tính và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 19

Phần I: Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ nổi bật so với cả nước với loại khoáng sản nào sau đây?

A. Nước khoáng

B. Sét cao lanh

C. Dầu mỏ

D. Than.

Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là

A. Nghèo tài nguyên

B. Dân đông

C. Ô nhiễm môi trường

D. Thu nhập thấp.

Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta:

A. Bạch Long Vĩ

B. Phú Quý

C. Lí Sơn

D. Phú Quốc

Câu 4. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:

A. Thuỷ hải sản

B. Giao thông

C. Du lịch

D. Nghề rừng

Câu 5. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng đồng bằng Sông Cửu Long là:

A. Đường bộ

B. Đường sắt

C. Đường sông

D. Đường biển.

Câu 6. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:

A. Móng Cái đến Vũng Tàu

B. Móng Cái đến Hà Tiên

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên

D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

Câu 7. Tỉnh ................... có diện tích là bao nhiêu?

A. 3358 km2

B. 4358 km2

C. 5358 km2

D. 6358 km2

Câu 8. Tỉnh ................... có bao nhiêu Thành phố và bao nhiêu huyện?

A. 1 TP và 5 huyện.

B. 1 TP và 6 huyện.

C. 1 TP và 7 huyện.

D. 1 TP và 4 huyện.

Phần II. Tự luận: (6,0 điểm) 

Câu 1. (3,0điểm) Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo? Hãy trình bày phương hướng nhằm bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo?

Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: 

Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2009.      

 

Đồng bằng sông Cửu Long

Cả nước

Diện tích (nghìn ha)

3870,0

7437,2

Sản lượng (triệu tấn)

20523,2

38950,2

a. Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. 

b. Từ kết quả đã tính hãy vẽ biểu đồ phù hợp thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

c. Từ kết quả đã tính và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

Để xem trọn bộ Đề thi Địa lí 9 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Hoá học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 4807 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: