TOP 17 Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí 9 năm 2023 có đáp án

Bộ 17 Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 năm 2023 có đáp án  giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi  Địa Lí lớp 9 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1,217 21/09/2023
Mua tài liệu


Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Địa lí 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 1

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng: (0,5 điểm)

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở đâu? ( 0,5điểm)

A. Các vùng duyên hải ven biển.

B. Các cao nguyên đất đỏ ba dan.

C. Các thành phố lớn, khu công nghiệp.

D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 4:Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta: (0,5 điểm)

A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.

B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.

C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.

D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.

Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vịnh Hạ Long

B. Vườn quốc gia Cúc Phương.

C. Thành phố Đà Lạt

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? (0,5 điểm)

A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.

C. Phong Nha – Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.

D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu nhập khẩu: (0,5 điểm)

A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

B. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

C. Hàng nông, lâm, thủy sản

D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Văn hóa dân gian

D. Các bãi tắm đẹp

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta? (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn: than, apatit, sắt,… và tiềm năng thủy điện lớn.

Chọn: A

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu.

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất.

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A là hai tuyến đường giao thông huyết mạch ở nước ta đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước (không qua vùng Tây Nguyên).

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. Vì Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng ở Bắc Trung Bộ; Hạ Long ở Trung du miền núi phía Bắc. Cồng chiêng Tây Nguyên ở Tây Nguyên.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: D.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, trang 22 – Các ngành công nghiệp trọng điểm.

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là các trung tâm công nghiệp dệt may lớn nhất của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 2)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là: (0,5 điểm)

A. Than       

B. Hoá dầu

C. Nhiệt điện       

D. Thuỷ điện.

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp luyện kim đen

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ? (0,5 điểm)

A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

B. Nền kinh tế phát triển năng động.

C. Giao thông vận tải phát triển.

D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

Câu 4:Vùng nào ở nước ta có sân bay quốc tế: (0,5 điểm)

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Bắc Trung Bộ

Câu 5:Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Phố cổ Hội An       

B. Phố cổ Hà Nội.

C. Thành phố Đà Lạt      

D. Phố Hiến.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Nhã nhạc cung đình Huế, Đờn ca tài tử Nam Bộ.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Quần thể di tích Cố đô Huế, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường: (0,5 điểm)

A. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc

B. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi

C. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc

D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á.

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? (0,5 điểm)

A. Các bãi tắm, bãi cát

B. Các công trình kiến trúc

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta hiện nay. (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là nhiệt điện với một số nhà máy nhiệt điện như Phú Mỹ, Bà Rịa nhờ có nguồn cung cấp nguyên liệu từ dầu khí.

Đáp án: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp năng lượng và hóa chất.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Sự phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế là hai yếu tố có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.

Đáp án: D.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Các vùng có sân bay quốc tế ở nước ta là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Phố cổ Hội An là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay. Phố cổ Hội An là một ví dụ nổi bật cho một cảng thương mại của Đông Nam Á vào thế kỷ XV tới thế kỷ XIX. Các kiến trúc và đường sá của Hội An phản ánh những nét ảnh hưởng của văn hóa bản địa và ngoại quốc đã tạo nên nét độc đáo cho di sản này.

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như: Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-li-a, Đài Loan.

Đáp án: C.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…

Đáp án: A.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Trả lời: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 22 – các ngành công nghiệp trọng điểm.

Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 4)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ....

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Công nghiệp khai thác dầu mỏ nước ta tập trung ở: (0,5 điểm)

A. Trung du miền núi Bắc Bộ

B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa

C. Duyên hải ven biển miền Trung

D. Đông Nam Bộ

Câu 2:Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là: (0,5 điểm)

A. Mangan, Crôm B. Than đá, dầu khí

C. Apatit, pirit D. Crôm, pirit

Câu 3:Hoạt động dịch vụ ở các thành phố lớn phát triển hơn vùng nông thôn do: (0,5 điểm)

A. Dân cư tập trung đông, kinh tế phát triển

B. Giao thông vận tải, bưu chính phát triển

C. Thu nhập bình quân đầu người cao

D. Có nhiều siêu thị, trung tâm thương mại

Câu 4:Quốc lộ 1A là quốc lộ: (0,5 điểm)

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vườn quốc gia Xuân Sơn

B. Vườn quốc gia Cúc Phương

C. Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Phố cổ Hội An, Thánh Địa Mỹ Sơn.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Câu 7:Nước ta chủ yếu xuất khẩu: (0,5 điểm)

A. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

C. Hàng nông, lâm, thủy sản đã chế biến

D. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Các vườn quốc gia

D. Văn hóa dân gian

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta? (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Thềm lục địa phía nam là nơi tập trung nhiều dầu mỏ nên Đông Nam Bộ là vùng có ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ phát triển.

Chọn: D

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Than đá và dầu khí là hai loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác. Trong đó quan trọng như ngành điện lực, giao thông vận tải, phân bón…

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Quốc lộ 1A là quốc lộ chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Đất Mũi (Cà Mau).

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Đáp án: D.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: D.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: C.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Hướng dẫn giải: Các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là nhà máy nhiệt điện Phả Lại (Hải Dương), Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Cà Mau (Cà Mau).

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 1)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ....

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Khai thác than      

B. Hoá dầu

C. Nhiệt điện      

D. Thuỷ điện

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp năng lượng

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào? (0,5 điểm)

A. Dịch vụ sản xuất

B. Dịch vụ tiêu dùng

C. Dịch vụ công cộng

D. Không thuộc loại hình nào

Câu 4:Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây? (0,5 điểm)

A. Hà Nội – Hải Phòng.

B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Lào Cai.

D. Hà Nội – Huế.

Câu 5:Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vịnh Hạ Long

B. Quần thể chùa Bái Đính.

C. Hoàng Thành Thăng Long

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Quần thể di tích Cố đô Huế, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường: (0,5 điểm)

A. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc

B. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc

C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi

D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á.

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các vườn quốc gia

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Phần tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay. (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là ngành công nghiệp năng lượng thủy điện do có nguồn thủy năng dồi dào trên các sông, với một số nhà máy thủy điện lớn như Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4, Dray Hling,…

Đáp án: D.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Một Bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ tiêu dùng.

Đáp án: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường sắt thống Nhất đi qua nhiều tỉnh thành nối liền Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Hoàng Thành Thăng Long là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay. Hoàng thành Thăng Long được xây dựng vào thế kỷ XI dưới triều nhà Lý ở Việt Nam, đánh dấu nền độc lập của Đại Việt, nơi đây là trung tâm chính trị và quyền lực của Đại Việt trong suốt 13 thế kỷ. Ngày nay, Hoàng thành cùng khu khảo cổ số 18 Hoàng Diệu phản ánh nền văn hóa Đông Nam Á đặc sắc nơi Đồng bằng Sông Hồng, cửa ngõ thông thương giữa Trung Hoa cổ đại và Vương quốc cổ Champa.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như: Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-li-a, Đài Loan.

Đáp án: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…

Đáp án: B.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Trả lời: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 22 – các ngành công nghiệp trọng điểm.

Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Cần Thơ là các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 3)

- Nhận xét:

+ Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

+ Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

+ Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

+ Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là: (0,5 điểm)

A. Than        B. Hoá dầu

C. Nhiệt điện        D. Thuỷ điện.

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp luyện kim đen

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ? (0,5 điểm)

A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

B. Nền kinh tế phát triển năng động.

C. Giao thông vận tải phát triển.

D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

Câu 4:Vùng nào ở nước ta có sân bay quốc tế: (0,5 điểm)

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Bắc Trung Bộ

Câu 5:Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Phố cổ Hội An        B. Phố cổ Hà Nội.

C. Thành phố Đà Lạt       D. Phố Hiến.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Nhã nhạc cung đình Huế, Đờn ca tài tử Nam Bộ.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Quần thể di tích Cố đô Huế, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường: (0,5 điểm)

A. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc

B. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi

C. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc

D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á.

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? (0,5 điểm)

A. Các bãi tắm, bãi cát

B. Các công trình kiến trúc

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Phần tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta hiện nay. (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là nhiệt điện với một số nhà máy nhiệt điện như Phú Mỹ, Bà Rịa nhờ có nguồn cung cấp nguyên liệu từ dầu khí.

Đáp án: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp năng lượng và hóa chất.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Sự phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế là hai yếu tố có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.

Đáp án: D.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Các vùng có sân bay quốc tế ở nước ta là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Phố cổ Hội An là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay. Phố cổ Hội An là một ví dụ nổi bật cho một cảng thương mại của Đông Nam Á vào thế kỷ XV tới thế kỷ XIX. Các kiến trúc và đường sá của Hội An phản ánh những nét ảnh hưởng của văn hóa bản địa và ngoại quốc đã tạo nên nét độc đáo cho di sản này.

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như: Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-li-a, Đài Loan.

Đáp án: C.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…

Đáp án: A.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Trả lời: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 22 – các ngành công nghiệp trọng điểm.

Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 4)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I/ Phần trắc nghiệm : Chọn 1 đáp án đúng nhất trong mỗi câu hỏi dưới đây.

(Mỗi câu trả lời đúng được 0. 25 điểm)

Câu 1. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở :

A. khu vực miền núi, trung du.
B. khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên.
C. trung du, miền núi Bắc Bộ.
D. đồng bằng, trung du và duyên hải.

Câu 2. Hãy cho biết các dân tộc ít người nào sau đây cư trú chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Gia – rai, Ê-đê, Chăm, Ra-glai, Chu-ru.
B. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông.
C. Khơ-me, Chăm, Hoa, Cơ-ho, Rơ-măm.
D. Ba-na, Xơ-đăng, Bru-Vân Kiều, Xtiêng.

Câu 3. Sự bùng nổ dân số ở nước ta diễn ra mạnh nhất ở giai đoạn nào sau đây?

A. Đầu thế kỉ XX.
B. Cuối thế kỉ XIX.
C. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX

Câu 4. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. miền núi, trung du.
B. đồng bằng, ven biển.
C. trung du, đồng bằng, ven biển.
D. miền núi, đồng bằng, ven biển.

Câu 5. Dân số nước ta thuộc nhóm các nước nào sau đây?

A. Ít dân số trên thế giới.
B. Trung bình dân số trên thế giới.
C. Đông dân trên thế giới.
D. Rất đông trên thế giới.

Câu 6. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì?

A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm
C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng
D. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt.

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?

A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B. Gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
C. Dân cư phân bố ngày càng hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
D. Dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.

Câu 8: Đặc điểm còn hạn chế của đô thị hóa ở nước ta là:

A. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
B. trình độ đô thị hóa thấp.
C. tỉ lệ dân thành thị giảm
D. phân bố đô thị đều giữa các vùng.

Câu 9: Nước ta có một nền công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng, chủ yếu nhờ:

A. lao động dồi dào có tay nghề cao.
B. tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
C. nhu cầu của thị trường lớn.
D. cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện.

Câu 10: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do:

A. Nước ta có nhiều cửa sông rộng lớn
B. Nước ta có những bãi triều, đầm phá
C. Có nhiều đảo, vũng, vịnh; bãi triều, đầm phá ven biển
D. Có nhiều sông, hồ, suối, ao,…

Câu 11: Nước ta gồm những loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ
B. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng
C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất
D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ

Câu 12: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 13. Đất phù sa thích hợp với cây trồng nào sau đây?

A. Cây chè.
B. Cây lúa.
C. Cây cao su.
D. Cây cà phê.

Câu 14. Trong các nhân tố tự nhiên dưới đây, nhân tố nào có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố công nghiệp?

A. Đất.
B. Nước.
C. Khoáng sản.
D. Sinh vật.

Câu 15: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất đang hoạt động ở nước ta hiện nay là:

A. Hòa Bình
B. Sơn La
C. Trị An
D. Thác Bà

Câu 16: Hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước ta là :

A. Thủ Dầu Một và Hải Phòng.
B. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
C. TP. Hồ Chí Minh và Biên Hòa.
D. Hà Nội và Đà Nẵng.

II/ Phần tự luận

Câu 1: (3,0 điểm)

Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta được phát triển và phân bố như thế nào ?

Câu 2 : (1,0 điểm)

Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là gì?

Câu 3: (2,0 điểm)

Cho bảng số liệu cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây (%)

Năm
Loại cây
1990 (%) 2002 (%)
Tổng số 100% 100 %
Cây lương thực 71,6% 64,8%
Cây công nghiệp 13,2% 18,2%
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,2% 17%

a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002?

b. Nêu nhận xét sự thay đổi tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 đến 2002?

Đáp án

I/ Phần trắc nghiệm: (4,0đ) mỗi câu đúng được 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

C

C

C

A

C

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

C

C

D

B

C

B

B

II/ Phần tự luận 6,0đ)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta được phát triển và phân bố:

-Đây là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.

-Gồm các phân ngành chính là :

+Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đường, rượu, bia ,….)

+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (chế biến thịt, sữa), thực phẩm đông lạnh,..

+ Chế biến thủy sản (làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh…)

-Phân bố : rộng khắp cả nước, tập trung nhất ở Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.

3.0

 

 

0.75

 

 

0.5

 

0.5

 

0.5

0.75

 

Câu 2

Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài

- Xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn

 

 

1.0đ

Câu 3

a) Biểu đồ: tròn, có đầy đủ cách tính số độ, có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, sạch đẹp. (1,5đ).

+ Thiếu – 0,25đ/1 yếu tố

b) Nhận xét: (0.5đ)

+ Tỉ trọng diện tích cây lương thực giảm (số liệu chứng minh)

+ Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp tăng (số liệu chứng minh)

+ Tỉ trọng diện tích cây thực phẩm,cây ăn quả tăng (số liệu chứng minh)

Thiếu số liệu chứng minh -0,25đ

 

2.0 đ

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Khai thác than       B. Hoá dầu

C. Nhiệt điện       D. Thuỷ điện

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp năng lượng

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào? (0,5 điểm)

A. Dịch vụ sản xuất

B. Dịch vụ tiêu dùng

C. Dịch vụ công cộng

D. Không thuộc loại hình nào

Câu 4:Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây? (0,5 điểm)

A. Hà Nội – Hải Phòng.

B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Lào Cai.

D. Hà Nội – Huế.

Câu 5:Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vịnh Hạ Long

B. Quần thể chùa Bái Đính.

C. Hoàng Thành Thăng Long

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Quần thể di tích Cố đô Huế, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường: (0,5 điểm)

A. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc

B. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc

C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi

D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á.

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các vườn quốc gia

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay. (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là ngành công nghiệp năng lượng thủy điện do có nguồn thủy năng dồi dào trên các sông, với một số nhà máy thủy điện lớn như Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4, Dray Hling,…

Đáp án: D.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Một Bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ tiêu dùng.

Đáp án: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường sắt thống Nhất đi qua nhiều tỉnh thành nối liền Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Hoàng Thành Thăng Long là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay. Hoàng thành Thăng Long được xây dựng vào thế kỷ XI dưới triều nhà Lý ở Việt Nam, đánh dấu nền độc lập của Đại Việt, nơi đây là trung tâm chính trị và quyền lực của Đại Việt trong suốt 13 thế kỷ. Ngày nay, Hoàng thành cùng khu khảo cổ số 18 Hoàng Diệu phản ánh nền văn hóa Đông Nam Á đặc sắc nơi Đồng bằng Sông Hồng, cửa ngõ thông thương giữa Trung Hoa cổ đại và Vương quốc cổ Champa.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như: Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-li-a, Đài Loan.

Đáp án: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…

Đáp án: B.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Trả lời: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 22 – các ngành công nghiệp trọng điểm.

Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Cần Thơ là các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 3)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng: (0,5 điểm)

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở đâu? ( 0,5điểm)

A. Các vùng duyên hải ven biển.

B. Các cao nguyên đất đỏ ba dan.

C. Các thành phố lớn, khu công nghiệp.

D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 4:Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta: (0,5 điểm)

A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.

B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.

C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.

D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.

Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vịnh Hạ Long

B. Vườn quốc gia Cúc Phương.

C. Thành phố Đà Lạt

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? (0,5 điểm)

A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.

C. Phong Nha – Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.

D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu nhập khẩu: (0,5 điểm)

A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

B. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

C. Hàng nông, lâm, thủy sản

D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Văn hóa dân gian

D. Các bãi tắm đẹp

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta? (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn: than, apatit, sắt,… và tiềm năng thủy điện lớn.

Chọn: A

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu.

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất.

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A là hai tuyến đường giao thông huyết mạch ở nước ta đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước (không qua vùng Tây Nguyên).

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. Vì Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng ở Bắc Trung Bộ; Hạ Long ở Trung du miền núi phía Bắc. Cồng chiêng Tây Nguyên ở Tây Nguyên.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: D.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, trang 22 – Các ngành công nghiệp trọng điểm.

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là các trung tâm công nghiệp dệt may lớn nhất của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 2)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: .........

Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả

A. 52 dân tộc

B. 53 dân tộc

C. 54 dân tộc

D. 55 dân tộc

Câu 2: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:

A. Đồng bằng, duyên hải

B. Miền Núi

C. Hải đảo

D. Nước Ngoài

Câu 3: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:

A. Chăm, Khơ-me

B. Vân Kiều, Thái

C. Ê –đê, Mường

D. Ba-na, Cơ –ho.

Câu 4. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:

A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.

C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.

D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.

Câu 5. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:

A. Việc phát triển giáo dục và y tế.

B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.

C. Vấn đề giải quyết việc làm.

D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

Câu 6. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng

A: 1 triệu người B : 1,5 triệu người C : 2 triệu người D : 2,5 triệu người

Câu 7 . Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với

A : Sự phát triển kinh tế

B : Môi Trường

C: Chất lượng cuộc sống

D : sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường

Câu 8 : Cho bảng số liệu .

Đề thi Địa lí 9 giữa kì 1

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:

A; 2,5 và 1,4

B : 2,6 và 1,4

C : 2,5 và 1,5

D: 2,6 và 1,5

Câu 9 . Dân cư nước ta sống thưa thớt ở

A: Ven biển

B : Miền Núi

C : Đồng bằng

D : Đô thị

Câu 10 . Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô

A: Vừa và nhỏ B : Vừa C : Lớn D : Rất Lớn

Câu 11. Trong cơ cấu nhóm tuổi của tổng dân số nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là:

A. Dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động

B. Ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động

C. Trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động

D. Trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động

Câu 12. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh được cho là do

A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

B. kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.

D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.

Câu 13. Dân số nước ta

A. Đang có xu hướng trẻ hóa.

B. Đang có xu hướng già hóa

C. Đang trong giai đoạn bão hòa.

D. Đang trong tình trạng phục hồi

Câu 14. Độ tuổi từ 60 trở lên có xu hướng tăng là do

A. Tuổi thọ trung bình thấp.

B. Hệ quả của tăng dân số những năm trước kia

C. Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể.

D. Mức sống được nâng cao

Câu 15: Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta

A. Dồi dào, tăng nhanh

B. Tăng Chậm

C. Hầu như không tăng

D. Dồi dào, tăng chậm

Câu 16: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về

A . Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động

B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.

C. Kinh nghiệm sản xuất

D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật

Câu 17 : Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:

A . Tăng tỉ trọng lao động ngành nông, lâm , ngư nghiệp, giảm tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ

B . Giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ .

C . Giảm tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành .

D . Tăng tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành

Câu 18. Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm:

A. 1975

B. 1981

C. 1986

D. 1996

Câu 19: Sự đổi mới nền kinh tế biểu hiện qua việc tăng mạnh tỷ trọng:

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp – xây dựng

C. Dịch vụ

D. Công nghiệp.

Câu 20. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ câu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ

A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta.

B.Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .

C.Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp.

D.Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.

Câu 21: Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (Đơn vị triệu USD)

Đề thi Địa lí 9 giữa kì 1

Cơ cấu ngành dịch vụ là:

A. 40,1%

B. 42,6%

C. 43,5%

D. 45%

Câu 22: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa

B. Mùn núi cao

C. Feralit

D. Đất cát ven biển.

Câu 23. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là
A.Các vùng trung du và miền núi B. Vùng Đồng bằng Sông hồng

C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. D. Các đồng bằng ở duyên hải miền trung.

Câu 24. Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là
A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.

Câu 25. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:

A. Đất trồng

B. Nguồn nước tưới

C. Khí hậu

D. Giống cây trồng.

Câu 26: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:

A. Các đồng cỏ tươi tốt.

B. Vùng trồng cây hoa màu.

C. Vùng trồng cây công nghiệp.

D. Vùng trồng cây lương thực.

Câu 27. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất là:

A. Rừng sản xuất

B. Rừng đặc dụng

C. Rừng nguyên sinh

D. Rừng phòng hộ

Câu 28: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là:

A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

C. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận.

D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.

Câu 30. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta là

A. Cà Mau, An Giang, Bến Tre

B. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.

D. Đồng Tháp, Lâm Đồng

Câu 31: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Vị trí địa lý

D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 32. Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay

A. Thái Nguyên

B. Vĩnh Phúc

C. Quảng Ninh

D. Lạng Sơn

Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp trọng điểm

A. Có thế mạnh lâu dài

B. Đóng góp ít trong cơ cấu thu nhập quốc dân

C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao

D. Tác động đến các ngành khác

Câu 34. Quan sát biểu đồ sau cho biết trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2002, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất là

Đề thi Địa lí 9 giữa kì 1

A. Chế biến lương thực, thực phẩm

B. Khai thác nhiên liêu

C. Hóa chất

D. Cơ khí điện tử

Câu 35. Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP là:

A. Dịch vụ tiêu dùng

B. Dịch vụ sản xuất

C. Dịch vụ sản xuất

D. Ba loại hình ngang bằng nhau.

Câu 36. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?

A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

B. Nền kinh tế phát triển năng động.

C. Giao thông vận tải phát triển.

D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

Câu 37: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải:

A. 4 loại hình

B. 5 loại hình

C. 6 loại hình

D. 7 loại hình

Câu 38: Ba cảng biển lớn nhất nước ta là

A. Sài Gòn, Cam Ranh, Vũng Tàu.

B. Đà Nẵng, Hải Phòng, Dung Quất

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

D. Hải Phòng, Sài Gòn, Cần Thơ

Câu 39. Quốc lộ 1A là quốc lộ:

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 40. Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất và tỉ trọng nhiều nhất?

A. Đường sắt

B. Đường bộ

C. Đường sông

D. Đường biển.

Đáp án

Mỗi câu đúng : 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

A

A

B

A

D

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

A

C

C

B

D

A

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

B

C

B

C

B

C

C

C

Câu

25

26

27

28

29

30

31

32

Đáp án

C

D

A

D

D

A

D

C

Câu

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

B

A

A

D

C

C

A

B

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Công nghiệp khai thác dầu mỏ nước ta tập trung ở: (0,5 điểm)

A. Trung du miền núi Bắc Bộ

B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa

C. Duyên hải ven biển miền Trung

D. Đông Nam Bộ

Câu 2:Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là: (0,5 điểm)

A. Mangan, Crôm       B. Than đá, dầu khí

C. Apatit, pirit       D. Crôm, pirit

Câu 3:Hoạt động dịch vụ ở các thành phố lớn phát triển hơn vùng nông thôn do: (0,5 điểm)

A. Dân cư tập trung đông, kinh tế phát triển

B. Giao thông vận tải, bưu chính phát triển

C. Thu nhập bình quân đầu người cao

D. Có nhiều siêu thị, trung tâm thương mại

Câu 4:Quốc lộ 1A là quốc lộ: (0,5 điểm)

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vườn quốc gia Xuân Sơn

B. Vườn quốc gia Cúc Phương

C. Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Phố cổ Hội An, Thánh Địa Mỹ Sơn.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Câu 7:Nước ta chủ yếu xuất khẩu: (0,5 điểm)

A. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

C. Hàng nông, lâm, thủy sản đã chế biến

D. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Các vườn quốc gia

D. Văn hóa dân gian

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta? (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Thềm lục địa phía nam là nơi tập trung nhiều dầu mỏ nên Đông Nam Bộ là vùng có ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ phát triển.

Chọn: D

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Than đá và dầu khí là hai loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác. Trong đó quan trọng như ngành điện lực, giao thông vận tải, phân bón…

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Quốc lộ 1A là quốc lộ chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Đất Mũi (Cà Mau).

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Đáp án: D.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: D.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: C.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Hướng dẫn giải: Các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là nhà máy nhiệt điện Phả Lại (Hải Dương), Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Cà Mau (Cà Mau).

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 1)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 11

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là: (0,5 điểm)

A. Than        B. Hoá dầu

C. Nhiệt điện        D. Thuỷ điện.

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp luyện kim đen

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ? (0,5 điểm)

A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

B. Nền kinh tế phát triển năng động.

C. Giao thông vận tải phát triển.

D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

Câu 4:Vùng nào ở nước ta có sân bay quốc tế: (0,5 điểm)

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Bắc Trung Bộ

Câu 5:Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Phố cổ Hội An        B. Phố cổ Hà Nội.

C. Thành phố Đà Lạt       D. Phố Hiến.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Nhã nhạc cung đình Huế, Đờn ca tài tử Nam Bộ.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Quần thể di tích Cố đô Huế, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường: (0,5 điểm)

A. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc

B. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi

C. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc

D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á.

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? (0,5 điểm)

A. Các bãi tắm, bãi cát

B. Các công trình kiến trúc

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta hiện nay. (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm

1990

2002

Cây Lương thực

71,6

64,8

Cây Công nghiệp

13,3

18,2

Cây TP, ăn quả, cây khác

15,1

17,0

Tổng

100

100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là nhiệt điện với một số nhà máy nhiệt điện như Phú Mỹ, Bà Rịa nhờ có nguồn cung cấp nguyên liệu từ dầu khí.

Đáp án: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp năng lượng và hóa chất.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Sự phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế là hai yếu tố có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.

Đáp án: D.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Các vùng có sân bay quốc tế ở nước ta là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Phố cổ Hội An là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay. Phố cổ Hội An là một ví dụ nổi bật cho một cảng thương mại của Đông Nam Á vào thế kỷ XV tới thế kỷ XIX. Các kiến trúc và đường sá của Hội An phản ánh những nét ảnh hưởng của văn hóa bản địa và ngoại quốc đã tạo nên nét độc đáo cho di sản này.

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như: Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-li-a, Đài Loan.

Đáp án: C.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…

Đáp án: A.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Trả lời: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 22 – các ngành công nghiệp trọng điểm.

Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 12

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Công nghiệp khai thác dầu mỏ nước ta tập trung ở: (0,5 điểm)

A. Trung du miền núi Bắc Bộ

B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa

C. Duyên hải ven biển miền Trung

D. Đông Nam Bộ

Câu 2:Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là: (0,5 điểm)

A. Mangan, Crôm       B. Than đá, dầu khí

C. Apatit, pirit       D. Crôm, pirit

Câu 3:Hoạt động dịch vụ ở các thành phố lớn phát triển hơn vùng nông thôn do: (0,5 điểm)

A. Dân cư tập trung đông, kinh tế phát triển

B. Giao thông vận tải, bưu chính phát triển

C. Thu nhập bình quân đầu người cao

D. Có nhiều siêu thị, trung tâm thương mại

Câu 4:Quốc lộ 1A là quốc lộ: (0,5 điểm)

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vườn quốc gia Xuân Sơn

B. Vườn quốc gia Cúc Phương

C. Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Phố cổ Hội An, Thánh Địa Mỹ Sơn.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Câu 7:Nước ta chủ yếu xuất khẩu: (0,5 điểm)

A. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

C. Hàng nông, lâm, thủy sản đã chế biến

D. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Các vườn quốc gia

D. Văn hóa dân gian

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta? (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm

1990

2002

Cây Lương thực

71,6

64,8

Cây Công nghiệp

13,3

18,2

Cây TP, ăn quả, cây khác

15,1

17,0

Tổng

100

100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Thềm lục địa phía nam là nơi tập trung nhiều dầu mỏ nên Đông Nam Bộ là vùng có ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ phát triển.

Chọn: D

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Than đá và dầu khí là hai loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác. Trong đó quan trọng như ngành điện lực, giao thông vận tải, phân bón…

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Quốc lộ 1A là quốc lộ chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Đất Mũi (Cà Mau).

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Đáp án: D.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: D.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: C.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Hướng dẫn giải: Các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là nhà máy nhiệt điện Phả Lại (Hải Dương), Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Cà Mau (Cà Mau).

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 13

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Khai thác than       B. Hoá dầu

C. Nhiệt điện       D. Thuỷ điện

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp năng lượng

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào? (0,5 điểm)

A. Dịch vụ sản xuất

B. Dịch vụ tiêu dùng

C. Dịch vụ công cộng

D. Không thuộc loại hình nào

Câu 4:Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây? (0,5 điểm)

A. Hà Nội – Hải Phòng.

B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Lào Cai.

D. Hà Nội – Huế.

Câu 5:Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vịnh Hạ Long

B. Quần thể chùa Bái Đính.

C. Hoàng Thành Thăng Long

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Quần thể di tích Cố đô Huế, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường: (0,5 điểm)

A. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc

B. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc

C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi

D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á.

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các vườn quốc gia

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay. (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm

1990

2002

Cây Lương thực

71,6

64,8

Cây Công nghiệp

13,3

18,2

Cây TP, ăn quả, cây khác

15,1

17,0

Tổng

100

100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là ngành công nghiệp năng lượng thủy điện do có nguồn thủy năng dồi dào trên các sông, với một số nhà máy thủy điện lớn như Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4, Dray Hling,…

Đáp án: D.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Một Bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ tiêu dùng.

Đáp án: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường sắt thống Nhất đi qua nhiều tỉnh thành nối liền Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Hoàng Thành Thăng Long là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay. Hoàng thành Thăng Long được xây dựng vào thế kỷ XI dưới triều nhà Lý ở Việt Nam, đánh dấu nền độc lập của Đại Việt, nơi đây là trung tâm chính trị và quyền lực của Đại Việt trong suốt 13 thế kỷ. Ngày nay, Hoàng thành cùng khu khảo cổ số 18 Hoàng Diệu phản ánh nền văn hóa Đông Nam Á đặc sắc nơi Đồng bằng Sông Hồng, cửa ngõ thông thương giữa Trung Hoa cổ đại và Vương quốc cổ Champa.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như: Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-li-a, Đài Loan.

Đáp án: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…

Đáp án: B.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Trả lời: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 22 – các ngành công nghiệp trọng điểm.

Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Cần Thơ là các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 14

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng: (0,5 điểm)

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở đâu? ( 0,5điểm)

A. Các vùng duyên hải ven biển.

B. Các cao nguyên đất đỏ ba dan.

C. Các thành phố lớn, khu công nghiệp.

D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 4:Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta: (0,5 điểm)

A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.

B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.

C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.

D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.

Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vịnh Hạ Long

B. Vườn quốc gia Cúc Phương.

C. Thành phố Đà Lạt

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? (0,5 điểm)

A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.

C. Phong Nha – Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.

D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu nhập khẩu: (0,5 điểm)

A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

B. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

C. Hàng nông, lâm, thủy sản

D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Văn hóa dân gian

D. Các bãi tắm đẹp

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta? (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm

1990

2002

Cây Lương thực

71,6

64,8

Cây Công nghiệp

13,3

18,2

Cây TP, ăn quả, cây khác

15,1

17,0

Tổng

100

100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn: than, apatit, sắt,… và tiềm năng thủy điện lớn.

Chọn: A

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu.

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất.

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A là hai tuyến đường giao thông huyết mạch ở nước ta đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước (không qua vùng Tây Nguyên).

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. Vì Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng ở Bắc Trung Bộ; Hạ Long ở Trung du miền núi phía Bắc. Cồng chiêng Tây Nguyên ở Tây Nguyên.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: D.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, trang 22 – Các ngành công nghiệp trọng điểm.

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là các trung tâm công nghiệp dệt may lớn nhất của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 15

Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả

A. 52 dân tộc
B. 53 dân tộc
C. 54 dân tộc
D. 55 dân tộc

Câu 2: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:

A. Đồng bằng, duyên hải
B. Miền Núi
C. Hải đảo
D. Nước Ngoài

Câu 3: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:

A. Chăm, Khơ-me
B. Vân Kiều, Thái
C. Ê –đê, Mường
D. Ba-na, Cơ –ho.

Câu 4. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:

A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.

Câu 5. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:

A. Việc phát triển giáo dục và y tế.
B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
C. Vấn đề giải quyết việc làm.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

Câu 6. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng

A: 1 triệu người
B: 1,5 triệu người
C: 2 triệu người
D: 2,5 triệu người

Câu 7. Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với

A: Sự phát triển kinh tế
B: Môi trường
C: Chất lượng cuộc sống
D: sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường

Câu 8: Cho bảng số liệu.

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 ( %0 )

Năm

Tỉ suất

1979

1999

Tỷ suất sinh

32,5

19,9

Tỷ suất tử

7,2

5,6

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:
A; 2,5 và 1,4
B: 2,6 và 1,4
C: 2,5 và 1,5
D: 2,6 và 1,5

Câu 9. Dân cư nước ta sống thưa thớt ở

A: Ven biển
B: Miền Núi
C: Đồng bằng
D: Đô thị

Câu 10. Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô

A: Vừa và nhỏ
B: Vừa
C: Lớn
D: Rất Lớn

Câu 11. Trong cơ cấu nhóm tuổi của tổng dân số nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là:

A. Dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động
B. Ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động
C. Trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động
D. Trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động

Câu 12. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh được cho là do

A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
B. kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.

Câu 13. Dân số nước ta

A. Đang có xu hướng trẻ hóa.
B. Đang có xu hướng già hóa
C. Đang trong giai đoạn bão hòa.
D. Đang trong tình trạng phục hồi

Câu 14. Độ tuổi từ 60 trở lên có xu hướng tăng là do

A. Tuổi thọ trung bình thấp.
B. Hệ quả của tăng dân số những năm trước kia
C. Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể.
D. Mức sống được nâng cao

Câu 15: Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta

A. Dồi dào, tăng nhanh
B. Tăng Chậm
C. Hầu như không tăng
D. Dồi dào, tăng chậm

Câu 16: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về

A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động
B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
C. Kinh nghiệm sản xuất
D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật

Câu 17: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:

A. Tăng tỉ trọng lao động ngành nông, lâm , ngư nghiệp, giảm tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ
B. Giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. Giảm tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành.
D. Tăng tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành

Câu 18. Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm:

A. 1975
B. 1981
C. 1986
D. 1996

Câu 19: Sự đổi mới nền kinh tế biểu hiện qua việc tăng mạnh tỷ trọng:

A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp – xây dựng
C. Dịch vụ
D. Công nghiệp.

Câu 20. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ

A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
B. Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp.
D. Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.

Câu 21: Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (Đơn vị triệu USD)

Năm

Khu vực

2005

Nông –lâm – ngư nghiệp

77520

Công nghiệm –Xây dựng

92357

Dịch vụ

125819

Tổng

295696

Cơ cấu ngành dịch vụ là:

A. 40,1%
B. 42,6%
C. 43,5%
D. 45%

Câu 22: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa
B. Mùn núi cao
C. Feralit
D. Đất cát ven biển.

Câu 23. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là

A. Các vùng trung du và miền núi
B. Vùng Đồng bằng Sông hồng
C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Các đồng bằng ở duyên hải miền trung.

Câu 24. Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.
B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.

Câu 25. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:

A. Đất trồng
B. Nguồn nước tưới
C. Khí hậu
D. Giống cây trồng.

Câu 26: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:

A. Các đồng cỏ tươi tốt.
B. Vùng trồng cây hoa màu.
C. Vùng trồng cây công nghiệp.
D. Vùng trồng cây lương thực.

Câu 27. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất là:

A. Rừng sản xuất
B. Rừng đặc dụng
C. Rừng nguyên sinh
D. Rừng phòng hộ

Câu 28: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 29. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là:

A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
C. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận.
D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.

Câu 30. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta là

A. Cà Mau, An Giang, Bến Tre
B. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận
C. Hải Phòng – Quảng Ninh.
D. Đồng Tháp, Lâm Đồng

Câu 31: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Vị trí địa lý
D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 32. Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay

A. Thái Nguyên
B. Vĩnh Phúc
C. Quảng Ninh
D. Lạng Sơn

Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp trọng điểm

A. Có thế mạnh lâu dài
B. Đóng góp ít trong cơ cấu thu nhập quốc dân
C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao
D. Tác động đến các ngành khác

ĐÁP ÁN

I-TRẮC NGHIỆM

-Mỗi câu đúng : 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

A

A

B

A

D

A

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 16

I/ Phần trắc nghiệm : Chọn 1 đáp án đúng nhất trong mỗi câu hỏi dưới đây.

(Mỗi câu trả lời đúng được 0. 25 điểm)

Câu 1. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở :

A. khu vực miền núi, trung du.
B. khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên.
C. trung du, miền núi Bắc Bộ.
D. đồng bằng, trung du và duyên hải.

Câu 2. Hãy cho biết các dân tộc ít người nào sau đây cư trú chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Gia – rai, Ê-đê, Chăm, Ra-glai, Chu-ru.
B. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông.
C. Khơ-me, Chăm, Hoa, Cơ-ho, Rơ-măm.
D. Ba-na, Xơ-đăng, Bru-Vân Kiều, Xtiêng.

Câu 3. Sự bùng nổ dân số ở nước ta diễn ra mạnh nhất ở giai đoạn nào sau đây?

A. Đầu thế kỉ XX.
B. Cuối thế kỉ XIX.
C. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX

Câu 4. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. miền núi, trung du.
B. đồng bằng, ven biển.
C. trung du, đồng bằng, ven biển.
D. miền núi, đồng bằng, ven biển.

Câu 5. Dân số nước ta thuộc nhóm các nước nào sau đây?

A. Ít dân số trên thế giới.
B. Trung bình dân số trên thế giới.
C. Đông dân trên thế giới.
D. Rất đông trên thế giới.

Câu 6. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì?

A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm
C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng
D. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt.

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?

A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B. Gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
C. Dân cư phân bố ngày càng hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
D. Dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.

Câu 8: Đặc điểm còn hạn chế của đô thị hóa ở nước ta là:

A. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
B. trình độ đô thị hóa thấp.
C. tỉ lệ dân thành thị giảm
D. phân bố đô thị đều giữa các vùng.

Câu 9: Nước ta có một nền công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng, chủ yếu nhờ:

A. lao động dồi dào có tay nghề cao.
B. tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
C. nhu cầu của thị trường lớn.
D. cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện.

Câu 10: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do:

A. Nước ta có nhiều cửa sông rộng lớn
B. Nước ta có những bãi triều, đầm phá
C. Có nhiều đảo, vũng, vịnh; bãi triều, đầm phá ven biển
D. Có nhiều sông, hồ, suối, ao,…

Câu 11: Nước ta gồm những loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ
B. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng
C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất
D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ

Câu 12: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 13. Đất phù sa thích hợp với cây trồng nào sau đây?

A. Cây chè.
B. Cây lúa.
C. Cây cao su.
D. Cây cà phê.

Câu 14. Trong các nhân tố tự nhiên dưới đây, nhân tố nào có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố công nghiệp?

A. Đất.
B. Nước.
C. Khoáng sản.
D. Sinh vật.

Câu 15: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất đang hoạt động ở nước ta hiện nay là:

A. Hòa Bình
B. Sơn La
C. Trị An
D. Thác Bà

Câu 16: Hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước ta là :

A. Thủ Dầu Một và Hải Phòng.
B. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
C. TP. Hồ Chí Minh và Biên Hòa.
D. Hà Nội và Đà Nẵng.

II/ Phần tự luận

Câu 1: (3,0 điểm)

Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta được phát triển và phân bố như thế nào ?

Câu 2 : (1,0 điểm)

Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là gì?

Câu 3: (2,0 điểm)

Cho bảng số liệu cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây (%)

Năm
Loại cây
1990 (%) 2002 (%)
Tổng số 100% 100 %
Cây lương thực 71,6% 64,8%
Cây công nghiệp 13,2% 18,2%
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,2% 17%

a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002?

b. Nêu nhận xét sự thay đổi tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 đến 2002?

ĐÁP ÁN

I/ Phần trắc nghiệm: (4,0đ) mỗi câu đúng được 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

C

C

C

A

C

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

C

C

D

B

C

B

B

II/ Phần tự luận 6,0đ)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta được phát triển và phân bố:

-Đây là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.

-Gồm các phân ngành chính là :

+Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đường, rượu, bia ,….)

+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (chế biến thịt, sữa), thực phẩm đông lạnh,..

+ Chế biến thủy sản (làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh…)

-Phân bố : rộng khắp cả nước, tập trung nhất ở Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.

3.0

 

 

0.75

 

 

0.5

 

0.5

 

0.5

0.75

 

Câu 2

Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài

- Xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn

 

 

1.0đ

Câu 3

a) Biểu đồ: tròn, có đầy đủ cách tính số độ, có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, sạch đẹp. (1,5đ).

+ Thiếu – 0,25đ/1 yếu tố

b) Nhận xét: (0.5đ)

+ Tỉ trọng diện tích cây lương thực giảm (số liệu chứng minh)

+ Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp tăng (số liệu chứng minh)

+ Tỉ trọng diện tích cây thực phẩm,cây ăn quả tăng (số liệu chứng minh)

Thiếu số liệu chứng minh -0,25đ

 

2.0 đ

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án đề số 17

Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả

A. 52 dân tộc

B. 53 dân tộc

C. 54 dân tộc

D. 55 dân tộc

Câu 2: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:

A. Đồng bằng, duyên hải

B. Miền Núi

C. Hải đảo

D. Nước Ngoài

Câu 3: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:

A. Chăm, Khơ-me

B. Vân Kiều, Thái

C. Ê –đê, Mường

D. Ba-na, Cơ –ho.

Câu 4. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:

A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.

C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.

D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.

Câu 5. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:

A. Việc phát triển giáo dục và y tế.

B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.

C. Vấn đề giải quyết việc làm.

D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

Câu 6. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng

A: 1 triệu người B : 1,5 triệu người C : 2 triệu người D : 2,5 triệu người

Câu 7 . Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với

A : Sự phát triển kinh tế

B : Môi Trường

C: Chất lượng cuộc sống

D : sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường

Câu 8 : Cho bảng số liệu .

Đề thi Địa lí 9 giữa kì 1

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:

A; 2,5 và 1,4

B : 2,6 và 1,4

C : 2,5 và 1,5

D: 2,6 và 1,5

Câu 9 . Dân cư nước ta sống thưa thớt ở

A: Ven biển

B : Miền Núi

C : Đồng bằng

D : Đô thị

Câu 10 . Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô

A: Vừa và nhỏ B : Vừa C : Lớn D : Rất Lớn

Câu 11. Trong cơ cấu nhóm tuổi của tổng dân số nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là:

A. Dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động

B. Ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động

C. Trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động

D. Trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động

Câu 12. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh được cho là do

A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

B. kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.

D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.

Câu 13. Dân số nước ta

A. Đang có xu hướng trẻ hóa.

B. Đang có xu hướng già hóa

C. Đang trong giai đoạn bão hòa.

D. Đang trong tình trạng phục hồi

Câu 14. Độ tuổi từ 60 trở lên có xu hướng tăng là do

A. Tuổi thọ trung bình thấp.

B. Hệ quả của tăng dân số những năm trước kia

C. Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể.

D. Mức sống được nâng cao

Câu 15: Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta

A. Dồi dào, tăng nhanh

B. Tăng Chậm

C. Hầu như không tăng

D. Dồi dào, tăng chậm

Câu 16: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về

A . Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động

B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.

C. Kinh nghiệm sản xuất

D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật

Câu 17 : Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:

A . Tăng tỉ trọng lao động ngành nông, lâm , ngư nghiệp, giảm tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ

B . Giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ .

C . Giảm tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành .

D . Tăng tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành

Câu 18. Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm:

A. 1975

B. 1981

C. 1986

D. 1996

Câu 19: Sự đổi mới nền kinh tế biểu hiện qua việc tăng mạnh tỷ trọng:

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp – xây dựng

C. Dịch vụ

D. Công nghiệp.

Câu 20. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ câu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ

A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta.

B.Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .

C.Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp.

D.Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.

Câu 21: Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (Đơn vị triệu USD)

Đề thi Địa lí 9 giữa kì 1

Cơ cấu ngành dịch vụ là:

A. 40,1%

B. 42,6%

C. 43,5%

D. 45%

Câu 22: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa

B. Mùn núi cao

C. Feralit

D. Đất cát ven biển.

Câu 23. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là
A.Các vùng trung du và miền núi B. Vùng Đồng bằng Sông hồng

C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. D. Các đồng bằng ở duyên hải miền trung.

Câu 24. Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là
A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.

Câu 25. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:

A. Đất trồng

B. Nguồn nước tưới

C. Khí hậu

D. Giống cây trồng.

Câu 26: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:

A. Các đồng cỏ tươi tốt.

B. Vùng trồng cây hoa màu.

C. Vùng trồng cây công nghiệp.

D. Vùng trồng cây lương thực.

Câu 27. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất là:

A. Rừng sản xuất

B. Rừng đặc dụng

C. Rừng nguyên sinh

D. Rừng phòng hộ

Câu 28: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là:

A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

C. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận.

D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.

Câu 30. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta là

A. Cà Mau, An Giang, Bến Tre

B. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.

D. Đồng Tháp, Lâm Đồng

Câu 31: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Vị trí địa lý

D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 32. Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay

A. Thái Nguyên

B. Vĩnh Phúc

C. Quảng Ninh

D. Lạng Sơn

Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp trọng điểm

A. Có thế mạnh lâu dài

B. Đóng góp ít trong cơ cấu thu nhập quốc dân

C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao

D. Tác động đến các ngành khác

Câu 34. Quan sát biểu đồ sau cho biết trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2002, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất là

Đề thi Địa lí 9 giữa kì 1

A. Chế biến lương thực, thực phẩm

B. Khai thác nhiên liêu

C. Hóa chất

D. Cơ khí điện tử

Câu 35. Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP là:

A. Dịch vụ tiêu dùng

B. Dịch vụ sản xuất

C. Dịch vụ sản xuất

D. Ba loại hình ngang bằng nhau.

Câu 36. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?

A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

B. Nền kinh tế phát triển năng động.

C. Giao thông vận tải phát triển.

D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

Câu 37: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải:

A. 4 loại hình

B. 5 loại hình

C. 6 loại hình

D. 7 loại hình

Câu 38: Ba cảng biển lớn nhất nước ta là

A. Sài Gòn, Cam Ranh, Vũng Tàu.

B. Đà Nẵng, Hải Phòng, Dung Quất

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

D. Hải Phòng, Sài Gòn, Cần Thơ

Câu 39. Quốc lộ 1A là quốc lộ:

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 40. Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất và tỉ trọng nhiều nhất?

A. Đường sắt

B. Đường bộ

C. Đường sông

D. Đường biển.

ĐÁP ÁN

Mỗi câu đúng : 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

A

A

B

A

D

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

A

C

C

B

D

A

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

B

C

B

C

B

C

C

C

Câu

25

26

27

28

29

30

31

32

Đáp án

C

D

A

D

D

A

D

C

Câu

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

B

A

A

D

C

C

A

B

 

Để xem trọn bộ Đề thi Địa lí 9 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 1,217 21/09/2023
Mua tài liệu