TOP 24 Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học 9 năm 2024 có đáp án

Bộ 24 Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 9 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 554 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Sinh học 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 10 Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.

Câu 2: Giống lúa CR203 có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha được tạo ra bằng phương pháp nào?

A. Chọn lọc cá thể.

B. Lai hữu tính.

C. Tạo giống đa bội thể.

D. Tạo giống ưu thế lai.

Câu 3: Các loài thú nào sau đây hoạt động vào ban đêm?

A. Chồn, dê, cừu.

B. Trâu, bò, dơi.

C. Cáo, sóc, dê.

D. Dơi, chồn, sóc.

Câu 4: Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá có đặc điểm thích nghi nào sau đây?

A. Bề mặt lá có tầng cutin dầy.

B. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên.

C. Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó.

D.  Lá tăng kích thước và có bản rộng ra.

Câu 5: Yếu tố nào xảy ra sau đây dẫn đến các cá thể cùng loài phải tách nhóm?

A. Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào.

B. Chỗ ở đầy đủ, thậm chí thừa thãi cho các cá thể.

C. Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao.

D. Vào mùa sinh sản và các cá thể khác giới tìm về với nhau.

Câu 6: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên?

A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.

B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.

C. Các con sói trong một khu rừng.

D. Các con ong mật trong tổ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) Môi trường là gì? Có mấy loại môi trường chủ yếu? 

Câu 2: (3.0 điểm) Qua bài thực hành tìm hiểu tình hình môi trường địa phương, em hãy cho biết các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở địa phương là gì? Đề xuất biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường mà theo em là hợp lí?

Câu 3: (2.0 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. A

3. D

4. A

5. C

6. B

Câu 1:

Đáp án: C

Giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là sai.

Vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống, con đực F1 có nhiều tính trạng tốt nhưng qua nhiều thế hệ giao phối gần thì ưu thế lai giảm dần → nhiều tính trạng xấu biểu hiện.

Câu 2:

Đáp án: A

Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen kháng rầy nâu

Câu 3:

Đáp án: D

Dơi, chồn, sóc hoạt động vào ban đêm.

Câu 4:

Đáp án: A

Để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, bề mặt lá có tầng cutin dầy.

Câu 5:

Đáp án: C

Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao → các cá thể trong nhóm sẽ cạnh tranh lẫn nhau → Khi đó dẫn tới hiện tượng các cá thể tách ra khỏi nhóm.

Câu 6:

Đáp án: B

Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi không phải là quần thể sinh vật tự nhiên.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) 

- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

- Có 4 loại môi trường sống chủ yếu là:

+ Môi trường nước.

+ Môi trường trên mặt đất – không khí.

+ Môi trường trong đất. 

+ Môi trường sinh vật.

Câu 2: (3.0 điểm) 

* Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường tại địa phương: 

- Chất thải rắn dưới dạng rác: Túi nilon, chai lọ, rác hữu cơ, rác vô cơ gây ô nhiễm nguồn đất, nước và không khí.

- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ko tuân theo qui định  gây ô nhiễm nước, đất, không khí, và nhiễm vào cơ thể sinh vật.

- Nước thải trong sinh hoạt và chăn nuôi thải bừa bãi ra môi trường  gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí.

* Biện pháp hạn chế ô nhiễm đề xuất: 

- Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường.

-  Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định.

-  Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung.

Câu 3: (2.0 điểm) 

Các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật là:

- Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xử lí nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện.

- Cấm săn bắn động vật hoang dã.

- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật.

- Ứng dụng khoa học công nghệ vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh vật.

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20˚C đến 44˚C. điểm cực thuận là 28˚C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50˚C đến 42˚C. điểm cực thuận là 30˚C. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.

B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.

C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

D. Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Câu 2: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng?

A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.

B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng tự vệ khỏi con người phá hoại.

C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.

D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.

Câu 3: Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, cây có đặc điểm cấu tạo như thế nào?

A. Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn.

B. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày.

C. Giảm bớt lượng khí khổng của lá.

D. Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường.

Câu 4: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

A. Tiềm năng sinh sản của loài.

B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn.

C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn.

D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn.

Câu 5: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là

A. mật độ dân số trên một khu vực nào đó.

B. tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.

C. tỉ lệ giới tính.

D. mật độ và lứa tuổi trong quần thể người.

Câu 6: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có

A. tháp dân số tương đối ổn định.

B. tháp dân số giảm sút.

C. tháp dân số ổn định.             

D. tháp dân số phát triển.

Câu 7: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ?

A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ Fb sau đó tăng dần qua các thế hệ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) Giải thích vì sao không dùng con lai F1 (lai kinh tế) để làm giống?

Câu 2: (3.0 điểm) Thế nào là quần thể; quần xã?

Câu 3: (1.0 điểm) Giải thích cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. C

3. B

4. A

5. B

6. D

7. B

8. C

Câu 1: 

Đáp án: C

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Câu 2:

Đáp án: C

Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.

Câu 3: 

Đáp án: B

Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày.

Câu 4:

Đáp án: A

Tỉ lệ giới tính trong quần thể cho ta biết về tiềm năng sinh sản của loài.

Câu 5:

Đáp án: B

Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Câu 6:

Đáp án: D

Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có tháp dân số trẻ.

Câu 7:

Đáp án: B

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Câu 8:

Đáp án: C

Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) 

Người ta không dùng con lai F1 (lai kinh tế) để làm giống vì: nếu con lai F1 có kiểu gen dị hợp về các cặp gen thì khi cho F1 giao phối với nhau thì con lai F2 có kiểu hình khác nhau các gen lặn a (gen xấu) gặp nhau tạo ra đồng hợp gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình (gây hại cho sinh vật).

Câu 2: (3.0 điểm) 

* Quần thể sinh vật là:

- Tập hợp những cá thể cùng loài.

- Sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.

- Có khả năng giao phối và sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

* Quần xã sinh vật là:

- Tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau.

- Cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.

- Chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau, tạo thành thể thống nhất (mối quan hệ dinh dưỡng).

Câu 3: (1.0 điểm) 

Cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa vì: cây có chất diệp lục (màu xanh) hấp thụ các tia ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ nên khi trồng cây trong nhà gần cữa sổ thì cây sẽ nghiêng về phía có ánh sáng → cây vươn ra ngoài.

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nào?

A. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.

B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.

D. Dịch bệnh lan tràn.

Câu 2: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản.

C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động.

Câu 3: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?

A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.

B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.

C. Nơi quang đãng.

D.  Nơi khô hạn.

Câu 4: Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?

A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.

B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.

D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?

A. Gây đột biến nhân tạo.

B. Giao phối cận huyết.

C. Lai giống.

D. Sử dụng hoocmôn sinh dục.

Câu 6: Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là

A. chim, thú, bò sát.

B. bò sát, lưỡng cư

C. cá, chim, thú

D. chim và thú.

Câu 7: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có nhũng đặc điểm thích nghi nào?

A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.

B. Lá và thân cây tiêu giảm.

C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.

D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 8: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây?

A. Khống chế sinh học.

B. Cạnh tranh giữa các loài.

C. Hỗ trợ giữa các loài.

D. Hội sinh giữa các loài.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Sắp xếp các sinh vật sau đây vào nhóm sinh vật biến nhiệt, nhóm sinh vật hằng nhiệt: Chim bồ câu, cá sấu, ếch, chó sói, cây bạch đàn, sán dây, cú mèo, dơi, cá chép, gà. (1 điểm)

Câu 2: Trên một cây cam có bọ xít hút nhựa cây, nhện chăng tơ bắt bọ xít, tò vò đang săn nhện.

a, Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trên? (0.5 điểm)

 b, Trên ngọn cây và lá cây cam, còn có rệp bám, quanh vùng rệp bám còn có kiến đen. Hãy nên rõ mối quan hệ sinh thái giữa toàn bộ các loài kể trên. (1 điểm)

(Cho biết rệp tiết dịch cho kiến đen, kiến đen bảo vệ rệp)

Câu 3: Cho một quần xã có các loại sinh vật sau: Cây xanh, hổ, thỏ, mèo, chuột, rắn, chim đại bàng, vi sinh vật.

a, Hãy lập 5 chuỗi thức ăn có thể có từ quần xã nói trên. (1 điểm)

b, Hãy xác định bậc dinh dưỡng của các loại sinh vật. (0.5 điểm)

Câu 4: Hãy sắp xếp các ví dụ sau đây theo từng nhóm quan hệ khác loài và cùng loài. (2 điểm)

(1) Vi khuẩn rizobium sống với rễ cây họ đậu.

(2) Các con hổ đực tranh dành giao phối với con cái.

(3) Cáo với gà. 

(4) Nấm với tảo hình thành địa y.

(5) Dê và bò trên một đồng cỏ.

(6) Sán lá sống trong gan động vật.

(7) Đại bàng và thỏ.

(8) Một số loại sâu bọ sống trong tổ mối.

(9) Rận bám trên da trâu.

(10) Các con chim cánh cụt đứng cạnh nhau tránh rét.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. C

4. B

5. C

6. D

7. D

8. A

Câu 1:

Đáp án: B

Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

Câu 2:

Đáp án: A

Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi.

+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên.

Câu 3:

Đáp án: C

Cây ưa sáng thường sống nơi quang đãng.

Câu 4:

Đáp án: B

Ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

Câu 5:

Đáp án: C

Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị.

Câu 6:

Đáp án: D

Các động vật có tổ chức cao như: chim, thú và con người là động vật hằng nhiệt.

Câu 7:

Đáp án: D

Những cây sống ớ nơi khô hạn, có cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 8:

Đáp án: A

Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là khống chế sinh học.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Nhóm sinh vật biến nhiệt

Nhóm sinh vật hằng nhiệt

- Cá sấu

- Ếch 

- Cây bạch đàn

- Sán dây

- Cá chép

- Chim bồ câu

- Chó sói

- Gà

- Có mèo

- Dơi

Câu 2:

a. Sơ đồ: Cam → Bọ xít → nhện → Tò vò.  

b. Quan hệ sinh thái: 

- Quan hệ kí sinh: bọ xít → cây cam; rệp → cây cam 

- Quan hệ sinh vật ăn sinh vật: Bọ xít → nhện → tò vò.

- Quan hệ cạnh tranh: Bọ xít và rệp cùng hút nhựa.

- Quan hệ cộng sinh: Rệp và kiến đen.

Câu 3:

a, Lập 5 chuỗi thức ăn:

1. Cây xanh → Chuột → Vi sinh vật.

2. Cây xanh → Thỏ → Vi sinh vật.

3. Cây xanh → Thỏ → Chim đại bàng → Vi sinh vật.

4. Cây xanh → Chuột → Mèo → Hổ → Vi sinh vật.

5. Cây xanh → Chuột → Rắn → Chim đại bàng → Vi sinh vật.

b, Bậc dinh dưỡng của các loài sinh vật:

- Sinh vật sản xuất: Cây xanh.

- Sinh vật tiêu thụ: Chuột, Thỏ, Mèo, Rắn, Chim đại bàng, Hổ.

- Sinh vật sản xuất: Vi sinh vật.

Câu 4:

Quan hệ khác loài:

+ Quan hệ cộng sinh: (1), (4)

+ Quan hệ hội sinh: (8)

+ Quan hệ kí sinh: (6), (9)

+ Quan hệ cạnh tranh: (5)

+ Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: (3), (7)

- Quan hệ cùng loài:

+ Quan hệ hỗ trợ: (10)

+ Quan hệ cạnh tranh: (2)

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Honsten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?

A. Công nghệ cấy chuyển phôi.

B. Nuôi thích nghi.

C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1).

D. Tạo giống mới.

Câu 2: Loài động vật dưới đây có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh?

A. Gấu Bắc cực.                                 

B. Chim én.                                       

C. Hươu, nai.

D. Cừu.

Câu 3: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

A. Cây vẫn mọc thẳng.

B. Cây luôn quay về phía mặt trời.

C. Ngọn cây rũ xuống.

D. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

Câu 4: Da người có thể là môi trường sống của những loài sinh vật nào?

A. Giun đũa kí sinh.                           

B. Chấy, rận, nấm.

C. Sâu.                                              

D. Thực vật bậc thấp.

Câu 5: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống?

A. Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần.

B. Tao ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt.

C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt.

D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới.

Câu 6: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?

A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.

B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.

C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.

D. Phiến lá hẹp. mòng, màu xanh sẫm.

Câu 7: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng "tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?

A. Cạnh tranh.                                   

B. Sinh vật ăn sinh vật khác.              

C. Hỗ trợ.

D. Cộng sinh.

Câu 8: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.

B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.

C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 9: Đặc điểm nào có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật?

A. Có số cá thể cùng một loài.

B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định.

C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.

D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản.

Câu 10: Các khí thải trong không khí chủ yếu có nguồn gốc từ đâu?

A. Hoạt động hô hấp của động vật và con người.

B. Quá trình đốt cháy các nhiên liệu.

C. Hoạt động quang hợp của cây xanh.

D. Quá trình phân giải xác hữu cơ của vi khuẩn.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2,0 điểm) Việc tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Vì sao nói đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người?

Câu 2: (1,0 điểm) Hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm 2017, thậm chí chúng bò vào nhà dân làm người dân hoang mang. Các chuyên gia khoa học kết luận rằng đây là hiện tượng mất cân bằng sinh thái. Em hãy giải thích kết luận này?

Câu 3: (2,0 điểm) Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châu chấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ.

a) (0,5 điểm) Xây dựng 2 chuỗi thức ăn có trong quần xã sinh vật nêu trên?

b) (0,5 điểm) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái?

c) (1,0 điểm) Xây dựng lưới thức ăn từ quần xã sinh vật trên.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. A

3. D

4. B

5. A

6. C

7. A

8. B

9. C

10. B

Câu 1:

Đáp án: C

Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan là thành tựu của tạo giống ưu thế lai.

Câu 2:

Đáp án: A

Gấu Bắc cực có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh.

Câu 3:

Đáp án: D

Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

Câu 4:

Đáp án: B

Da người có thể là môi trường sống của chấy, rận, nấm.

Câu 5:

Đáp án: A

Trong chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần để:

- Củng cố, duy trì đặc tính mong muốn.

- Tạo dòng thuần.

Câu 6:

Đáp án: C

Lá cây ưa sáng có phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.

Câu 7:

Đáp án: A

Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng "tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh.

Câu 8:

Đáp án: B

Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo là các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và có khả năng sinh sản nên được coi là quần thể.

Câu 9:

Đáp án: C

Quần xã là tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật còn quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.

Câu 10:

Đáp án: B

Các khí thải trong không khí chủ yếu có nguồn gốc từ quá trình đốt cháy các nhiên liệu.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

* Việc tăng nhanh dân số dẫn dến những hậu quả: 

- Thiếu nơi ở

- Thiếu lương thực

- Thiếu trường học, bệnh viện

- Ô nhiễm môi trường

- Tàn phá rừng và các tài nguyên khá

- Chậm phát triển kinh tế

- Tắc nghẽn giao thông

- Tệ nạn xã hội gia tăng

* Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng   còn lại của quần thể người, vì: 

- Nhóm tuổi trước sinh sản (0 - dưới 15 tuổi) nhiều thì chất lượng cuộc sống thấp, tuổi này còn là gánh nặng ăn học cho 2 nhóm còn lại.

- Nhóm tuổi già (trên 65 tuổi) nhiều mà nhóm tuổi 0 - 15 tuổi ít thì nhóm tuổi trên 65 sẽ cô đơn khi về già vì thiếu sự chăm sóc của con cháu.

Câu 2:

Các chuyên gia khoa học kết luận hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm 2017 là hiện tượng mất cân bằng sinh thái vì:

- Rắn lục đuôi đỏ vốn sống trong rừng, nay diện tích rừng giảm, mất bớt nơi ở, rắn lục đuôi đỏ vốn ăn ếch, nhái,….. Các loài thiên địch của chúng trong môi trường như cầy, cáo, mèo rừng giảm đi khá nhiều do nạn săn bắt.

- Ngoài ra, rắn lục đuôi đỏ không phải là loài có giá trị kinh tế như nhiều loài khác. Thịt rắn hôi nên không được sử dụng làm thức ăn, ngâm rượu thuốc, nên chúng càng có cơ hội phát triển. 

Câu 3:

a) 2 chuỗi thức ăn:

- Cỏ → châu chấu → gà → vi sinh vật

- Cỏ → gà → cáo → vi sinh vật

b) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái

- SV sản xuất: Cỏ

- SV tiêu thụ bậc 1: Châu chấu, gà, dê

- SV tiêu thụ bậc 2 (bậc 3): Cáo, rắn lục đuôi đỏ, mèo rừng, ếch nhái

c) Lưới thức ăn:

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (6 đề)

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau?

A. Cỏ → Châu chấu → Trăn → Gà → Vi khuẩn.

B. Cỏ → Trăn → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà.

C. Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.

D. Cỏ → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà → Trăn.

Câu 2: Khi nói về quan hệ dinh dưỡng, thứ tự nào sau đây là đúng?

A. Sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ → sinh vật sản xuất.

B. Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải.

C. Sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ.

D. Sinh vật tiêu thụ → sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải.

Câu 3: Phép lai nào nào ra ưu thế lai lớn nhất?

A. Lai khác thứ.                                

B. Lai cùng dòng.

C. Lai khác dòng.                             

D. Lai khác loài.

Câu 4: Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là

A. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

B. loài có số lượng cá thể cái đông nhất.

C. loài đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn).

D. loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất.

Câu 5: Giao phối cận huyết là

A. giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.

B. lai giữa các cây có cùng kiểu gen.

C. giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

D. giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

Câu 6: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?

A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.

B. Lá và thân cây tiêu giảm.

C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.

D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 7: Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố nào?

A. Đất.

B. Ánh sáng.

C. Nhiệt độ.

D. Các cây sống xung quanh.

Câu 8: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào?

A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.

B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.

C. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.

D. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.

Câu 9: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ gì?

A. Hội sinh.

B. Cộng sinh.

C.  Ký sinh.

D. Cạnh tranh.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về hiện tượng thoái hóa giống?

A. Đời con F1 sinh sản nhanh, sức sống kém.

B. Con lai F1 có khả năng sinh sàn tốt, năng suất cao.

C. Thế hệ con sinh ra có sức sống giảm sút, năng suất thấp.

D. Thế hệ con có sức sống kém, năng suất cao.

Câu 11: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?

A. Vì con người có tư duy, có lao động.

B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.

C. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.

D. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.

Câu 12: Quan sát một cây bưởi đang thời kì ra hoa, phát hiện thấy bọ xít hút nhựa cây, nhện căng tơ bắt bọ xít, tò vò đang bay săn nhện. Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tò vò được gọi là quan hệ gì?

A. Kí sinh.

B. Cộng sinh.

C. Hội sinh.

D. Sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 13: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?

A. Bầy khi mặt đỏ sống trong rừng.

B. Đàn cá sống ở sông.

C. Đàn chim sống trong rừng.

D. Đàn chó nuôi trong nhà.

Câu 14: Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể?

A. Thành phần nhóm tuổi.

B. Độ đa dạng

C. Tỉ lệ giới tính.

D. Mật độ cá thể.

Câu 15: Có bao nhiêu câu sai trong các câu sau?

1. Ếch nhái là những sinh vật ưa khô còn thằn lằn là những sinh vật ưa ẩm.

2. Nhiệt độ và độ ẩm là những nhân tố có ảnh hưởng đến sự phân bố của nhiều loài sinh vật.

3. Ở các sinh vật cùng loài và khác loài có quan hệ hỗ trợ và quan hộ cạnh tranh .

4. Cây tầm gửi là loài thực vật cộng sinh.

5. Quan hệ giữa hổ và nai trong cùng một đồng cỏ là quan hệ cạnh tranh.

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 16: Đặc điểm của tháp dân số trẻ là

A. đáy tháp rộng.        

B. cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu thị tỉ lệ tử vong cao.

C. tuổi thọ trung bình thấp.

D. cả A, B và C.

Câu 17: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?  

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.

Câu 18: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?  

A. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.

B. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.

C. Quần thể chim sẻ  và quần thể chào mào.

D. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.

Câu 19: Trong môi trường, các cá thể sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái nào?

A. Vô sinh.

B. Hữu sinh.

C. Vô cơ.

D. Hữu cơ.

Câu 20: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có có lợi và cũng không có hại gì, mối quan hệ đó được gọi là

A. kí sinh.

B. ức chế cảm nhiễm.

C. hội sinh.

D. cộng sinh.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1.  C

2.  B

3. C

4.  C

5. D

6. D

7. C   

8. D

9. B

10. C

11. D

12. D

13. A

14. B

15. B

16. D

17. C

18. A

19. B

20. C

Câu 1:

Chọn C

Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau: Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.

Câu 2:

Chọn B

Thứ tự đúng là: Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải

Câu 3:

Chọn C

Phép lai khác dòng cho ưu thế lai cao nhất.

Câu 4:

Chọn C

Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn)

Câu 5:

Chọn D

Giao phối cận huyết là giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

Câu 6:

Chọn D

Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm: cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 7:

Chọn C

Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ, lớp bần có khả năng cách nhiệt.

Câu 8:

Chọn D

Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật: Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.

Câu 9:

Chọn B

Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh

A: 0 +; C: + -; D: - -

Câu 10:

Chọn C

Thoái hoá giống: thế hệ con sinh ra có sức sống giảm sút, năng suất thấp.

Câu 11:

Chọn D

Con người được tách ra thành 1 nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.

Câu 12:

Chọn D

Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tò vò thuộc quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 13:

Chọn A

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

VD về quần thể sinh vật là: Bầy khi mặt đỏ sống trong rừng

B, C gồm nhiều loài khác nhau

D không phải là quần thể.

Câu 14:

Chọn B

Quần thể không có đặc trưng độ đa dạng, đây là đặc trưng của quần xã

Câu 15:

Chọn B

(1) sai, ếch nhái ưa ẩm, thằn lằn ưa khô

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, cây tầm gửi là thực vật ký sinh

(5) sai, quan hệ giữa hổ và nai là vật ăn thịt – con mồi

Câu 16:

Chọn D

Đặc điểm của tháp dân số trẻ là:

+ Đáy tháp rộng

+ Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu thị tỉ lệ tử vong cao

+ Tuổi thọ trung bình thấp

Câu 17:

Chọn C

Ý kiến này là sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

Câu 18:

Chọn A

Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể quần thể chim sâu và quần thể sâu đo. Vì sâu đo là thức ăn của chim sẻ.

Câu 19:

Chọn B

Trong môi trường, các cá thể sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

Câu 20:

Chọn C 

Đó là mối quan hệ hội sinh

Ký sinh : 0 +

Ức chế cảm nhiễm : 0 –

Cộng sinh : + +

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ khác loài nào sau đây?

A. Cộng sinh.

B. Sinh vật ăn sinh vật khác.

C. Cạnh tranh.

D. Kí sinh.

Câu 2: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?

A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …

B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.

C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.

D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Câu 3: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố.

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn.

C. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực.

D. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

Câu 4: Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Cỏ và các loại cây bụi.

B. Con bướm.

C. Con hổ.

D. Con hươu. 

Câu 5: Hiện tượng các cá thể tách ra khỏi nhóm dẫn đến kết quả gì?

A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.

B. Làm nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.

C. Giảm mức độ sinh sản.

D. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Câu 6: Tháp dân số già có đặc điểm gì?

A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

B. Đáy trung bình , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

C. Đáy rộng , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

D. Đáy rộng , đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

1. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.

2. Căn cứ vào mức độ tác động của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm là các nhân tố sinh thái không sống và các nhân tố sinh thái con người.

3. Nhân tố ánh sáng chỉ có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật.

4. Trong giới hạn sinh thái, nhiệt độ môi trường tăng làm tăng tốc độ của các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.

5. ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng dài.

A. 1.            

B. 2.            

C. 3.            

D. 5.

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, cây xanh là

A. sinh vật phân giải.

B. sinh vật tiêu thụ.

C. sinh vật sản xuất.

D. sinh vật dị dưỡng.

Câu 9: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực.

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn.

C. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

D. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố.

Câu 10: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

A. Số lượng các loài trong quần xã.

B. Thành phần loài trong quần xã

C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã

D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 11: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

A. Cây vẫn mọc thẳng.

B. Cây luôn quay về phía mặt trời.

C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

D. Ngọn cây rũ xuống.

Câu 12: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?

A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.

B. Địa y bám trên cành cây.

C. Giun đũa sống trong ruột người.

D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.

Câu 13: Vi khuẩn cố định đạm sống ở nốt sần của cây họ đậu là ví dụ về mối quan hệ nào?

A. Kí sinh.

B. Cộng sinh.

C. Hội sinh.

D. Cạnh tranh.

Câu 14: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì ở F2 tỉ lệ thể dị hợp là:

A. 50%.      

B. 25%.       

C. 75%.       

D. 12,5%.

Câu 15: Giới hạn sinh thái là

A. khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.

B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.

C. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

D. khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.

Câu 16: Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc nhóm động vật hằng nhiệt?

A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất

B. Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu

C. Thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép

D. Cá rô phi, tôm đồng, cá thu, cá ngừ

Câu 17: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?

A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi 

B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói.

C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu

D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.

Câu 18: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?

A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.

B. Là nơi ở của sinh vật.

C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.

Câu 19: Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là

A. thành phần nhóm tuổi.

B. tỉ lệ giới tính.  

C. kinh tế - xã hội.

D. số lượng các loài trong quần xã.

Câu 20: Ở một quần thể ngô, thế hệ xuất phát (P) cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 100%. Nếu cho P tự thụ phấn bắt buộc thì sau một thế hệ, cây có kiểu gen đồng hợp ở đời F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 18,75%

B. 50%.

C. 25%

D. 87,5%

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1. B

2. D

3. D

4. A

5. D

6. A

7. B

8. C

9. C

10. D

11. C

12. A

13. B

14. B

15. C

16. B

17. D

18. C

19. D

20. B

Câu 1 (NB):

Chọn B

Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ : Sinh vật ăn sinh vật khác

Câu 2:

Chọn D

Mật độ của quần thể động vật tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Câu 3:

Chọn D

Sử dụng con cái thuộc giống trong nước thì con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

Câu 4:

Chọn A

Thực vật là các loài sinh vật sản xuất.

Câu 5:

Chọn D

Hiện tượng các cá thể tách ra khói nhóm làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Câu 6:

Chọn A

Tháp dân số già có đặc điểm là: Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 7:

Chọn B

Ý (2) sai, dựa vào tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành 2 nhóm là nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh

(3) sai, nhân tố ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp lên sinh vật

(5) sai, ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng ngắn

Câu 8:

Chọn C

Cây xanh là sinh vật sản xuất

Câu 9:

Chọn C

Sử dụng con cái trong nước và con đực ngoại nhập vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố

Câu 10:

Chọn D

Các đặc trưng của quần xã là số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 11:

Chọn C

Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc về phía ánh sáng.

Câu 12:

Chọn A

Quan hệ cộng sinh là quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, hai loài này đều có lợi

A: Cộng sinh

B: hội sinh

C: ký sinh

D: sinh vật ăn sinh vật

Câu 13:

Chọn B

Đây là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc

Câu 14:

Chọn B

Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp giảm 1 nửa, sau 2 thế hệ tự thụ quần thể có 100% Aa sẽ trở thành quần thể F2 có Aa = 100% × [Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (6 đề)  = 25%.

Câu 15:

Chọn C

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định

VD: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt nam là 5 – 42oC

Câu 16:

Chọn B

Các sinh vật hằng nhiệt gồm chim và thú: Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.

Câu 17:

Chọn D

Chim và thú là động vật hằng nhiệt: Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.

Câu 18:

Chọn C

Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

Câu 19:

Chọn D

Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là số lượng các loài trong quần xã.

Câu 20:

Chọn B

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → tỷ lệ đồng hợp: 50%

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: .......

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.

Câu 2: Giống lúa CR203 có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha được tạo ra bằng phương pháp nào?

A. Chọn lọc cá thể.

B. Lai hữu tính.

C. Tạo giống đa bội thể.

D. Tạo giống ưu thế lai.

Câu 3: Các loài thú nào sau đây hoạt động vào ban đêm?

A. Chồn, dê, cừu.                              C. Cáo, sóc, dê.

B. Trâu, bò, dơi.                                D. Dơi, chồn, sóc.

Câu 4: Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá có đặc điểm thích nghi nào sau đây?

A. Bề mặt lá có tầng cutin dầy.

B. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên.

C. Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó.

D.  Lá tăng kích thước và có bản rộng ra.

Câu 5: Yếu tố nào xảy ra sau đây dẫn đến các cá thể cùng loài phải tách nhóm?

A. Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào.

B. Chỗ ở đầy đủ, thậm chí thừa thãi cho các cá thể.

C. Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao.

D. Vào mùa sinh sản và các cá thể khác giới tìm về với nhau.

Câu 6: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên?

A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.

B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.

C. Các con sói trong một khu rừng.

D. Các con ong mật trong tổ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) Môi trường là gì? Có mấy loại môi trường chủ yếu? 

Câu 2: (3.0 điểm) Qua bài thực hành tìm hiểu tình hình môi trường địa phương, em hãy cho biết các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở địa phương là gì? Đề xuất biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường mà theo em là hợp lí?

Câu 3: (2.0 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. A

3. D

4. A

5. C

6. B

Câu 1:

Đáp án: C

Giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là sai.

Vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống, con đực F1 có nhiều tính trạng tốt nhưng qua nhiều thế hệ giao phối gần thì ưu thế lai giảm dần → nhiều tính trạng xấu biểu hiện.

Câu 2:

Đáp án: A

Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen kháng rầy nâu

Câu 3:

Đáp án: D

Dơi, chồn, sóc hoạt động vào ban đêm.

Câu 4:

Đáp án: A

Để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, bề mặt lá có tầng cutin dầy.

Câu 5:

Đáp án: C

Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao → các cá thể trong nhóm sẽ cạnh tranh lẫn nhau → Khi đó dẫn tới hiện tượng các cá thể tách ra khỏi nhóm.

Câu 6:

Đáp án: B

Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi không phải là quần thể sinh vật tự nhiên.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) 

- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

- Có 4 loại môi trường sống chủ yếu là:

+ Môi trường nước.

+ Môi trường trên mặt đất – không khí.

+ Môi trường trong đất. 

+ Môi trường sinh vật.

Câu 2: (3.0 điểm) 

* Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường tại địa phương: 

- Chất thải rắn dưới dạng rác: Túi nilon, chai lọ, rác hữu cơ, rác vô cơ gây ô nhiễm nguồn đất, nước và không khí.

- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ko tuân theo qui định  gây ô nhiễm nước, đất, không khí, và nhiễm vào cơ thể sinh vật.

- Nước thải trong sinh hoạt và chăn nuôi thải bừa bãi ra môi trường  gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí.

* Biện pháp hạn chế ô nhiễm đề xuất: 

- Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường.

-  Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định.

-  Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung.

Câu 3: (2.0 điểm) 

Các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật là:

- Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xử lí nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện.

- Cấm săn bắn động vật hoang dã.

- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật.

- Ứng dụng khoa học công nghệ vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh vật.

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: .......

Câu 1: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ khác loài nào sau đây?

A. Cộng sinh.                                     B. Sinh vật ăn sinh vật khác.

C. Cạnh tranh.                                   D. Kí sinh.

Câu 2: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?

A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …

B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.

C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.

D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Câu 3: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố.

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn.

C. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực.

D. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

Câu 4: Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Cỏ và các loại cây bụi.                   B. Con bướm.

C. Con hổ.                                             D. Con hươu. 

Câu 5: Hiện tượng các cá thể tách ra khỏi nhóm dẫn đến kết quả gì?

A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.

B. Làm nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.

C. Giảm mức độ sinh sản.

D. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Câu 6: Tháp dân số già có đặc điểm gì?

A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

B. Đáy trung bình , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

C. Đáy rộng , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

D. Đáy rộng , đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

1. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.

2. Căn cứ vào mức độ tác động của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm là các nhân tố sinh thái không sống và các nhân tố sinh thái con người.

3. Nhân tố ánh sáng chỉ có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật.

4. Trong giới hạn sinh thái, nhiệt độ môi trường tăng làm tăng tốc độ của các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.

5. ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng dài.

A. 1.            B. 2.            C. 3.            D. 5.

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, cây xanh là

A. sinh vật phân giải.                         B. sinh vật tiêu thụ.

C. sinh vật sản xuất.                          D. sinh vật dị dưỡng.

Câu 9: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực.

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn.

C. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

D. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố.

Câu 10: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

A. Số lượng các loài trong quần xã.

B. Thành phần loài trong quần xã

C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã

D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 11: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

A. Cây vẫn mọc thẳng.

B. Cây luôn quay về phía mặt trời.

C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

D. Ngọn cây rũ xuống.

Câu 12: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?

A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.

B. Địa y bám trên cành cây.

C. Giun đũa sống trong ruột người.

D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.

Câu 13: Vi khuẩn cố định đạm sống ở nốt sần của cây họ đậu là ví dụ về mối quan hệ nào?

A. Kí sinh.                                         B. Cộng sinh.

C. Hội sinh.                                      D. Cạnh tranh.

Câu 14: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì ở F2 tỉ lệ thể dị hợp là:

A. 50%.      B. 25%.       C. 75%.       D. 12,5%.

Câu 15: Giới hạn sinh thái là

A. khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.

B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.

C. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

D. khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.

Câu 16: Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc nhóm động vật hằng nhiệt?

A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất

B. Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu

C. Thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép

D. Cá rô phi, tôm đồng, cá thu, cá ngừ

Câu 17: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?

A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi 

B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói.

C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu

D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.

Câu 18: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?

A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.

B. Là nơi ở của sinh vật.

C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.

Câu 19: Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là

A. thành phần nhóm tuổi.

B. tỉ lệ giới tính.  

C. kinh tế - xã hội.

D. số lượng các loài trong quần xã.

Câu 20: Ở một quần thể ngô, thế hệ xuất phát (P) cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 100%. Nếu cho P tự thụ phấn bắt buộc thì sau một thế hệ, cây có kiểu gen đồng hợp ở đời F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 18,75%                                         B. 50%.

C. 25%                                              D. 87,5%

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1. B

2. D

3. D

4. A

5. D

6. A

7. B

8. C

9. C

10. D

11. C

12. A

13. B

14. B

15. C

16. B

17. D

18. C

19. D

20. B

Câu 1 (NB):

Chọn B

Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ : Sinh vật ăn sinh vật khác

Câu 2:

Chọn D

Mật độ của quần thể động vật tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Câu 3:

Chọn D

Sử dụng con cái thuộc giống trong nước thì con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

Câu 4:

Chọn A

Thực vật là các loài sinh vật sản xuất.

Câu 5:

Chọn D

Hiện tượng các cá thể tách ra khói nhóm làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Câu 6:

Chọn A

Tháp dân số già có đặc điểm là: Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 7:

Chọn B

Ý (2) sai, dựa vào tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành 2 nhóm là nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh

(3) sai, nhân tố ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp lên sinh vật

(5) sai, ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng ngắn

Câu 8:

Chọn C

Cây xanh là sinh vật sản xuất

Câu 9:

Chọn C

Sử dụng con cái trong nước và con đực ngoại nhập vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố

Câu 10:

Chọn D

Các đặc trưng của quần xã là số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 11:

Chọn C

Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc về phía ánh sáng.

Câu 12:

Chọn A

Quan hệ cộng sinh là quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, hai loài này đều có lợi

A: Cộng sinh

B: hội sinh

C: ký sinh

D: sinh vật ăn sinh vật

Câu 13:

Chọn B

Đây là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc

Câu 14:

Chọn B

Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp giảm 1 nửa, sau 2 thế hệ tự thụ quần thể có 100% Aa sẽ trở thành quần thể F2 có Aa = 100% × Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (6 đề)  = 25%.

Câu 15:

Chọn C

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định

VD: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt nam là 5 – 42oC

Câu 16:

Chọn B

Các sinh vật hằng nhiệt gồm chim và thú: Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.

Câu 17:

Chọn D

Chim và thú là động vật hằng nhiệt: Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.

Câu 18:

Chọn C

Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

Câu 19:

Chọn D

Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là số lượng các loài trong quần xã.

Câu 20:

Chọn B

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → tỷ lệ đồng hợp: 50%

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: .........

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20˚C đến 44˚C. điểm cực thuận là 28˚C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50˚C đến 42˚C. điểm cực thuận là 30˚C. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.

B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.

C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

D. Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Câu 2: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng?

A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.

B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng tự vệ khỏi con người phá hoại.

C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.

D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.

Câu 3: Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, cây có đặc điểm cấu tạo như thế nào?

A. Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn.

B. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày.

C. Giảm bớt lượng khí khổng của lá.

D. Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường.

Câu 4: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

A. Tiềm năng sinh sản của loài.

B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn.

C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn.

D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn.

Câu 5: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là

A. mật độ dân số trên một khu vực nào đó.

B. tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.

C. tỉ lệ giới tính.

D. mật độ và lứa tuổi trong quần thể người.

Câu 6: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có

A. tháp dân số tương đối ổn định.

B. tháp dân số giảm sút.

C. tháp dân số ổn định.             

D. tháp dân số phát triển.

Câu 7: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ?

A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ Fb sau đó tăng dần qua các thế hệ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) Giải thích vì sao không dùng con lai F1 (lai kinh tế) để làm giống?

Câu 2: (3.0 điểm) Thế nào là quần thể; quần xã?

Câu 3: (1.0 điểm) Giải thích cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. C

3. B

4. A

5. B

6. D

7. B

8. C

Câu 1: 

Đáp án: C

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Câu 2:

Đáp án: C

Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.

Câu 3: 

Đáp án: B

Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày.

Câu 4:

Đáp án: A

Tỉ lệ giới tính trong quần thể cho ta biết về tiềm năng sinh sản của loài.

Câu 5:

Đáp án: B

Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Câu 6:

Đáp án: D

Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có tháp dân số trẻ.

Câu 7:

Đáp án: B

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Câu 8:

Đáp án: C

Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (2.0 điểm) 

Người ta không dùng con lai F1 (lai kinh tế) để làm giống vì: nếu con lai F1 có kiểu gen dị hợp về các cặp gen thì khi cho F1 giao phối với nhau thì con lai F2 có kiểu hình khác nhau các gen lặn a (gen xấu) gặp nhau tạo ra đồng hợp gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình (gây hại cho sinh vật).

Câu 2: (3.0 điểm) 

* Quần thể sinh vật là:

- Tập hợp những cá thể cùng loài.

- Sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.

- Có khả năng giao phối và sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

* Quần xã sinh vật là:

- Tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau.

- Cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.

- Chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau, tạo thành thể thống nhất (mối quan hệ dinh dưỡng).

Câu 3: (1.0 điểm) 

Cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa vì: cây có chất diệp lục (màu xanh) hấp thụ các tia ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ nên khi trồng cây trong nhà gần cữa sổ thì cây sẽ nghiêng về phía có ánh sáng → cây vươn ra ngoài.

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: ........

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nào?

A. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.

B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.

D. Dịch bệnh lan tràn.

Câu 2: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản.

C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động.

Câu 3: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?

A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.

B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.

C. Nơi quang đãng.

D.  Nơi khô hạn.

Câu 4: Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?

A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.

B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.

D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?

A. Gây đột biến nhân tạo.

B. Giao phối cận huyết.

C. Lai giống.

D. Sử dụng hoocmôn sinh dục.

Câu 6: Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là

A. chim, thú, bò sát.                         C. cá, chim, thú.

B. bò sát, lưỡng cư .                            D. chim và thú.

Câu 7: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có nhũng đặc điểm thích nghi nào?

A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.

B. Lá và thân cây tiêu giảm.

C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.

D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 8: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây?

A. Khống chế sinh học.

B. Cạnh tranh giữa các loài.

C. Hỗ trợ giữa các loài.

D. Hội sinh giữa các loài.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Sắp xếp các sinh vật sau đây vào nhóm sinh vật biến nhiệt, nhóm sinh vật hằng nhiệt: Chim bồ câu, cá sấu, ếch, chó sói, cây bạch đàn, sán dây, cú mèo, dơi, cá chép, gà. (1 điểm)

Câu 2: Trên một cây cam có bọ xít hút nhựa cây, nhện chăng tơ bắt bọ xít, tò vò đang săn nhện.

a, Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trên? (0.5 điểm)

 b, Trên ngọn cây và lá cây cam, còn có rệp bám, quanh vùng rệp bám còn có kiến đen. Hãy nên rõ mối quan hệ sinh thái giữa toàn bộ các loài kể trên. (1 điểm)

(Cho biết rệp tiết dịch cho kiến đen, kiến đen bảo vệ rệp)

Câu 3: Cho một quần xã có các loại sinh vật sau: Cây xanh, hổ, thỏ, mèo, chuột, rắn, chim đại bàng, vi sinh vật.

a, Hãy lập 5 chuỗi thức ăn có thể có từ quần xã nói trên. (1 điểm)

b, Hãy xác định bậc dinh dưỡng của các loại sinh vật. (0.5 điểm)

Câu 4: Hãy sắp xếp các ví dụ sau đây theo từng nhóm quan hệ khác loài và cùng loài. (2 điểm)

(1) Vi khuẩn rizobium sống với rễ cây họ đậu.

(2) Các con hổ đực tranh dành giao phối với con cái.

(3) Cáo với gà. 

(4) Nấm với tảo hình thành địa y.

(5) Dê và bò trên một đồng cỏ.

(6) Sán lá sống trong gan động vật.

(7) Đại bàng và thỏ.

(8) Một số loại sâu bọ sống trong tổ mối.

(9) Rận bám trên da trâu.

(10) Các con chim cánh cụt đứng cạnh nhau tránh rét.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. C

4. B

5. C

6. D

7. D

8. A

Câu 1:

Đáp án: B

Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

Câu 2:

Đáp án: A

Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi.

+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên.

Câu 3:

Đáp án: C

Cây ưa sáng thường sống nơi quang đãng.

Câu 4:

Đáp án: B

Ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

Câu 5:

Đáp án: C

Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị.

Câu 6:

Đáp án: D

Các động vật có tổ chức cao như: chim, thú và con người là động vật hằng nhiệt.

Câu 7:

Đáp án: D

Những cây sống ớ nơi khô hạn, có cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 8:

Đáp án: A

Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là khống chế sinh học.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Nhóm sinh vật biến nhiệt

Nhóm sinh vật hằng nhiệt

- Cá sấu

- Ếch 

- Cây bạch đàn

- Sán dây

- Cá chép

- Chim bồ câu

- Chó sói

- Gà

- Có mèo

- Dơi

Câu 2:

a. Sơ đồ: Cam → Bọ xít → nhện → Tò vò.  

b. Quan hệ sinh thái: 

- Quan hệ kí sinh: bọ xít → cây cam; rệp → cây cam 

- Quan hệ sinh vật ăn sinh vật: Bọ xít → nhện → tò vò.

- Quan hệ cạnh tranh: Bọ xít và rệp cùng hút nhựa.

- Quan hệ cộng sinh: Rệp và kiến đen.

Câu 3:

a, Lập 5 chuỗi thức ăn:

1. Cây xanh → Chuột → Vi sinh vật.

2. Cây xanh → Thỏ → Vi sinh vật.

3. Cây xanh → Thỏ → Chim đại bàng → Vi sinh vật.

4. Cây xanh → Chuột → Mèo → Hổ → Vi sinh vật.

5. Cây xanh → Chuột → Rắn → Chim đại bàng → Vi sinh vật.

b, Bậc dinh dưỡng của các loài sinh vật:

- Sinh vật sản xuất: Cây xanh.

- Sinh vật tiêu thụ: Chuột, Thỏ, Mèo, Rắn, Chim đại bàng, Hổ.

- Sinh vật sản xuất: Vi sinh vật.

Câu 4:

Quan hệ khác loài:

+ Quan hệ cộng sinh: (1), (4)

+ Quan hệ hội sinh: (8)

+ Quan hệ kí sinh: (6), (9)

+ Quan hệ cạnh tranh: (5)

+ Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: (3), (7)

- Quan hệ cùng loài:

+ Quan hệ hỗ trợ: (10)

+ Quan hệ cạnh tranh: (2)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 11

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm): Đọc kỹ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh vào ý đúng hay nối ý đúng .

Câu 1: loại động vật có khả năng chịu nóng và cho nhiều sữa tỉ lệ cao

A. bò sữa hà lan .

B.gà .

C. lợn ỉ

D. lợn bơscai

Câu 2: có mấy loại môi trường

A. 4

B. 5

C. 2

D. 7

Câu 3: thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố?

A. đi săn

B. Thức ăn

C. độ ẩm

D. đi chơi

Câu 4: cá rô phi ở việt nam thích nghi sống ở nhiệt độ nào ?

A. 30

B. 40 .

C. 50

D. 60

Câu 5: sinh vật được chia làm mấy loại nhóm ở ngành động vật có xương sống

A. . 4

B. 5

C. 2

D. 7

Câu 6. Các loài giun sán kí sinh sống trong môi trường nào sau đây:

A. Môi trường trong đất

B. Môi trường trong nước

C. Môi trường sinh vật

D. Môi trường mặt đất, không khí

Câu 7. Các sinh vật cùng loài thường xảy ra các mối quan hệ nào ?

A. Hỗ trợ

B. Cạnh tranh

C. Cộng sinh

D. Hỗ trợ hoặc cạnh tranh.

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 4: Trình bày các đặc điểm để phân biệt thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng? (1.5đ)

Câu 5: Quần thể sinh vật là gì? Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào?.Phân biệt quần xã và quần thể ? (2.5đ)

Câu 6: Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: Cây cỏ, bọ rùa, ếch nháI, rắn, châu chấu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ.(2 điểm)

ĐÁP ÁN

I. TRẮCNGHIỆM

1A 2A 3A,C 4A 5C 6C 7D

II. TỰ LUẬN

4

- Thực vật ưa sáng:

+ Sống ở những nơi thoáng đãng.

+ Phiến lá rộng, dài

+ Lá màu xanh nhạt.

+ Trên mặt lá lớp cutin mỏng.

- Thực vật ưa bóng:

+ Sống ở dưới tán cây khác.

+ Phiến lá hẹp, dài, có màu xanh sẫm.

+ Trên bề mặt lá thường có lông hoặc lớp cutin dày.

0.75

 

 

 

 

0.75

5

- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới

- Những đặc trưng cơ bản của quần thể.

+ Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái.

+ Thành phần nhóm tuổi.

+ Mật độ quần thể.

Phân biệt quần xã và quần thể:

Quần xã sinh vật

Quần thể sinh vật

- Gồm nhiều quần thể.

- Độ đa dạng cao.

- Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng.

- Gồm nhiều cá thể cùng loài.

- Độ đa dạng thấp

- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền

0.5

 

 

1

6

2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 12

Câu 1: (0,3 điểm) Sinh vật nào dưới đây có thể đứng liền sau bọ ngựa trong một chuỗi thức ăn?

A. Sâu ăn lá

B. Rắn

C. Thỏ

D. Hà mã

Câu 2: (0,3 điểm) Trong một hệ sinh thái, sinh vật nào dưới đây là sinh vật phân giải ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Giun đất

C. Nấm rơm

D. Vi khuẩn hoại sinh

Câu 3: (0,4 điểm) Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?

A. Động vật

B. Nấm

C. Thực vật

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 4: (0,4 điểm) Loài động vật nào dưới đây thường hoạt động chủ yếu vào ban đêm ?

A. Chim sáo

B. Thằn lằn

C. Ếch đồng

D. Ong mật

Câu 5: (0,4 điểm) Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong quần xã sinh vật, … phản ánh tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.

A. loài ưu thế

B. độ thường gặp

C. độ đa dạng

D. độ nhiều

Câu 6: (0,3 điểm) Cây nào dưới đây là loài đặc trưng ở vùng đồi Phú Thọ ?

A. Cây cọ

B. Cây thông

C. Cây hồi

D. Cây quế

Câu 7: (0,3 điểm) Những nước có tháp dân số dạng đáy lớn, đỉnh nhọn và bé có điểm đặc trưng nào sau đây ?

A. Có tỉ lệ người già thấp

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều

D. Có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao

Câu 8: (0,3 điểm) Đặc điểm nào dưới đây có ở cả quần thể sinh vật và quần thể người ?

A. Văn hoá

B. Hôn nhân

C. Mật độ

D. Giáo dục

Câu 9: (0,4 điểm) Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc là

A. từ 65 tuổi trở lên.

B. từ 85 tuổi trở lên.

C. từ 50 tuổi trở lên.

D. từ 80 tuổi trở lên.

Câu 10: (0,4 điểm) Trong số các động vật dưới đây, động vật nào có số lượng cá thể trong mỗi quần thể bé nhất ?

A. Cầy hương

B. Chuột đồng

C. Linh cẩu

D. Gấu trắng

Câu 11: (0,3 điểm) Tỉ lệ giới tính là

A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái.

B. tỉ lệ giữa số lượng cá thể cái/cá thể đực.

C. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái hoặc cá thể cái/cá thể đực.

D. tỉ lệ số lượng cá thể đực/cá thể cái trong mỗi lứa tuổi của quần thể.

Câu 12: (0,3 điểm) Tập hợp nào dưới đây là một quần thể sinh vật ?

A. Tập hợp những con gà được nuôi nhốt trong lồng.

B. Tập hợp những con cá chép sống trong một ao

C. Tập hợp những con chuột sống trên một cánh đồng

D. Tập hợp những con chim sống trên một ngọn đồi

Câu 13: (0,4 điểm) Hiện tượng liền rễ có ở loài thực vật nào dưới đây ?

A. Thông nhựa

B. Bạch đàn

C. Vàng tâm

D. Trâm bầu

Câu 14: (0,3 điểm) Hiện tượng vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu phản ánh mối quan hệ

A. hợp tác.

B. hội sinh.

C. kí sinh.

D. cộng sinh.

Câu 15: (0,3 điểm) Ví dụ nào dưới đây phản ánh mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác ?

A. Cá hề sống cùng với san hô

B. Địa y sống bám trên thân cây gỗ

C. Giun đũa sống trong ruột người

D. Thỏ ăn cỏ

Câu 16: (0,3 điểm) Động vật nào dưới đây không có lối sống bầy đàn ?

A. Báo gấm

B. Linh dương

C. Voi

D. Tinh tinh

Câu 17: (0,3 điểm) Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ nửa kí sinh ?

A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ

B. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ

C. Cây dương xỉ sống trên thân cây gỗ

D. Cây tơ hồng sống trên thân cây gỗ

Câu 18: (0,3 điểm) Trong các mối quan hệ dưới đây, mối quan hệ nào có ở hầu hết mọi loài sinh vật ?

A. Kí sinh

B. Hội sinh

C. Cạnh tranh

D. Cộng sinh

Câu 19: (0,3 điểm) Loài thực vật nào dưới đây có lối sống quần tụ ?

A. Ổi

B. Tre

C. Bàng

D. Cau

Câu 20: (0,3 điểm) Trong mối quan hệ nào dưới đây, cả hai bên có thể cùng bị hại ?

A. Hội sinh

B. Hợp tác

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác

D. Cạnh tranh

Câu 21: (0,3 điểm) Dựa vào ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Rau bợ

B. Ráy

C. Thài lài

D. Thuốc bỏng

Câu 22: (0,3 điểm) Động vật nào dưới đây thường sống ở nơi khô nóng ?

A. Thằn lằn

B. Ốc sên

C. Ễnh ương

D. Giun đất

Câu 23: (0,3 điểm) Cây nào dưới đây có khả năng chịu hạn ?

A. Xương rồng

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Dứa gai

D. Thuốc bỏng

Câu 24: (0,3 điểm) Cây nào dưới đây vừa ưa ẩm, vừa ưa sáng ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Ráy

C. Lúa nước

D. Thài lài

Câu 25: (0,4 điểm) Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?

A. Ếch cây

B. Kì nhông

C. Cà chua

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 26: (0,4 điểm) Xà cừ được xếp vào nhóm nào sau đây ?

A. Cây ưa sáng

B. Cây ưa ẩm

C. Cây chịu hạn

D. Cây ưa bóng

Câu 27: (0,3 điểm) Hiện tượng tỉa cành tự nhiên cho thấy rõ nhất vai trò của nhân tố nào đối với đời sống của sinh vật ?

A. Độ pH

B. Độ ẩm

C. Nhiệt độ

D. Ánh sáng

Câu 28: (0,4 điểm) Sinh vật nào dưới đây không sống trong môi trường đất – không khí ?

A. Giun đất

B. Chó

C. Chim én

D. Cây bưởi

Câu 29: (0,4 điểm) Trong các nhân tố sinh thái dưới đây, nhân tố nào ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự tồn vong của sinh vật ?

A. Con người

B. Các sinh vật khác

C. Độ ẩm

D. Tốc độ gió

Câu 30: (0,3 điểm) Cây nào dưới đây thường mọc ở nơi quang đãng ?

A. Hoàng tinh

B. Khoai môn

C. Phi lao

D. Vạn niên thanh

ĐÁP ÁN

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 13

I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

1. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quần xã sinh vật mà không có ở quần thể sinh vật?

a. Mật độ. b. Giới tính.
c. Độ đa dạng. d. Thành phần nhóm tuổi.

2. Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?

a. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu. c. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi.
b. Bồ câu, mèo, thỏ, dơi. d. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, mèo.

3. Độ đa dạng của một quần xã sinh vật được thể hiện ở:

a. Có số lượng cá thể nhiều. c. Có nhiều nhóm tuổi khác nhau.
b. Có nhiều tầng phân bố. d. Có số lượng loài phong phú.

4. Đặc điểm nào sau đây là không đúng với các cây ưa sáng mọc trong rừng?

a. Cành tập trung ở phần ngọn. c. Các cành phía dưới phát triển mạnh.
b. Các cành phía dưới sớm bị rụng. d. Thân cao thẳng.

5. Tập hợp những cá thể sinh vật nào là quần thể:

a. Các con cá chép sống ở hai hồ nước khác nhau.
b. Các các thể cá chép, cá mè, cá rô sống trong một ao.
c. Các cá thể voi, khỉ, báo sống trong vườn bách thú.
d. Các cây lúa trong ruộng lúa.

6. Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:

a. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
b. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong.
c. Số người sinh ra bằng số người tử vong.
d. Chỉ có sinh ra, không có tử vong.

Câu 2: (1,5 điểm) Hãy chọn nội dung ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B vào cột trả lời

Cột A

Cột B

Kết quả

1. Hải quỳ và cua

a. Hội sinh

1……

2. Giun đũa sống trong ruột người

b. Sinh vật ăn sinh vật khác

2……

3. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối

c. Cộng sinh

3……

4. Lúa và cỏ dại trên cánh đồng

d. Kí sinh

4……

5. Cây nắp ấm bắt mồi

e. Cạnh tranh

5……

6. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ

 

6……

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Ưu thế lai là gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa?

Câu 2: (2,0 điểm)

a) (1,0 điểm) Giới hạn sinh thái là gì? Cá rô phi Việt Nam phát triển cực thuận ở nhiệt độ bao nhiêu?

b) (1,0 điểm) Trình bày đặc điểm để phân chia các nhóm thực vật dựa vào khả năng thích nghi của chúng với điều kiện chiếu sáng. Mỗi nhóm lấy một ví dụ minh họa.

Câu 3: (3,5 điểm) Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châu chấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ.

a) (0,5 điểm) Chuỗi thức ăn là gì?

b) (2,0 điểm) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của 1 lưới thức ăn. Sau đó xây dựng 1 lưới thức ăn gồm 4 chuỗi thức ăn từ quần xã sinh vật trên.

c) (1,0 điểm) Hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm ngoái thậm chí chúng bò vào nhà dân làm người dân hoang mang. Các chuyên gia khoa học kết luận rằng đây là hiện tượng mất cân bằng sinh thái. Em hãy giải thích?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

c

b

d

c

d

a

Câu 2: Nối cột (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Cột A

1

2

3

4

5

6

Cột B

c

d

a

e

b

d

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1

Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạn hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất phẩm chất vượt trội hoặc cao hơn trung bình giữa bố và mẹ

Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do giao phối gần và tự thụ phấn ở cây giao phấn

Câu 2

a)

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết.

Cá rô phi ở Việt Nam phát triển cực thuận ở nhiệt độ là: 300C

b) Nhu cầu về ánh sáng của các loài thực vật không giống nhau:

Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.

Ví dụ:

Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.

Ví dụ:

Câu 3

a) Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

b)

Xác định được thành phần sinh vật:

Lưới thức ăn: Vẽ đúng, khoa học

c)

Rắn lục đuôi đỏ vốn sống trong rừng, nay diện tích rừng giảm, mất bớt nơi ở.

Các loài thiên địch của chúng trong môi trường như cầy, cáo, mèo rừng giảm đi khá nhiều do nạn săn bắt. Bên cạnh đó thức ăn của nó vốn là ếch, nhái, ..... tương đối nhiều

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 14

Câu 1: (3,0 điểm) Hãy xác định mối quan hệ giữa các sinh vật thông qua các ví dụ sau

Ví dụ

Tên mối quan hệ (nói rõ cùng loài hay khác loài)

1

Hải quỳ và tôm kí cư

 

2

Trồng rau cải quá dày nhiều cây yếu bị vàng úa và chết

 

3

Dây tơ hồng trên cành cây.

 

4

Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối

 

5

Loài cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm

 

6

Lúa và cỏ dại trên cánh đồng

 

Câu 2 (4,0 điểm) Việc tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Vì sao nói đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người?

Câu 3 (3,0 điểm). Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châu chấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ.

a) (0,5 điểm) Xây dựng 2 chuỗi thức ăn có trong quần xã sinh vật nêu trên?

b) (0,5 điểm) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái?

c) (1,0 điểm) Xây dựng lưới thức ăn từ quần xã sinh vật trên.

d) (1,0 điểm) Hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm ngoái thậm chí chúng bò vào nhà dân làm người dân hoang mang. Các chuyên gia khoa học kết luận rằng đây là hiền tượng mất cân bằng sinh thái. Em hãy giải thích?

ĐÁP ÁN

Câu 1

1. Cộng sinh (khác loài)

2. Cạnh tranh (cùng loài)

3. Kí sinh (khác loài)

4. Hội sinh (khác loài)

5. Hỗ trợ (cùng loài)

6. Cạnh tranh (khác loài)

Câu 2

* Việc tăng nhanh dân số dẫn dến những hậu quả:

Thiếu nơi ở

Thiếu lương thực

Thiếu trường học, bệnh viện

Ô nhiễm môi trường

Tàn phá rừng và các tài nguyên khá

Chậm phát triển kinh tế

Tắc nghẽn giao thông

Tệ nạn xã hội gia tăng

* Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người, vì:

Nhóm tuổi trước sinh sản (0 - dưới 15 tuổi) nhiều thì chất lượng cuộc sống thấp, tuổi này còn là gánh nặng ăn học cho 2 nhóm còn lại.

Nhóm tuổi già (trên 65 tuổi) nhiều mà nhóm tuổi 0 - 15 tuổi ít thì nhóm tuổi trên 65 sẽ cô đơn khi về già vì thiếu sự chăm sóc của con cháu.

Câu 3

a) 2 chuỗi thức ăn:

Cỏ → châu chấu → gà → vi sinh vật

Cỏ → gà → cáo → vi sinh vật

b) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái

SV sản xuất: Cỏ

SV tiêu thụ bậc 1: Châu chấu, gà, dê

SV tiêu thụ bậc 2 (bậc 3): Cáo, rắn lục đuôi đỏ, mèo rừng, ếch nhái

c) Lưới thức ăn

Đáp án đề thi giữa hk2 môn Sinh học lớp 9

d)

Rắn lục đuôi đỏ vốn sống trong rừng, nay diện tích rừng giảm, mất bớt nơi ở, rắn lục đuôi đỏ vốn ăn ếch, nhái,..... Các loài thiên địch của chúng trong môi trường như cầy, cáo, mèo rừng giảm đi khá nhiều do nạn săn bắt.

Ngoài ra, rắn lục đuôi đỏ không phải là loài có giá trị kinh tế như nhiều loài khác. Thịt rắn hôi nên không được sử dụng làm thức ăn, ngâm rượu thuốc, nên chúng càng có cơ hội phát triển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 15

Khoanh tròn vào ý A; B; C; D trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thích nhiều trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối với các vật nuôi nào sau đây?

A. Bò và lợn                B. Gà và lợn

C. Vịt và cá                 D. Bò và vịt

Câu 2: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?

A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau

B. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép…

C. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau

D. Cho F1 lai với P

Câu 3: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?

A. P: AABbDD X AABbDD

B. P: AaBBDD X Aabbdd

C. P: AAbbDD X aaBBdd

D. P: aabbdd X aabbdd

Câu 4: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn

C. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố

D. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố

Câu 5: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?

A. Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô

B. Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc

C. Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng

D. Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hôn sten Hà Lan

Câu 6: Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1?

A. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợp

B. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội

C. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặn

D. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặn

Câu 7: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt

Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?

A. Chọn giống lúa, lạc, cà chua.

B. Chọn giống ngô, mía, đậu tương.

C. Chọn giống lúa, ngô, đậu tương.

D. Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua.

Câu 9: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?

A. Công nghệ cấy chuyển phôi.

B. Nuôi thích nghi.

C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1).

D. Tạo giống mới.

Câu 10: Nhân tố sinh thái là

A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.

B. Tất cả các yếu tố của môi trường.

C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.

D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.

Câu 11: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:

A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.

B. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.

C. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.

D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.

Câu 12: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?

A. Vì con người có tư duy, có lao động.

B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.

C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.

D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.

Câu 13: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào

A. Có vùng phân bố rộng.

B. Có vùng phân bố hẹp.

C. Có vùng phân bố hạn chế.

D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.

Câu 14: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?

A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.

B. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.

C. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.

D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 16

A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)

Câu 1: Thú sống ở vùng nào dưới đây thường có tai, đuôi lớn hơn thú ở những vùng còn lại ?

A. Hàn đới

B. Nhiệt đới

C. Vùng cực

D. Ôn đới

Câu 2: Ở bò sát, hiện tượng da khô, có vảy sừng bao bọc cho thấy ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên đời sống sinh vật ?

A. Độ pH

B. Nhiệt độ

C. Ánh sáng

D. Độ ẩm

Câu 3: Cây nào dưới đây có khả năng chịu hạn ?

A. Vạn niên thanh

B. Rau bợ

C. Ráy

D. Thuốc bỏng

Câu 4: Sinh vật nào dưới đây không sống trong môi trường sinh vật ?

A. Giun đỏ

B. Giun móc câu

C. Trùng sốt rét

D. Sán dây

Câu 5: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể sinh vật ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Những con rùa tai đỏ sống trong một ao

C. Những cây thông lá đỏ sống trên một ngọn đồi

D. Những cây sen hồng mọc trong một đầm lầy

Câu 6: Mật độ quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ?

A. Tác động đột ngột của các yếu tố ngẫu nhiên như lụt lội, cháy rừng…

B. Sự thay đổi theo chu kì của thời tiết, khí hậu

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Chu kì sống của sinh vật

Câu 7: Sự bùng nổ dân số có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?

A. Thiếu lương thực

B. Năng suất lao động tăng

C. Thiếu nhân công cho các nhà máy công nghiệp

D. Giảm thiểu nạn chặt phá rừng bừa bãi

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Cá ép sống bám trên thân cá mập

C. Rận sống bám trên da chó

D. Tầm gửi sống bám trên thân cây gỗ

Câu 9: Hệ sinh thái bao gồm

A. quần thể và quần xã.

B. quần xã và khu vực sống của quần xã.

C. quần thể và sinh cảnh.

D. quần thể và khu vực sống của quần thể.

Câu 10: Động vật nào dưới đây có thể là mắt xích đứng liền sau chuột trong một chuỗi thức ăn ?

A. Rắn sọc dưa

B. Bọ ngựa

C. Hươu xạ

D. Linh dương

B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)

Câu 1: Hãy phân tích các thành phần hữu sinh trong một hệ sinh thái và nêu một số đại diện. (5 điểm)

Câu 2: Thế nào là cân bằng sinh học ? Lấy ví dụ minh hoạ về cân bằng sinh học. (2 điểm)

ĐÁP ÁN

A. Phần Trắc nghiệm

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)

B. Phần Tự luận

Câu 1: Các thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái và một số đại diện :

- Sinh vật sản xuất: là những sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ để nuôi sống bản thân. (1 điểm)

+ Một số đại diện: thực vật, vi khuẩn quang hợp (chứa diệp lục), trùng roi xanh... (0,5 điểm)

- Sinh vật tiêu thụ: là những sinh vật không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ mà phải lấy chúng từ môi trường sống (1 điểm)

+ Một số đại diện: động vật (ăn thịt, ăn mùn bã hữu cơ, ăn thực vật), thực vật có lối sống kí sinh (tơ hồng, tầm gửi...) (1 điểm)

- Sinh vật phân giải: là những sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ thành những chất vô cơ đơn giản (1 điểm)

+ Một số đại diện: giun đất, vi khuẩn hoại sinh, nấm... (0,5 điểm)

Câu 2:

- Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường (1 điểm)

- Ví dụ : mối quan hệ giữa số lượng chim sâu và sâu trong một quần xã rừng. Vào mùa xuân, hè, khi điều kiện khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt thì sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm, kéo theo đó, số lượng chim sâu cũng từ từ giảm. (1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 17

A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)

Câu 1: Sinh vật nào dưới đây có môi trường sống khác với những sinh vật còn lại ?

A. Kanguru

B. Cây cọ

C. Cá hồi

D. Đười ươi

Câu 2: Cây nào dưới đây là cây ưa bóng ?

A. Lá lốt

B. Rau mác

C. Bạch đàn

D. Phi lao

Câu 3: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?

A. Châu chấu

B. Cà pháo

C. Nấm hương

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 4: Loài nào dưới đây là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh Hạ ?

A. Hông

B. Tràm

C. Điều

D. Cói

Câu 5: Hiện tượng cây nắp ấm bắt sâu bọ phản ánh mối quan hệ nào ?

A. Hội sinh

B. Cạnh tranh

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác

D. Kí sinh

Câu 6: Trong quần thể, nhóm tuổi nào có vai trò chủ yếu là làm tăng trưởng khối lượng của quần thể ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Nhóm tuổi trước sinh sản

C. Nhóm tuổi sinh sản

D. Nhóm tuổi sau sinh sản

Câu 7: Trong quần xã, chỉ số nào thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã ?

A. Độ nhiều

B. Độ đa dạng

C. Độ thường gặp

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8: Đâu là tên gọi của một hệ sinh thái trên cạn ?

A. Hệ sinh thái hoang mạc

B. Hệ sinh thái thảo nguyên

C. Hệ sinh thái savan

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 9: Trong một hệ sinh thái, sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ ?

A. Dương xỉ

B. Nấm linh chi

C. Thú mỏ vịt

D. Giun đất

Câu 10: Lưới thức ăn được tạo ra do

A. các chuỗi thức ăn có chung một hoặc nhiều mắt xích.

B. các chuỗi thức ăn cùng được thành lập trong một hệ sinh thái.

C. các chuỗi thức ăn cùng bắt đầu từ một sinh vật sản xuất.

D. các chuỗi thức ăn được sinh ra trong cùng một thời điểm.

B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)

Câu 1: Trình bày những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. (6 điểm)

Câu 2: Những cây sống ở vùng khô hạn, ánh sáng mạnh và độ ẩm thấp thường có đặc điểm thích nghi như thế nào ? (1 điểm)

ĐÁP ÁN

A. Phần Trắc nghiệm

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

B. Phần Tự luận

Câu 1: Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật :

- Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái. (0,5 điểm)

+ Tỉ lệ giới tính thường đặc trưng cho loài, đa số động vật có tỉ lệ giới tính ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở là 50/50 (1 điểm)

+ Tỉ lệ giới tính thay đổi chủ yếu theo nhóm tuổi của quần thể sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. Ngoài ra, tỉ lệ giới tính còn thay đổi theo mùa, đặc biệt là mùa sinh sản (0,5 điểm)

- Thành phần nhóm tuổi: dựa vào độ tuổi, các cá thể trong quần thể được xếp vào ba nhóm chính : nhóm tuổi trước sinh sản với vai trò chủ yếu là làm tăng khối lượng của quần thể ; nhóm tuổi sinh sản quyết định mức sinh sản của quần thể và nhóm tuổi sau sinh sản không có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của quần thể (1 điểm)

+ Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể, người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi. Tháp tuổi bao gồm những hình thang hoặc hình chữ nhật nhỏ xếp chồng lên nhau. Mỗi hình thang nhỏ thể hiện số lượng cá thể của một nhóm tuổi và hình thang thể hiện nhóm tuổi trước sinh sản sẽ được xếp dưới, liền trên là nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. Có 3 dạng tháp tuổi : dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút (1 điểm)

Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. (1 điểm)

+ Mật độ quần thể thường thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh và chu kì sống của sinh vật (1 điểm)

Câu 2: Những cây sống ở vùng khô hạn, ánh sáng mạnh và độ ẩm thấp thường có đặc điểm thích nghi sau :

- Lá nhỏ hẹp hoặc biến thành gai; thân và lá phủ lớp cutin dày để hạn chế sự thoát hơi nước và sự đốt nóng của ánh sáng Mặt Trời (0,25 điểm)

- Rễ mọc nông, lan rộng để hút sương đêm hoặc dễ dài, đâm sâu để tăng cường khả năng hút nước (0,25 điểm)

- Thân mọng để tăng khả năng dự trữ nước (0,25 điểm)

- Thân thấp, phân cành mạnh để rút ngắn quãng đường vận chuyển nước từ rễ lên thân, lá đồng thời hạn chế được sự đốt nóng của ánh sáng mặt trời (0,25 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 18

A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)

Câu 1: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?

A. Tảo lục

B. Măng cụt

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Cá ba sa

Câu 2: Cây nào dưới đây thường sống dưới bóng các cây khác ?

A. Thài lài

B. Ngô

C. Dứa gai

D. Xương rồng

Câu 3: Hiện tượng động vật nguyên sinh sống trong ruột mối phản ánh mối quan hệ

A. sinh vật này ăn sinh vật khác.

B. kí sinh.

C. hội sinh.

D. cộng sinh.

Câu 4: Dựa vào sự thích nghi với điều kiện nhiệt độ khác nhau, em hãy cho biết động vật nào dưới đây không cùng nhóm với những động vật còn lại ?

A. Chuột nhảy

B. Gấu trắng

C. Lạc đà

D. Nhông cát

Câu 5: Đơn vị nào dưới đây không được dùng để tính mật độ quần thể ?

A. Cây/m2

B. Con/m3

C. Con/m

D. Con/m2

Câu 6: Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào có số lượng cá thể bé nhất ?

A. Sóc

B. Linh dương

C. Cheo cheo

D. Chuột chù

Câu 7: Sự tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?

A. Kinh tế chậm phát triển

B. Năng suất lao động tăng

C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

D. Hạn chế tình trạng chặt phá rừng bừa bãi

Câu 8: Đâu là một trong những dấu hiệu điển hình của quần xã ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thành phần nhóm tuổi

C. Tỉ lệ giới tính

D. Độ thường gặp

Câu 9: Trong các hệ sinh thái dưới đây, hệ sinh thái nào có lưới thức ăn phức tạp nhất ?

A. Hệ sinh thái đồng rêu hàn đới

B. Hệ sinh thái rừng lá rộng ôn đới

C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới

D. Hệ sinh thái savan

Câu 10: Sinh vật nào dưới đây không thể là mắt xích đứng liền sau thỏ trong một chuỗi thức ăn ?

A. Hươu cao cổ

B. Cáo

C. Hổ

D. Tất cả các phương án còn lại

B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)

Câu 1: Quần xã sinh vật là gì ? Trình bày những dấu hiệu điển hình của một quần xã (6 điểm)

Câu 2: Quan sát lưới thức ăn sau và cho biết cây cỏ tham gia vào mấy chuỗi thức ăn ? Đó là những chuỗi thức ăn nào ? (1 điểm)

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2)

ĐÁP ÁN

A. Phần Trắc nghiệm

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2)

B. Phần Tự luận

Câu 1:

* Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau (1 điểm)

* Những dấu hiệu điển hình của một quần xã :

- Độ đa dạng: thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã (1 điểm)

- Độ nhiều: thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã (1 điểm)

- Độ thường gặp: cho thấy tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát (1 điểm)

- Loài ưu thế: là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã (1 điểm)

- Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác trong một quần xã (1 điểm)

Câu 2:

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2)

* Quan sát lưới thức ăn trong hình, ta nhận thấy cây cỏ tham gia vào 5 chuỗi thức ăn (0,5 điểm)

* Các chuỗi thức ăn này bao gồm :

- Cây cỏ → Sâu ăn lá → Cầy → Đại bàng (0,1 điểm)

- Cây cỏ → Sâu ăn lá → Cầy → Hổ (0,1 điểm)

- Cây cỏ → Sâu ăn lá → Chuột → Rắn (0,1 điểm)

- Cây cỏ → Sâu ăn lá → Bọ ngựa → Rắn (0,1 điểm)

- Cây cỏ → Chuột → Rắn (0,1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 19

A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)

Câu 1: Những sinh vật sống trong môi trường sinh vật thường là những sinh vật có lối sống

A. cạnh tranh hoặc kí sinh.

B. cộng sinh hoặc kí sinh.

C. hội sinh hoặc cộng sinh.

D. kí sinh hoặc hội sinh.

Câu 2: Hiện tượng tỉa cành tụ nhiên có liên quan mật thiết với ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào đến đời sống sinh vật ?

A. Con người

B. Độ ẩm

C. Nhiệt độ

D. Ánh sáng

Câu 3: Cây nào dưới đây là cây ưa bóng ?

A. Thanh long

B. Rau mác

C. Lúa nước

D. Vạn niên thanh

Câu 4: Tập tính ngủ đông ở một số loài sinh vật cho thấy ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào đến đời sống của chúng ?

A. Nhiệt độ

B. Ánh sáng

C. Độ ẩm

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5: Động vật nào dưới đây không được xếp vào nhóm động vật ưa ẩm ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thằn lằn

C. Lạc đà

D. Rắn hoang mạc

Câu 6: Hiện tượng cá ép sống bám trên rùa biển phản ánh mối quan hệ

A. cạnh tranh.

B. kí sinh.

C. hội sinh.

D. cộng sinh.

Câu 7: Tập hợp nào dưới đây không phải là một quần thể sinh vật ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Những con ốc sống dưới đáy bùn của một ao

C. Những cây cỏ mọc ven một bờ hồ

D. Những con tê giác một sừng sống ở hai quốc gia cách xa nhau

Câu 8: Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác chủ yếu là do con người có

A. tay được giải phóng khỏi chức năng di chuyển.

B. lao động và tư duy.

C. tư thế đứng thẳng.

D. bộ não phát triển vượt bậc.

Câu 9: Khi nói về quần xã, điều nào sau đây là sai ?

A. Có cấu trúc tương đối ổn định

B. Bao gồm những cá thể cùng loài

C. Gồm những cá thể cùng sống trong một sinh cảnh

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 10: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Chuỗi và lưới thức ăn biểu hiện mối quan hệ … giữa các loài sinh vật trong quần xã.

A. dinh dưỡng

B. sinh sản

C. hỗ trợ

D. đối địch

B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)

Câu 1: Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện độ ẩm khác nhau, thực vật được phân chia thành mấy nhóm chính ? Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa các nhóm này. (6 điểm)

Câu 2: Trình bày những thành phần cơ bản có trong một hệ sinh thái. (1 điểm)

ĐÁP ÁN

A. Phần Trắc nghiệm

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 1)

B. Phần Tự luận

Câu 1:

- Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện độ ẩm khác nhau, thực vật được phân chia thành 2 nhóm chính, đó là thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn (1,5 điểm)

- Những điểm khác nhau giữa thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn :

Nội dung so sánh

Thực vật ưa ẩm

Thực vật chịu hạn

Ưa ẩm chịu bóng

Ưa ẩm ưa sáng

Cây mọng nước

Cây lá cứng

Nơi sống

Rừng ẩm, bờ suối, hốc đá, cửa hang…

Ven bờ ruộng, hồ ao

Nơi khô hạn như hoang mạc, sa mạc

Thảo nguyên, hoang mạc, savan…

Đặc điểm hình thái

Phiến lá mỏng, rộng bản và có màu xanh sẫm. Lá có lớp cutin mỏng, lỗ khí ở hai mặt lá và mô giậu kém phát triển

Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá và mô giậu phát triển mạnh

Nhiều cây có phiến lá dày, ngược lại nhiều cây có lá tiêu giảm hoặc biến thành gai. Lá và thân cây có nhiều tế bào có kích thước lớn chứa nước

Phiến lá hẹp, nhiều cây lá có lớp lông cách nhiệt, gân lá phát triển. Lại có nhiều loài cây lá tiêu giảm và biến thành gai

Hoạt động sinh lý

Khả năng điều tiết nước trong cây yếu. Cây không chịu được điều kiện khô hạn của môi trường

Khả năng điều tiết nước trong cây yếu. Cây không chịu được điều kiện khô hạn của môi trường.

Cây chịu được khô hạn nhờ lượng nước dự trữ. Các hoạt động sinh lý diễn ra yếu. Vào ban ngày lỗ khí thường đóng lại để hạn chế sự thoát hơi nước

Khả năng điều tiết nước cao. Khi đủ nước cây sử dụng nước rất hào phóng, cường độ hút và thoát hơi nước mạnh giúp chống nóng cho cây. Khi thiếu nước lỗ khí đóng lại và cây sử dụng nước rất hạn chế

(Có 3 ý so sánh, trả lời đúng mỗi ý được 1,5 điểm)

Câu 2: Hệ sinh thái bao gồm hai thành phần cơ bản là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh (0,5 điểm)

- Thành phần vô sinh là các yếu tố khí hậu, địa hình, đất đai,... như ánh sáng, độ ẩm, tốc độ gió, độ dốc... (0,25 điểm)

- Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật) bao gồm 3 nhóm chính: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải (0,25 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 20

Câu 1: Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái

A. vô sinh                    

B.  hữu sinh

C. hữu cơ                     

D. vô cơ.

Câu 2: Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã được gọi là

A. loài đặc trưng          

B. loài phổ biến

C.  loài ưu thế               

D. loài quý hiếm.

Câu 3: Ở thực vật muốn duy trì ưu thế lai, con người đã sử dụng biện pháp nào?

A. Lai ngược giữa F1 với dạng làm bố mẹ

B. Cho F1 lai phân tích

C. Cho F1 sinh sản sinh dưỡng

D. Cả A và C

Câu 4: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ?

A. Làm tăng thêm sức thổi của gió.

B. Làm tăng thêm sự xói mòn của đất.

C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ.

D. Giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây.

Câu 5: Phát biểu đúng về quần thể người là

A. quần thể người khác so với quần thể sinh vật khác về tỉ lệ giởi tính

B. quần thể người khác so với quần thể sinh vật khác về đặc trưng kinh tế - xã hội.

C. quần thể người không có các dạng tháp tuổi là dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút.

D. quần thể người chi có nhóm tuổi trưởc sinh sản và nhóm tuổi sinh sản.

Câu 6: Cây tầm gửi sống kí sinh trên thân cây chủ, đồng thời có khả năng quang hợp tổng hợp dược chất hữu cơ. Quan hệ sinh thái trên đây được gọi là:

A. Hợp tác.           

B. Kí sinh hoàn toàn

C. Hội sinh             

D. Bán kí sinh.

Câu 7: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6oC dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42oC, trên nhiệt độ này cá chết, các chức năng sống được biểu hiện tốt nhất từ 20 – 35oC

Khoảng nhiệt độ 20 – 35oC được gọi là

A. Khoảng thuận lợi

B. Khoảng gây chết trên

C. Khoảng gây chết dưới

D. Giới hạn chịu đựng

Câu 8: Hiện tượng giao phối gần ở chim bồ câu không gây ra hiện tượng thoái hóa, vì:

A. Tạo ra các cặp gen dị hợp 

B. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại

C. Chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại

D. Cả 3 ý trên

Câu 9: Hiện tượng ăn thịt đồng loại là mối quan hệ gì?

A. Cạnh tranh cùng loài

B. Vật ăn thịt - con mồi

C. ký sinh - vật chủ

D. cạnh tranh khác loài

Câu 10: Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào gồm toàn cây ưa ẩm ?

A. Cây xương rồng, cây thông, cây xoài, cây cam.

B. Cây cói, cây thài lài, cây rau muống.

C. Cây phi lao, cây cói, cây xoài, cây thài lài.

D. Cây bạch đàn, cây thài lài, cây cói, cây rau muống. 

Câu 11: Trong chuỗi thức ăn sau:

Cây cỏ → Bọ rùa → Ếch → Rắn →Vi sinh vật

Thì rắn là :

A. Sinh vật sản xuất

B. Sinh vật tiêu thụ cấp 1

C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2

D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3

Câu 12: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi:

A. nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

B. dịch bệnh tràn lan.

C. xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.

D. xảy ra cạnh tranh gay gắt trong quần thể.

Câu 13: Hiện tượng giao phối gần không dẫn đến kết quả nào dưới đây

A. tạo ra dòng thuần

B. tỉ lệ gen đồng hợp giảm ,dị hợp tăng

C. Hiện tượng thoái hoá

D. Các gen lặn đột biến có hại ở trạng thái đồng hợp

Câu 14: Quan hệ hội sinh là trường hợp nào sau đây?

A. Hai loài sống chung, đôi bên cùng có lợi, nhưng không nhất thiết phải xảy ra.

B. Hai loài sống chung, đôi bên cùng có lợi và bắt buộc phải xảy ra

C. Hai loài sống chung một bên có lợi, một bên có hại.

D. Hai loài sống chung, trong đó chi có một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại.

Câu 15: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ

A. hội sinh.                   B. cộng sinh

C. kí sinh                      D. nửa kí sinh.

Câu 16: Nhóm cây nào sau đây đều thuộc nhóm cây ưa sáng?

A. Bạch đàn, lúa, lá lốt

B. Trầu không, ngô, lạc

C. Ớt, phượng, hồ tiêu

D. Tre, dừa, thông

Câu 17: Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?

A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.

B. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.

C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.

D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.

Câu 18: Chuỗi thức ăn hoàn chỉnh gồm:

A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.

B. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân hủy. sinh vật tiêu thụ.

C. Sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.

D. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.

Câu 19: Khi nào số lượng cá thể trong quần thể tăng cao?

A. Dịch bệnh tràn lan

B. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống  

C. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi

D. Xảy ra cạnh tranh gay gắt trong quần thể     

Câu 20: Ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở kiểu gen

A. AaBbdd.                 

B. aaBBDD

C. AaBbDd.                 

D. aabbdd.

ĐÁP ÁN

1.A

2.A

3.C

4.D

5.B

6.D

7.A

8.D

9.A

10.B

11.D

12.A

13.B

14.D

15.A

16.D

17.B

18.B

19.C

20.C

Câu 1 (NB):
Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh

Chọn A

Câu 2 (NB):
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã được gọi là loài đặc trưng

Chọn A

Câu 3 (NB):
Ở thực vật, muốn duy trì ưu thế lai người ta cho sinh sản sinh dưỡng sẽ giữ được kiểu gen có ưu thế lai cao

Chọn C.

Câu 4 (NB):
Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây

Chọn D

Câu 5 (TH):
Phát biểu đúng về quần thể người là quần thể người khác so với quần thể sinh vật khác về đặc trưng kinh tế - xã hội

Chọn B

Câu 6 (TH):
Đây là hình thức nửa ký sinh

Chọn D

Câu 7 (NB):
Khoảng nhiệt độ 20 – 35oC được gọi là khoảng thuận lợi bởi vì trong khoảng đó cá rô phi phát triển tốt nhất

Chọn A

Câu 8 (TH):
Hiện tượng giao phối gần ở chim bồ câu không gây ra hiện tượng thoái hóa, vì:

+ Tạo ra các cặp gen dị hợp                                           

+ Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại

+ Chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại

Chọn D

Câu 9 (NB):
đây là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài xảy ra khi nguồn sống không đủ cung cấp cho tất cả các cá thể

Chọn A

Câu 10 (NB):
Các cây ưa ẩm là: Cây cói, cây thài lài, cây rau muống.

Chọn B

Câu 11 (TH):

Rắn là sinh vật tiêu thụ cấp 3

Chọn D

Câu 12 (TH):
Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi: nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi

Các trường hợp khác thì số lượng cá thể đều giảm.

Chọn A

Câu 13 (NB):
Giao phối gần sẽ làm tăng tỷ lệ đồng hợp giảm tỷ lệ dị hợp

Chọn B

Câu 14 (NB):
Quan hệ hội sinh: Hai loài sống chung, trong đó chi có một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại

Chọn D

Câu 15 (NB):
Giữa địa y và cây có mối quan hệ hội sinh vì địa y được lợi còn cành cây không có hại cũng không có lợi

Chọn A

Câu 16 (TH):
Những cây ưa sáng là tre, dừa, thông.

Chọn D

Câu 17 (NB):
Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây

Chọn B

Câu 18 (TH):
Chuỗi thức ăn hoàn chỉnh gồm: Sinh vật sản xuất, sinh vật phân hủy. sinh vật tiêu thụ

Chọn B

Câu 19 (NB):
Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nguồn thức ăn dồi dào, điều kiện sống thuận lợi

Chọn C         

Câu 20 (NB):
Ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở kiểu gen AaBbDd vì tất cả các cặp gen đều dị hợp

Chọn C 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 21

Câu 1: Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau?

A. Cỏ → Châu chấu → Trăn → Gà → Vi khuẩn.

B. Cỏ → Trăn → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà.

C. Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.

D. Cỏ → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà → Trăn.

Câu 2: Khi nói về quan hệ dinh dưỡng, thứ tự nào sau đây là đúng?

A. Sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ  sinh vật sản xuất.

B. Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải,

C. Sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ.

D. Sinh vật tiêu thụ → sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải.

Câu 3: Phép lai nào nào ra ưu thế lai lớn nhất:

A. Lai khác thứ             B. Lai cùng dòng

C. Lai khác dòng           D. Lai khác loài.

Câu 4: Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là:

A. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác

B. Loài có số lượng cá thể cái đông nhất

C. Loài đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn)

D. Loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất

Câu 5: Giao phối cận huyết là:

A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ

B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen.

C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau

D. Giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

Câu 6: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?

A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.

B. Lá và thân cây tiêu giảm.

C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.

D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 7: Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố:

A. Đất

B. Ánh sáng

C. Nhiệt độ

D. Các cây sống xung quanh

Câu 8: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào?

A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.

B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.

C. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.

D. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.

Câu 9: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ

A. hội sinh                    B. cộng sinh

C.  ký sinh.                   D. cạnh tranh.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về hiện tượng thoái hóa giống?

A. Đời con F1 sinh sản nhanh, sức sống kém.

B. Con lai F1 có khả năng sinh sàn tốt, năng suất cao.

C. Thế hệ con sinh ra có sức sống giảm sút, năng suất thấp.

D. Thế hệ con có sức sống kém, năng suất cao.

Câu 11: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?

A. Vì con người có tư duy, có lao động.

B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.

C. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.

D. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.

Câu 12: Quan sát một cây bưởi đang thời kì ra hoa, phát hiện thấy bọ xít hút nhựa cây, nhện căng tơ bắt bọ xít, tò vò đang bay săn nhện. Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tò vò thuộc quan hệ

A. Kí sinh

B. cộng sinh

C. hội sinh.

D. sinh vật này ăn sinh vật khác

Câu 13: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?

A. Bầy khi mặt đỏ sống trong rừng.

B. Đàn cá sống ở sông,

C. Đàn chim sống trong rừng

D. Đàn chó nuôi trong nhà.

Câu 14: Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể?

A. Thành phần nhóm tuổi.

B. Độ đa dạng,

C. Tỉ lệ giới tính.

D. Mật độ cá thể.

Câu 15: Có bao nhiêu câu sai trong các câu sau :

1. Ếch nhái là những sinh vật ưa khô còn thằn lằn là những sinh vật ưa ẩm.

2. Nhiệt độ và độ ẩm là những nhân tố có ảnh hưởng đến sự phân bố của nhiều loài sinh vật.

3. ở các sinh vật cùng loài và khác loài có quan hệ hỗ trợ và quan hộ cạnh tranh .

4. Cây tầm gửi là loài thực vật cộng sinh.

5. Quan hệ giữa hổ và nai trong cùng một đồng cỏ là quan hệ cạnh tranh.

A. 4                               B. 3

C. 5                               D. 2

Câu 16: Đặc điểm của tháp dân số trẻ là:

A. Đáy tháp rộng         

B. Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu thị tỉ lệ tử vong cao

C. Tuổi thọ trung bình thấp

D. Cả A, B và C

Câu 17: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai , tại sao?  

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt

Câu 18: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?  

A. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo

B. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.

C. Quần thể chim sẻ  và quần thể chào mào.

D. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.

Câu 19: Trong môi trường, các cá thể sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái

A. vô sinh                     B. hữu sinh

C. vô cơ.                       D. hữu cơ.

Câu 20: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có có lợi và cũng không có hại gì, mối quan hệ đó được gọi là

A. ký sinh              B. ức chế cảm nhiễm

C. hội sinh             D. cộng sinh

ĐÁP ÁN

1. C

2. B

3. C

4. C

5. D

6. D

7. C

8. D

9. B

10. C

11. D

12. D

13. A

14. B

15. B

16. D

17. C

18. A

19. B

20. C

Câu 1 (TH):
Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau: Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.

Chọn C

Câu 2 (NB):
Thứ tự đúng là: Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải

Chọn B

Câu 3 (NB):
Phép lai khác dòng cho ưu thế lai cao nhất.

Chọn C

Câu 4 (NB):
Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn)

Chọn C

Câu 5 (NB):
Giao phối cận huyết là giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

Chọn D

Câu 6 (NB):
Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm: cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Chọn D

Câu 7 (TH):
Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ, lớp bần có khả năng cách nhiệt.

Chọn C

Câu 8 (TH):
Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật: Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.

Chọn D

Câu 9 (NB):
Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh

A: 0 +; C: + -; D: - -

Chọn B

Câu 10 (NB):
Thoái hoá giống: thế hệ con sinh ra có sức sống giảm sút, năng suất thấp.

Chọn C

Câu 11 (TH):
Con người được tách ra thành 1 nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.

 

Chọn D

Câu 12 (TH):
Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tò vò thuộc quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

Chọn D

Câu 13 (TH):
Quần thể sinh vật
 là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

VD về quần thể sinh vật là: Bầy khi mặt đỏ sống trong rừng

B,C gồm nhiều loài khác nhau

D không phải là quần thể.

Chọn A

Câu 14 (TH):
Quần thể không có đặc trưng độ đa dạng, đây là đặc trưng của quần xã

Chọn B

Câu 15 (TH):

(1) sai, ếch nhái ưa ẩm, thằn lằn ưa khô

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, cây tầm gửi là thực vật ký sinh

(5) sai, quan hệ giữa hổ và nai là vật ăn thịt – con mồi

Chọn B

Câu 16 (TH):
Đặc điểm của tháp dân số trẻ là:

+ Đáy tháp rộng

+ Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu thị tỉ lệ tử vong cao

+ Tuổi thọ trung bình thấp

Chọn D

Câu 17 (TH):
Ý kiến này là sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

Chọn C

Câu 18 (NB):
Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể quần thể chim sâu và quần thể sâu đo. Vì sâu đo là thức ăn của chim sẻ.

Chọn A

Câu 19 (NB):
Trong môi trường, các cá thể sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

Chọn B

Câu 20 (NB):
Đó là mối quan hệ hội sinh

Ký sinh : 0 +

ức chế cảm nhiễm : 0 –

cộng sinh : + +

Chọn C 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 22

Câu 1: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ khác loài nào sau đây?

A. Cộng sinh

B. Sinh vật ăn sinh vật khác

C. Cạnh tranh.

D. Kí sinh

Câu 2: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?

A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …

B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.

C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.

D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Câu 3: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn

C. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực

D. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố

Câu 4: Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Cỏ và các loại cây bụi.

B. Con bướm.

C. Con hổ.

D. Con hươu. 

Câu 5: Hiện tượng các cá thể tách ra khói nhóm làm

A. tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.

B. cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng

C. Giảm mức độ sinh sản.

D. giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Câu 6: Tháp dân số già có đặc điểm là:

A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

B. Đáy trung bình , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

C. Đáy rộng , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

D. Đáy rộng , đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao

Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

1. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.

2. Căn cứ vào mức độ tác động của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm là các nhân tố sinh thái không sống và các nhân tố sinh thái con người.

3. Nhân tố ánh sáng chỉ có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật.

4. Trong giới hạn sinh thái, nhiệt độ môi trường tăng làm tăng tốc độ của các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.

5. ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng dài.

A. 1                               B. 2

C. 3                               D. 5

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, cây xanh là

A. sinh vật phân giải

B. sinh vật tiêu thụ.

C. sinh vật sản xuất

D. sinh vật dị dưỡng.

Câu 9: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực

B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn

C. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố

D. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố

Câu 10: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

A. Số lượng các loài trong quần xã.

B. Thành phần loài trong quần xã

C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã

D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 11: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

A. Cây vẫn mọc thẳng

B. Cây luôn quay về phía mặt trời.

C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

D. Ngọn cây rũ xuống.

Câu 12: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?

A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu

B. Địa y bám trên cành cây.

C. Giun đũa sống trong ruột người.

D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.

Câu 13: Vi khuẩn cố định đạm sống ở nốt sần của cây họ đậu là ví dụ về mối quan hệ nào ?

A. Kí sinh                     B. Cộng sinh

C. Hội sinh                   D. Cạnh tranh

Câu 14: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì ở F2 tỉ lệ thể dị hợp là:

A. 12,5%.                      B. 25%.

C. 50%                          D. 75%.

Câu 15: Giới hạn sinh thái là gì?

A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.

B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.

C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.

Câu 16: Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc nhóm động vật hằng nhiệt?

A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất

B. Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu

C. Thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép

D. Cá rô phi, tôm đồng, cá thu, cá ngừ

Câu 17: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?

A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi 

B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói.

C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu

D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.

Câu 18: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?

A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.

B. Là nơi ở của sinh vật.

C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.

Câu 19: Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là

A. thành phần nhóm tuổi.

B. tỉ lệ giới tính.  

C. kinh tế- xã hội 

D. số lượng các loài trong quần xã.

Câu 20: Ở một quần thể ngô, thế hệ xuất phát (P) cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 100%. Nếu cho P tự thụ phấn bắt buộc thì sau một thế hệ, cây có kiểu gen đồng hợp ở đời F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 18,75%                     B. 50%.

C. 25%.                         D. 87,5%

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. D

4. A

5. D

6. A

7. B

8. C

9. C

10. D

11. C

12. A

13. B

14. B

15. C

16. B

17. D

18. C

19. D

20. B

Câu 1 (NB):
Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ : Sinh vật ăn sinh vật khác

Chọn B

Câu 2 (NB):
Mật độ của quần thể động vật tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Chọn D

Câu 3 (TH):
Sử dụng con cái thuộc giống trong nước thì con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

Chọn D

Câu 4 (NB):
Thực vật là các loài sinh vật sản xuất.

Chọn A  

Câu 5 (NB):
Hiện tượng các cá thể tách ra khói nhóm làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Chọn D

Câu 6 (NB):
Tháp dân số già có đặc điểm là: Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Chọn A

Câu 7 (TH):

Ý (2) sai, dựa vào tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành 2 nhóm là nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh

(3) sai, nhân tố ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp lên sinh vật

(5) sai, ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng ngắn

Câu 8 (NB):
Cây xanh là sinh vật sản xuất

Chọn C

Câu 9 (NB):
Sử dụng con cái trong nước và con đực ngoại nhập vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố

Chọn C

Câu 10 (NB):
Các đặc trưng của quần xã là số lượng và thành phần loài trong quần xã

Chọn D

Câu 11 (NB):
Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc về phía ánh sáng.

 

Chọn C

Câu 12 (NB):
Quan hệ cộng sinh là quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, hai loài này đều có lợi

A: Cộng sinh

B: hội sinh

C: ký sinh

D: sinh vật ăn sinh vật

Chọn A

Câu 13 (TH):
Đây là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc

Chọn B

Câu 14 (TH):
Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp giảm 1 nửa, sau 2 thế hệ tự thụ quần thể có 100% Aa sẽ trở thành quần thể F2 có Aa = 100% ×1/4 = 25%.

Chọn B

Câu 15 (NB):
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định

VD: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt nam là 5 – 42oC

Chọn C

Câu 16 (NB):
Các sinh vật hằng nhiệt gồm chim và thú: Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.

Chọn B

Câu 17 (TH):
Chim và thú là động vật hằng nhiệt: Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.

Chọn D

Câu 18 (TH):
Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

Chọn C

Câu 19 (NB):
Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là số lượng các loài trong quần xã.

Chọn D

Câu 20 (NB):
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → tỷ lệ đồng hợp: 50%

Chọn B

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 23

Câu 1: Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào quan trọng nhất?

A. Tỉ lệ đực cái

B. Sức sinh sản

C. Thành phần nhóm tuổi

D. Mật độ.

Câu 2: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?

A. P:  AaBBDD × Aabbdd

B. P:  AAbbDD × aaBBdd

C. P:  AABbDD × AABbDD

D. P:  aabbdd  × aabbdd 

Câu 3: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?

A. Nơi quang đãng

B. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.

C. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình

D. Nơi khô hạn.

Câu 4: Biểu hiện của thoái hoá giống là

A. con lai có sức sống kém dần.

B. con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng

C. con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ.

D. năng suất thu hoạch luôn được tăng lên.

Câu 5: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2°C đến 44°C, điểm cực thuận là 28°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 5°Cđến 42°C, điểm cực thuận là 30°C. Nhận định nào sau đây là đủng?

A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.

B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.

C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Câu 6: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây

A. Cỏ → châu chấu → trăn → gà rừng → vi khuẩn  

B. Cỏ → trăn → châu chấu → vi khuẩn → gà rừng

C. Cỏ → châu chấu → gà rừng → trăn → vi khuẩn

D. Cỏ → châu chấu → vi khuẩn → gà rừng → trăn

Câu 7: Tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống vì

A. các gen dị hợp dần đi vào trạng thái đồng hợp.

B. tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.

C. các cặp gen đồng hợp trội tăng, các cặp gen dị hợp giảm.

D. các gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

Câu 8: Dựa vào đặc trưng cơ bản của quần thể người, cấu trúc tuổi ở quần thể người được chia thành các nhóm nào?

A. Tuổi trước sinh sản chưa lao động, tuổi sinh sản,lao động và tuổi thôi lao động        

B. Tuổi sơ sinh, tuổi vị thành niên, thuổi thành niên, tuổi già

C. Tuổi trẻ , tuổi già

D. tuổi lao động, tuổi thôi lao động

Câu 9: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào?

A. 0oC- 40oC                 B. 10oC- 40oC

C. 20oC- 30oC               D. 25oC-35oC.

Câu 10: Trong các quan hệ dưới đây quan hệ nào không thuộc quan hệ đối địch khác loài?

1. Kí sinh vật chủ

2. Sinh vật ăn sinh vật khác

3. ức chế cảm nhiễm

4. Cạnh tranh giữa cây trồng với cỏ dại

5. Hội sinh giữa cá ép với đồi mồi

6. Địa y.

Phương án đúng là:

A. 3, 5, 6                       B. 5, 6.

C. 4, 5, 6                       D. 1, 2, 3.

Câu 11: Điều nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ cạnh tranh?

A. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, trong đó có loài yếu thế, có loài thắng thế.

B. Cạnh tranh là động lực thúc đấy các loài tồn tại trong thtiên nhiên một cách ổn định.

C. Chỉ những cá thể khác loài mới có cạnh tranh gay gắt với nhau còn những cá thế cùng loài sẽ rất ít hoặc không cạnh tranh nhau.

D. Trong quần xã các loài có cùng nguồn thức ăn, chỗ ở, thường có quan hệ cạnh tranh với nhau.

Câu 12: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là gì?

A. Tác động sinh thái.

B. Khả năng của cơ thể.

C. Giới hạn sinh thái 

D. Sức bền của cơ thể

Câu 13: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:

- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con / ha

- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ ha

- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.

B. Dạng phát triển.

C. Dạng giảm sút

D. Dạng ổn định.

Câu 14: Xác định một quần xã ổn định, ta căn cứ vào:

A. Độ đa dạng

B. Tỉ lệ sinh tử

C. Thời gian tồn tại

D. Phạm vi phân bố

Câu 15: Con hổ và con thỏ trong rừng có thể có mối quan hệ trực tiếp nào sau đây:

A. Cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.

B. Cộng sinh.

C. Vật ăn thịt và con mồi.

D. Kí sinh.

Câu 16: Lưới thức ăn là :

A. Gồm một chuỗi thức ăn

B. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau

C. Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung

D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên

Câu 17: Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là:

A. Có chi dài hơn

B. Cơ thể có lông dày và dài hơn (ở thú có lông).

C. Chân có móng rộng

D. Đệm thịt dưới chân dày.

Câu 18: Cơ sở khoa học (di truyền) của hiện tượng ưu thế lai là gì?

A. Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1

B. Là phép lai giữa 2 dòng thoái hoá để khôi phục các tính trạng tốt vốn có.

C. Là phép lai các kiểu gen dị hợp với nhau.

D. Là phép lai tập trung được nhiều gen trội có lợi dùng để làm giống.

Câu 19: Trong quan hệ đối địch giữa các loài sinh vật

A. Không loài nào có lợi

B. không loài nào bị hại

C. có ít nhất 1 loài bị hại

D. cả hai loài đều bị hại

Câu 20: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ?                      

A. Ký sinh.                   B. Cạnh tranh.

C. Hội sinh.                  D. Cộng sinh.

ĐÁP ÁN

1. D

2. B

3. A

4. A

5. C

6. C

7. B

8. A

9. C

10. B

11. C

12. C

13. B

14. A

15. C

16. C

17. B

18. A

19. C

20. C

Câu 1 (NB):
Đặc trưng mật độ là quan trong nhất, vì mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản, tử vong của quần thể..

Chọn D

Câu 2 (TH):
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi F1 có nhiều cặp gen dị hợp nhất → P phải thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen.

Phép lai tạo ưu thế lai cao nhất là: B : AAbbDD × aaBBdd

Chọn B

Câu 3 (NB):
Cây ưa sáng thường sống nơi quang đãng.

Chọn A

Câu 4 (NB):
Biểu hiện của thoái hoá giống là con lai có sức sống, năng suất kém dần.

Chọn A

Câu 5 (TH):
Nhận định đúng là C, vì giới hạn chịu nhiệt của cá chép rộng hơn cá rô phi

Chọn C

Câu 6 (TH):
Chuỗi thức ăn được hình thành từ Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn là: Cỏ → châu chấu → gà rừng → trăn → vi khuẩn

Chọn C

Câu 7 (TH):
Tự thụ phấn và giao phối gần dẫn tới thoái hoá giống vì tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại

Chọn B

Câu 8 (TH):
Cấu trúc tuổi ở quần thể người được chia thành các nhóm tuổi trước sinh sản chưa lao động, tuổi sinh sản,lao động và tuổi thôi lao động

Chọn A

Câu 9 (NB):
Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở 20oC- 30oC

Chọn C

Câu 10 (TH):
5,6 thuộc nhóm hỗ trợ khác loài

Chọn B

Câu 11 (NB):
Phát biểu sai là: C, giữa các cá thể cùng loài cũng có sự cạnh tranh về chỗ ở, thức ăn, bạn tình….

Chọn C

Câu 12 (TH):
Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là: Giới hạn sinh thái.

Chọn C

Câu 13 (NB):
Ta thấy tỷ lệ trước sinh sản> đang sinh sản> sau sinh sản → tháp tuổi ở dạng phát triển

 

Chọn B

Câu 14 (NB):
Một quần xã ổn định sẽ có độ đa dạng cao.

Chọn A

Câu 15 (NB):
Con hổ và con thỏ trong rừng có mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi

Chọn C

Câu 16 (NB):
Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung

Chọn C

Câu 17 (TH):
Các động vật ở vùng lạnh có lông dày và dài giúp giữ ấm cơ thể.

Chọn B

Câu 18 (NB):
Cơ sở khoa học (di truyền) của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1

Chọn A

Câu 19 (TH):
Trong quan hệ đối địch giữa các loài sinh vật có ít nhất 1 loài bị hại

Cạnh tranh: - -

Ức chế cảm nhiễm: 0 -

Kí sinh, sinh vật ăn sinh vật: + - 

Chọn C

Câu 20 (TH): 
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ hội sinh.

VD: cây phong lan với cây gỗ.

Chọn C

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 24

Câu 1: Khi chuyển sinh vật ra khỏi nơi sống quen thuộc thì khả năng sống của sinh vật sẽ như thế nào ?

A. Khả năng sống của sinh vật giảm

B. Nhiều khi sinh vật không thể sống được

C. Sinh vật có thể sống ở nơi mới

D. Khả năng sống của sinh vật giảm, nhiều khi không thể sống được

Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là quan hệ cộng sinh?

A. Ấu trùng trai bám trên da cá

B. Vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu

C. Địa y bám trên cành cây

D. Cây Tầm gửi sống trên cây hồng

Câu 3: Sinh vật ăn thịt là :

A. Con bò                     B. Con cừu

C. Con thỏ                    D. Cây nắp ấm

Câu 4: Trong chăn nuôi người ta thường đem lợn ỉ Mỏng Cái lai với lợn Đại Bạch để tạo ra thế hệ con tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao. Phép lai trên được gọi là

A. tạo ưu thế lai ở vật nuôi

B. lai khác thứ

C. lai khác dòng

D. lai kinh tể

Câu 5: Câu nào sai trong các câu sau ?

A. khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió và cây không bị đổ

B. trong tự nhiên, động vật sống thành bầy đàn có tác dụng tìm kiếm thức ăn tốt hơn chống lại kẻ thù tốt hơn

C. gặp điều kiện bất lợi, hiện tượng cá thể tách khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng

D. trong tự nhiên các sinh vật sống không phụ thuộc vào nhau

Câu 6: Nhóm nhân tố nào dưới đây đều thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm

B. Con người và các sinh vật khác

C. Khí hậu, nước, đất

D. Các sinh vật khác và ánh sáng

Câu 7: Điều nào sau đây sai khi nói đến quan hệ kí sinh?

A. Sinh vật kí sinh không giết chết ngay sinh vật chủ mà chỉ làm yếu dần

B. Một số trường hợp đặc biệt, vật kí sinh sống tự do mà không sống bám vào cơ thể vật chủ.

C. Có hai trường hợp kí sinh gồm kí sinh hoàn toàn và bán kí sinh.

D. Loài sống nhờ gọi là vật kí sinh, loài kia là sinh vật chủ.

Câu 8: Sinh vật nào là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn hoàn chỉnh ?

A. Động vật ăn thịt

B. Động vật ăn thực vật

C. Vi sinh vật phân giải

D. Thực vật

Câu 9: Các phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi là:

A. Lai khác dòng          B. Lai khác thứ

C. Lai kinh tế                D. Cả A, B và C

Câu 10: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì?

A. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.

B. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.

C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.

D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.

Câu 11: Hiện tượng cây đậu trồng trong chậu đặt bên cạnh của sổ có xu hướng vươn cong thân ra phía bên ngoài là do tác động của nhân tố nào?

A. Ánh sáng                  B. Nhiệt độ

C. Độ ẩm                       D. không khí

Câu 12: Đặc trưng kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thế người mà không có ở quần thể sinh vật khác là vì những lí do nào sau đây ?

A. Con người có tư duy

B. Con người có lao động có mục đích

C. Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên

D. Cả A, B và C

Câu 13: Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?

A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.

D. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.

Câu 14: Sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái là giao phối?

A. phân tích                  B. phân tính

C. gần                           D. xa

Câu 15: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật và thực vật bắt sâu bọ thuộc quan hệ khác loài nào sau đây?

A. Cộng sinh.

B. Sinh vật ăn sinh vật khác.

C. Cạnh tranh

D. Kí sinh.

Câu 16: Trong các ví dụ sau ví dụ nào là quần thể sinh vật.

A. các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.

B. tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.

C. tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống trong một ao.

D. tác cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.

Câu 17: Biểu hiện quan hệ sinh thái nào sau đây là quan hệ hội sinh?

A. Vi khuẩn sống trong nốt sần của cây họ đậu.

B. Sáo ăn ve, bét dưới lớp lông của trâu, bò.

C. Cá ép Sống bám vào cá mập, cá voi đế được mang đi kiếm mồi và hô hấp thuận lợi.

D. Dây tơ hồng sống bám trên các cây chu và hút chất hữu cơ của cây chủ

Câu 18: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là

A. giao phấn xảy ra ở thực vật.

B. giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật.

C. tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật.

D. lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.

Câu 19: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện ở:

A. Độ đa dạng              B. Độ nhiều

C. Độ thường gặp         D. CẢ A, B và C

Câu 20: Tháp tuổi không có dạng nào sau đây?

A. Dạng phát triển        B. Dạng ổn định

C. Dạng giảm sút          D. Dạng cân bằng

ĐÁP ÁN

1. D

2. B

3. D

4. D

5. D

6. B

7. B

8. C

9. C

10. B

11. A

12. D

13. B

14. C

15. B

16. A

17. C

18. C

19. D

20. D

Câu 1 (TH):
Khi chuyển sinh vật ra khỏi nơi sống quen thuộc thì khả năng sống của sinh vật giảm, nhiều khi không thể sống được

Chọn D

Câu 2 (TH):
Quan hệ cộng sinh là quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, trong đó cả 2 loài cùng có lợi.

A,D : kí sinh

C: hội sinh

Chọn B

Câu 3 (NB):
Cây nắp ấm là sinh vật ăn thịt

Chọn D

Câu 4 (NB):
Đây là phép lai kinh tế

Chọn D

Câu 5 (TH):
Phát biểu sai là D

Trong tự nhiên các sinh vật có tác động qua lại với nhau

Chọn D

Câu 6 (TH):
Con người và các sinh vật khác là các yếu tố hữu sinh.

Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí hậu, thổ nhưỡng... là các yếu tố vô sinh.

Chọn B

Câu 7 (TH):
Phát biểu sai là B, vật ký sinh sống nhờ trên cơ thể vật chủ và lấy các chất dinh dưỡng của vật chủ

Chọn B

Câu 8 (NB):
Vi sinh vật phân giải sẽ là sinh vật cuối cùng trong chuỗi thức ăn.

Chọn C

Câu 9 (TH):
Các phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi là: lai kinh tế.

Chọn C

Câu 10 (TH):
Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.

Chọn B

Câu 11 (TH):
Hiện tượng cây đậu trồng trong chậu đặt bên cạnh của sổ có xu hướng vươn cong thân ra phía bên ngoài là do tác động của nhân tố ánh sáng, ngọn cây sẽ mọc về phía có ánh sáng.

Chọn A

Câu 12 (NB):
Đặc trưng kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thế người mà không có ở quần thể sinh vật khác là vì:

+Con người có tư duy

+Con người có lao động có mục đích

+Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên

 

Chọn D

Câu 13 (NB):
Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

Chọn B

Câu 14 (NB):
Đây là giao phối gần xảy ra ở các sinh vật gần gũi về mặt di truyền

Chọn C

Câu 15 (NB):
Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật và thực vật bắt sâu bọ thuộc quan hệ sinh vật ăn sinh vật

Chọn B

Câu 16 (NB):
Trong sinh học, một quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật cùng một loài, cùng sống trong một không gian xác định, vào thời điểm nhất định, có lịch sử phát triển chung và cách ly với quần thể cùng loài khác.

VD là quần thể là: các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa

Chọn A

Câu 17 (TH):
VD về mối quan hệ hội sinh là: Cá ép Sống bám vào cá mập, cá voi để được mang đi kiếm mồi và hô hấp thuận lợi, cá ép sẽ có lợi còn cá mập, cá voi không có lợi cũng không có hại

A: Cộng sinh

B: Hợp tác

D: ký sinh

Chọn C

Câu 18 (TH):
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật

Chọn C

Câu 19 (NB):
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện ở cả ba chỉ số: Độ đa dạng, độ nhiều và độ thường gặp.

Chọn D

Câu 20 (NB):
Có 3 dạng tháp tuổi là phát triển, ổn định, giảm sút, không có dạng cân bằng

Chọn D

Để xem trọn bộ Đề thi Sinh học 9 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Giữa học kì 2 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Địa Lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Hoá học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 554 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: