TOP 19 Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí 9 năm 2023 có đáp án
Bộ 19 Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2023 - 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 9 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
TOP 19 Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2023 - 2024 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Biến trở là ………... có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
A. điện kế.
B. biến thế.
C. điện trở.
D. ampe kế.
Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm
B. mili ôm
C. kilo ôm
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A
B. 4A
C. 2,5A
D. 0,25A
Câu 4. Khi đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. nếu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1A
B. 0,5A
C. 2A
D. 1,5A
Câu 5. Hai điện trở R1và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5R1
B. 4R1
C. 0,8R1
D. 1,25R1
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng? Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 2m có điện trở R2. So sánh giữa R1 và R2 nào dưới đây là đúng?
A. R1 = 2R2
B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2
D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?
Bài 2: (1 điểm) Cho mạch điện gồm được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở?
Bài 3: (2 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
Bài 4: (2 điểm) Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?
Đáp án đề số 1
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án C Biến trở là điện trở có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 2. Chọn đáp án D Đơn vị đo điện trở là: Ôm ; mili ôm ; kilo ôm . Câu 3. Chọn đáp án D - Cường độ dòng điện qua dây dẫn: Câu 4. Chọn đáp án D Ta có: Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi U = 36V là: Câu 5. Chọn đáp án C Ta có: Câu 6. Chọn đáp án D Ta có: Vì ta không biết tiết diện của hai dây dẫn này như thế nào, nên không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2 |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (7 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi. Áp dụng biểu thức định luật Ôm: ta có: + Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là thì + Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là , khi đó Bài 2. (1 điểm) Ta có: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: IVì do điện trở mắc nối tiếp nên => Bài 3. (2 điểm) Ta có: + A = Pt => công suất của bàn là là: + Mặt khác: Bài 4. (2 điểm) Ta có: + Công suất có ích để nâng vật là: Nếu bỏ qua công suất hao phí, để nâng được vật trên thì phải dùng động cơ điện có công suất: P ≥ 750W Ta suy ra, công suất thích hợp cho máy nâng từ các đáp án là: P = 0,8kW = 800W |
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 2: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Câu 3: Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
A. 4,0
B. 4,5
C. 5,0
D. 5,5
Câu 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ:
Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?
A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
C. Hai đèn hoạt động bình thường
D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng
Câu 5: Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là
A. Vôn kế mắc song song với vật cần đo
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo
Câu 6: Lập luận nào sau đây là đúng?
Điện trở của dây dẫn
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 7: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J)
B. Niutơn (N)
C. Kiloat giờ (kWh)
D. Số đếm của công tơ điện
Câu 8: Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn
A. 2Ω
B. 7,23Ω
C. 1, 44Ω
D. 23Ω
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây thì dòng điện chạy qua có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?
Bài 2. (2 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết UAE = 75V, UAC = 37,5V, UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5A. Điện trở R2 có giá trị là bao nhiêu?
Bài 3: (2 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
Đáp án đề số 2
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (4 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án D Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 2. Chọn đáp án C Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định: Điện trở, R là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: R chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học Câu 3. Chọn đáp án C + Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: + Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn I′ = 0,8A, ta suy ra điện trở khi đó: => Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω Câu 4. Chọn đáp án B Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn Câu 5. Chọn đáp án A Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần vôn kế và mắc song song với vật cần đo Câu 6. Chọn đáp án C Điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn. Câu 7. Chọn đáp án B Đơn vị không phải là đơn vị của điện năng là Niutơn (N) Câu 8. Chọn đáp án C Ta có: + U = 12V, P = 100W + Áp dụng biểu thức: |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (6 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có: trong đó I2 = I1 – 0,004 A = 0,006 – 0,004 = 0,002 A → Muốn cho dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là Bài 2. (2 điểm)
+ Điện trở của đoạn mạch + Mà Vậy suy ra: Bài 3. (2 điểm) Ta có: + A = Pt => công suất của bàn là là: + Mặt khác: |
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm là
Câu 2: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 0,5 A.
B. 2 A.
C. 18 A.
D. 1,5 A.
Câu 3: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfam là 5,5.10-8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ?
A. Sắt dẫn điện điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm.
B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm.
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt.
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam.
Câu 4: Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4 A?
A. Chỉ có 1 cách mắc.
B. Có 2 cách mắc.
C. Có 3 cách mắc.
D. Không thể mắc được.
Câu 5: Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là
A. J.
B. kW.
C. W.
D. V.
Câu 6: Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5 A, I2 = 2 A, I3 = 3 A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau ?
A. 45 V.
B. 60 V.
C. 93 V.
D. 150 V.
Câu 7: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Công suất của bếp điện là
A. 150 kW.
B. 75 kW.
C. 750 W.
D. 150 W.
Câu 8: Cho 100 điện trở có giá trị lần lượt là các số tự nhiên từ 1 đến 100 ghép nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm 100 điện trở trên là
A. 5050 Ω.
B. 10100 Ω.
C. 2525 Ω.
D. 3787 Ω.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4đ): Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25Ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15Ω.
a) Khi R2 = 15Ω. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất ρ = 0,5.10-6Ωm. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ (6V - 3W) song song với điện trở R1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Câu 2 (2đ): Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 80 Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
a) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 ℓ nước có nhiệt độ ban đầu là 25o C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.
b) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kWh là 700 đồng.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Chọn B.
Câu 2: Chọn A.
Ta có: P = U.I ⇒ I = P /U = 3/6 = 0,5 A.
Câu 3: Chọn D.
Câu 4: Chọn C.
Điện trở của đoạn mạch là:
⇒ Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:
● Cách 1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch
● Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
● Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau.
Câu 5: Chọn A.
Câu 6: Chọn B.
Ba điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2 A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).
Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
U = I.R = I.(R1 + R2 + R3) = 2.(6 + 9 + 15) = 60 V.
Câu 7: Chọn C.
Đổi 2 giờ = 2 h = 2.3600 s = 7200 s
Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là: A = 1,5 kWh = 1,5.1000.3600 = 5,4.106 J
Công suất của bếp điện: P = A/t = 5,4.106/7200 = 750 W.
Câu 8: Chọn A.
Ta có:
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu 1 (4đ):
Lời giải
a) Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 40.
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b) Đổi S = 0,06 mm2 = 0,06.10-6 m2
Công thức tính điện trở:
c) Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6 V.
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: Ub = U - Uđ = 12 - 6 = 6 V.
Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 6/25 = 0,24 A.
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1 + Iđm = 0,74 A.
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Câu 2 (2đ):
Tóm tắt
Bếp đun có R = 80 Ω; I = 2,5 A.
a) V = 1,5 lít ⇔ m = 1,5 kg; t0o = 25 oC, nước sôi: to = 100 oC, c = 4200 J/kg.K, t = 20 phút = 1200 s; Hiệu suất H = ?
b) t = 3.30 = 90 h; 700đ/kWh; tiền = ? đồng
Giải
a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:
Q = R.I2.t1 = 80.(2,5)2.1 = 500 J
b) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
Qích = Qi = m.c.Dt =1,5.4200.(100o - 25o) = 472500 J
Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:
Qtp = R.I2 .t = 80.(2,5)2.1200 = 600000 J
Hiệu suất của bếp là:
c) Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:
A = P.t = I2.R.t = (2,5)2 .80.90 h = 45000 Wh = 45 kWh
Tiền điện phải trả là:
Tiền = 700.45 = 31500 đồng.
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Mắc song song hai điện trở R1 và R2 (với R1 > R2) thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương R của đoạn mạch thõa mãn điều kiện nào sau đây?
A. R > R1.
B. R < R1.
C. R < R2.
D. R1 < R < R2.
Câu 2: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Câu 3: Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở có mối quan hệ với các điện trở đó như thế nào?
Câu 4: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 5: Một bóng đèn có ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng
A. bình thường
B. sáng yếu
C. sáng mạnh
D. không sáng
Câu 6: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt, bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt.
B. Nhôm.
C. Bạc.
D. Đồng.
Câu 7: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?
Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Câu 9: Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 10: Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng.
B. Không thay đổi.
C. Giảm.
D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 11: Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2, dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này ta có:
A. R1 > R2 > R3.
B. R1 > R3 > R2.
C. R2 > R1 > R3.
D. R3 > R2 > R1.
Câu 12: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J).
B. Niutơn (N).
C. Kilôoat giờ (kWh.)
D. Số đếm của công tơ điện.
Câu 13: Điện năng không thể biến đổi thành:
A. Cơ năng.
B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng.
D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 14: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2
B. U = U1 + U2
C. U ≠ U1 = U2
D. U1 ≠ U2
Câu 15: Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, hiệu suất của động cơ là 80%. Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, cường độ dòng điện qua động cơ là:
A. 2A
B. 2,5A
C. 3,5A
D. 4,5A
Câu 16: Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây.
A. Dây bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây bằng nhôm.
B. Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm.
C. Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và và tốt hơn nhôm.
D. Đồng là vật liệu không quá đắt so với nhôm và dễ kiếm.
Câu 17: Cho hai điện trở, R1 = 20 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là:
A. 210V.
B. 120V.
C. 90V.
D. 100V.
Câu 18: Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
Câu 19: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
A. 9 Ω
B. 5 Ω
C. 15 Ω
D. 4 Ω
Câu 20: Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990 kJ trong 15 phút, cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó là bao nhiêu?
A. 5A
B. 10A
C. 15A
D. 20A
Câu 21: Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V
B. 10V
C. 30V
D. 25V
Câu 22: Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này là
A. 900 W.
B. 360 W.
C. 300 W.
D. 750 W.
Câu 23: Một sợi dây đồng dài 100 m có tiết diện là 2 mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là l,7.10-8 Ω.m.
A. 1 Ω.
B. 0,85 Ω.
C. 2 Ω.
D. 1,5 Ω.
Câu 24: Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây?
A. R1 = 4R2.
B. 4R1 = R2.
C. R1 = 16R2.
D. 16R1 = R2.
Câu 25: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian đun sôi lượng nước trên là
A. 790,2 s.
B. 746,7 s.
C. 672 s.
D. 90,02 s.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Câu 1: Chọn C.
Ta có 1/R = 1/R1 + 1/R2 nên 1/R > 1/R1 và 1/R > 1/R2.
Suy ra R < R1 và R< R2.
Vì R1 > R2 nên R < R2 là thỏa mãn được tất cả.
Câu 2: Chọn A.
Vì đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch có những điểm nối chỉ của hai điện trở. Nếu có điểm nối chung của nhiều điện trở thì sẽ có nhiều nhành rẻ, không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp.
Câu 3: Chọn A.
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2
Ta có:
Câu 4: Chọn B.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 5: Chọn B.
Cường độ dòng điện định mức để đèn sáng bình thường là:
Iđm = Pđm /Uđm = 60/220 = 3/11 A = 0,27 A.
Như vậy khi I = 0,18 A < Iđm = 0,27 A thì đèn sáng yếu hơn bình thường.
Câu 6: Chọn C. Bạc.
Câu 7: Chọn A.
Biểu thức xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song:
Câu 8: Chọn A.
Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây .
Câu 9: Chọn C
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Câu 10: Chọn A.
Vì khi giảm dần điện trở R2 , hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I2 tăng nên cường độ I = I1 + I2 của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.
Câu 11: Chọn D.
R3 > R2 > R1.
Câu 12: Chọn B.
Niutơn (N) là đơn vị của lực.
Câu 13: Chọn D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 14: Chọn A.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
Câu 15: Chọn A.
Câu 16: Chọn B.
Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm.
Trọng lượng riêng của đồng là d = 89000 N/m3 lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm là d = 27000 N/m3 nên đáp án B là sai.
Câu 17: Chọn C.
Tóm tắt
R1 = 20Ω; I1max = 2A; R2 = 40Ω; I2max = 1,5A
U = 12 V; I = 0,4 A
Hỏi: Umax?
Giải
Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.
Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là:
Imax = I2max = 1,5A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 Ω.
Vậy hiệu điện thế tôi đa là: Umax = Imax.R = 1,5.60 = 90V.
Câu 18: Chọn B
Câu 19: Chọn D.
Ta thất R1 nt (R2 // Rx)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Câu 20: Chọn A.
A = 990 kJ = 990000 J; t = 15 phút = 900 s
Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là:
Câu 21: Chọn B.
Vì R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A nên I2 = 1A.
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: U = U1 = U2 = R2.I2 = 10.1 = 10 V.
Câu 22: Chọn D.
90 số = 90 kW.h = 90000 Wh.
Công suất tiêu thụ điện năng trung bình là:
Câu 23: Chọn B.
Tóm tắt
l = 100m; S = 2 mm2 = 2.10-6 m2; ρ = l,7.10-8 Ω.m
Hỏi: R = ?
Giải
Ta có:
Câu 24: Chọn B.
Tóm tắt
U = U1 = U2 = 220V; P1 = 100W; P2 = 25W; R1 = ? R2
Lời giải:
Áp dụng công thức:
Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của hai đèn lần lượt là:
Ta có tỷ lệ:
Câu 25: Chọn B.
Tóm tắt
Uđm = 220V; Pđm = 1000W = 1kW; U = 220V; T0 = 20oC, nước sôi T = 100oC
Hiệu suất H = 90%; c = 4200 J/kg.K; t = ?
Lời giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Q1 = c.m.(T – T0) = 4200.2.(100 - 20) = 672000 (J)
Hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó là:
Từ công thức: Qtp = A = P.t → Thời gian đun sôi lượng nước:
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1.Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Biến trở là ………... có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
A. điện kế. B. biến thế. C. điện trở. D. ampe kế.
Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω) B. mili ôm (mΩ)
C. kilo ôm (kΩ) D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12Ω ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A B. 4A C. 2,5A D. 0,25A
Câu 4. Khi đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. nếu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1A B. 0,5A C. 2A D. 1,5A
Câu 5. Hai điện trở R1 và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng? Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 2m có điện trở R2. So sánh giữa R1 và R2 nào dưới đây là đúng?
A. R1 = 2R2 B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2 D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?
Bài 2: (1 điểm) Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω, R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở?
Bài 3: (2 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
Bài 4: (2 điểm) Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?
Đáp án
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án C Biến trở là điện trở có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 2. Chọn đáp án D Đơn vị đo điện trở là: Ôm (Ω) ; mili ôm (mΩ) ; kilo ôm (kΩ). Câu 3. Chọn đáp án D - Cường độ dòng điện qua dây dẫn: Câu 4. Chọn đáp án D Ta có: Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi U = 36V là: Câu 5. Chọn đáp án C Ta có:
Câu 6. Chọn đáp án D Ta có: Vì ta không biết tiết diện của hai dây dẫn này như thế nào, nên không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2 |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (7 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có, điện trở dây dẫn là không thay đổi. Áp dụng biểu thức định luật Ôm: ta có: + Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U1 = 6V thì + Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U2 = 24V, khi đó Bài 2. (1 điểm) Ta có: Rnt = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Vì do điện trở mắc nối tiếp nên I1 = I2 = 0,36A
Bài 3. (2 điểm) Ta có: + A = Pt => công suất của bàn là là:
+ Mặt khác: Bài 4. (2 điểm) Ta có: + Công suất có ích để nâng vật là:
Nếu bỏ qua công suất hao phí, để nâng được vật trên thì phải dùng động cơ điện có công suất: P ≥ 750W Ta suy ra, công suất thích hợp cho máy nâng từ các đáp án là: P = 0,8kW = 800W |
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng
A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng
B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm
C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm
D. cả A và B
Câu 2. Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?
A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế. B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện
C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn D. Cả ba đại lượng trên
Câu 3. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω
C. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ
Câu 4. Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω, R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
A. 0,26A B. 0,46A C. 0,36A D. 0,16A
Câu 5. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2 B. I.R = I1.R1 + I2R2
C. D. cả A và B
Câu 6. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn D. Tiết diện của dây dẫn
Câu 7. Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Q = Irt B. Q = I2Rt
C. Q = IR2t D. Q = IRt2
Câu 8. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành
A. nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
B. cơ năng và năng lượng ánh sáng.
C. cơ năng và nhiệt năng.
D. cơ năng và hóa năng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi đó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?
Bài 2: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho R1 = 15Ω ,R2 = 20Ω, ampe kế chỉ 0,3A. Tính hiiệu điện thế của đoạn mạch AB?
Bài 3: (2 điểm) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp?
Đáp án
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (4 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án C Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế A – đúng B – đúng C – sai D – đúng Câu 2. Chọn đáp án A vì điện trở của dây dẫn luôn không thay đổi, chỉ có thể thay đổi hiệu điện thế rồi đo cường độ dòng điện theo từng hiệu điện thế khác nhau. Câu 3. Chọn đáp án B Ta có: 1MΩ = 103kΩ = 106Ω ta suy ra: A - sai B - đúng C - sai D - sai Câu 4. Chọn đáp án C Ta có: Rnt = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: Câu 5. Chọn đáp án D Đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện thì U = U1 = U2 và I.R = I1.R1 + I2.R2 và Câu 6. Chọn đáp án B Ta có: => Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn Câu 7. Chọn đáp án B Ta có: Q = I2Rt Trong đó: + Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) + I: cường độ dòng điện (A) + R: điện trở (Ω) + t: thời gian (s) Câu 8. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng. |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (6 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có: Trong đó I2 = I1 + 0,5 A = 1,5 + 0,5 = 2,0 A Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là:
Bài 2. (2 điểm) + Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch: Rtđ = R1 + R2 = 15 + 20 = 35Ω + Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện: U = IR = 0,3 . 35 = 10,5V Bài 3. (2 điểm) + Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là: Q1 = mcΔt = 1,5.4200(100 - 25) = 472500J + Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút: Q2 = I2Rt = UIt = 220.2.20.60 = 528000J Hiệu suất của bếp là:
|
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu đúng
A. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện tăng thì hiệu điện thế giảm
D. Cường độ dòng điện tỉ lệ giảm thì hiệu điện thế tăng
Câu 2. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω) B. Oát (W) C. Ampe (A) D. Vôn (V)
Câu 3. Đặt một hiệu điện thế (U = 12V ) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là:
A. 3A B. 1A C. 0,5A D. 0,25A
Câu 4. Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω, R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính điện trở tương đương
A. 6Ω B. 25Ω C. 10Ω D. 15Ω
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
D. cả A và C
Câu 6. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây khi đó là bao nhiêu?
Bài 2. (2 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
Bài 3. (2 điểm) Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 800 C. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng bao nhiêu?
Bài 4: (2 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
Đáp án
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án B Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. => Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Câu 2. Chọn đáp án A Ta có: - Ôm (Ω) : đơn vị đo của điện trở - Oát (W): đơn vị đo của công suất - Ampe (A) : đơn vị đo của cường độ dòng điện - Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế Câu 3. Chọn đáp án A Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Khi hiệu điện thế U1 = 12V thì cường độ dòng điện là I1 = 2A => khi tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 1,5 → I2 = 1,5I1 = 1,5.2 = 3A Câu 4. Chọn đáp án B Ta có: Rnt = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω Câu 5. Chọn đáp án D A, C, D - đúng B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 = … = Un Câu 6. Chọn đáp án A Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải so sánh các dây có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau. |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (7 điểm) |
Bài 1. (1 điểm) Ta có: Với: U2 = U1 – 2V = 6 – 2 = 4 V Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây dẫn khi đó có cường độ là Bài 2. (2 điểm) - Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : U = IR1 = 4.25 = 100V - Khi khóa K mở , hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, nên điện trở của đoạn mạch là:
Điện trở R2 = R12 - R1 = 40 - 25 = 15Ω Bài 3. (2 điểm) Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức
Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện I1, I2 chạy qua
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Bài 4. (2 điểm) Ta có: + A = Pt => công suất của bàn là là:
+ Mặt khác: |
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
D. Giảm khi tăng hiệu điện thế
Câu 2: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn ?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.
B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.
C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.
D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn.
Câu 3: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần, thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần ?
A. 4 lần.
B. 2 lần.
C. 8 lần.
D. 16 lần.
Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể có giá trị nào sau đây:
A. 0,3 kWh.
B. 0,3 Wh.
C. 0,3 J.
D. 0,3 kWs.
Câu 5. Biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ là
A. 5 Ω.
B. 10/3 Ω.
C. 10 Ω.
D. 20/3 Ω.
Câu 6: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0.
B. Có giá trị nhỏ.
C. Có giá trị lớn.
D. Có giá trị lớn nhất.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ): Bốn điện trở R1, R2, R3, R4 được mắc vào đoạn mạch AB như hình bên. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 12 V. Biết R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Mắc vào N và B một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Xác định giá trị điện trở tương đương và giá trị của ampe kế khi đó.
Câu 2 (2đ): Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W.Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? Cho rằng điện trở của bàn là và bóng đèn có giá trị được tính theo thông số định mức.
Câu 3 (1đ): Công tơ điện của một gia đình trong một ngày đêm tăng 2 số. Biết rằng trong nhà có hai bóng điện loại 40 W thắp sáng trong 5 h, một quạt điện 100 W chạy trong 8 h và một bếp điện 1000 W. Hỏi bếp điện dùng trong bao lâu ? Biết rằng các thiết bị đều sử dụng đúng công suất định mức.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Chọn C.
Cường độ dòng điện chạy qua mộ dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó bởi công thức:
Trong đó R là điện trở của dây dẫn và là hằng số với dây dẫn đó.
Vì vậy cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào đầu hai dây dẫn đó.
Câu 2: Chọn B. vì: nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là:
nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.
Câu 3: Chọn D.
Đường kính sợi dây sau khi kéo là: d' = d/2.
Vì tiết diện S tỷ lệ với bình phương đường kính nên tiết diện giảm 4 lần.
Thể tích dây không đổi nên chiều dài tăng 4 lần ⇒ R tăng 16 lần.
Câu 4: Chọn A.
Vì đèn sử dụng điện áp U = Uđm = 220 V nên khi đó công suất tiêu thụ của đèn là:
P = Pđm = 75 W.
Điện năng mà bóng đèn này sử dụng là:
A = P.t = 75W.4h = 300 Wh = 0,3 kWh.
Câu 5. Chọn D.
Sơ đồ mạch R1 // (R2 nt R3).
R1 = R2 = R3 = 10 Ω
Điện trở tương đương R23 = R2 + R3 = 10 + 10 = 20 (Ω)
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
Câu 6: Chọn D.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.
Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần → tránh hư hỏng thiết bị gắn trong mạch do việc dòng tăng đột ngột.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ):
a) Mạch điện gồm: [R1 // (R2 nt R3)] nt R4
b) Cường độ dòng mạch chính:
c) Mắc ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai điểm N và B, vẽ lại mạch ta được sơ đồ như hình vẽ:
Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta coi như dây nối khi đó ta có:
[R1 nt(R4//R3)] // R2
Ta có:
⇒ Điện trở tương đương của mạch khi đó là:
U2 = UAB = 12 V ⇒ I2 = U2/R2 = 12/3 = 4 A.
I1 = I34 = IAMB = UAB/RAMB = 12/6,75 = 16/9 A.
⇒ UMB = U4 = U3 = UMB = U34 = I34.R34 = 4/3 V.
⇒ I3 = U3/R3 = 4/9 A.
⇒ Số chỉ của ampe kế: IA = I2 + I3 = 40/9 A.
Câu 2 (2đ):
Tóm tắt
Uđm1 = 110V; Pđm1 = 550W; Uđm2 = 110V; Pđm2 = 40W ;
Nối tiếp bàn là và đèn; U = 220V có được không?
Giải
Khi mắc nối tiếp bàn là và đèn vào hiệu điện thế 220V, điện trở tương đương của mạch là:
R12 = R1 + R2 = 22 + 302,5 = 324,5Ω
→ Dòng điện chạy qua chúng có cường độ là:
Khi đó hiệu điện thế đặt vào bàn là là: U1 = I.R1 = 0,678.22 = 14,9V
hiệu điện thế đặt vào đèn là: U2 = I.R2 = 0,678.302,5 = 205,2V
Ta thấy U2 > Uđm2 nên đèn sẽ hỏng do vậy không thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế 220V.
Câu 3 (1đ):
Đổi 2 số điện = 2 kWh = 2000 Wh.
Gọi thời gian dùng bếp điện là x giờ.
Tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong một ngày đêm là
A = Ađèn + Aquạt + Abếp = 2.40.5 + 100.8 + 1000. x = 2000 Wh.
Suy ra x = 0,8 h.
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là:
A. P = U.R.t B. P = U.I C. P = U.I.t D. P = I.R
Câu 2. Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp?
Câu 3. Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây?
A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện.
B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.
C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.
D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.
Câu 4. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
D. Giảm khi hiệu điện thế tăng
Câu 5. Từ công thức tính điện trở: có thể tính chiều dài dây dẫn bằng công thức
Câu 6: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dòng điện này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Bài 2: (2 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
Bài 3. (3 điểm) Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 80C. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng bao nhiêu?
Đáp án
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án B Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là: P = U.I Câu 2. Chọn đáp án B Công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp R = R1 + R2 Câu 3. Chọn đáp án D - Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện: mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện. - Máy khoan, máy bơm nước: điện năng chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng - Nồi cơm điện, máy sấy tóc điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng. Câu 4. Chọn đáp án C Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế, khi hiệu điện thế tăng (giảm) thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) theo tỉ lệ. Câu 5. Chọn đáp án B Công thức tính chiều dài dây dẫn bằng công thức Câu 6. Chọn đáp án D Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (7 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có: ,trong đó I2 = I1 – 0,6I1 = 0,4I1 → Để dòng điện này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là:
Bài 2. (2 điểm)
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: U = IR1 = 4.25 = 100V - Khi khóa K mở, hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, nên điện trở của đoạn mạch là:
Điện trở R2 = R12 - R1 = 40 - 25 = 15Ω Bài 3. (3 điểm) Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức
Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện I1, I2 chạy qua
Từ (1) và (2), ta suy ra:
|
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
Câu 3: Một dây dẫn có dạng hình trụ, tiết diện dều được làm bằng nhôm. Ban đầu dây có điện trở là 12Ω. Khi dây được gấp làm đôi thì điện trở của nó khi đó là:
A. 3Ω.
B. 6Ω.
C. 12Ω.
D. 24Ω.
Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Bóng đèn sáng bình thường trong 30 phút thì tiêu thụ lượng điện năng:
A. 72000 J.
B. 1200 J.
C. 8800 J.
D. 6600 J.
Câu 5. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
Câu 6: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào ?
A. Giảm dần đi.
B. Tăng dần lên.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.
Câu 2 (2đ):
a) Biến trở là gì?
b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.
- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.
Câu 3 (1đ): Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25°C Hiệu suất của quy trình đun là 85%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/(kg.K).
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Câu 1: Chọn B.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 2: Chọn A.
⇒ Nhiệt lượng Q còn được tính bởi công thức khác:
Câu 3: Chọn A.
Dây ban đầu có chiều dài ℓ, tiết diện S, điện trở R.
Khi gấp đôi có chiều dài ℓm = ℓ/2, tiết diện mới Sm = S/2, điện trở Rm.
Ta có:
Câu 4: Chọn A.
Điện năng tiêu thụ là: A = P.t = 40.30.60 = 72000 J.
Câu 5: Chọn B.
Định luật Ôm.
Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức: (trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, R là điện trở dây dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn).
Câu 6: Chọn A.
Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì điện trở của mạch sẽ tăng lên, mà hiệu điện thế không đổi ⇒ số chỉ của ampe kế IA sẽ giảm dần đi.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ):
Tóm tắt
R1 = 14Ω; R2 = 8Ω; R3 = 24Ω; I1 = 0,4A; t = 1 phút = 60 s.
a) Rtđ = ?
b) I2 = ?; I3 = ?
c) UAC = ?; UCB = ?; UAB = ?; QR3 = ?
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của toàn mạch:
b) R2 mắc song song với R3 nên U23 = U2 = U3
⇔ I2.R2 = I3.R3 ⇔ I2.8 = I3.24 ⇔ I2 = 3I3 (1)
Do R1 nt R23 nên I = I1 = I23 = 0,4 A = I2 + I3 (2)
Từ (1) và (2) → I3 = 0,1A; I2 = 0,3A
c)
UAC = U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V
UCB = U23 = U2 = I2.R2 = 0,3.8 = 2,4V
UAB = UAC + UCB = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau).
Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút:
QR3 = I32.R3.t = 0,12.24.60 = 14,4 J.
Câu 2 (2đ):
a)
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Kí hiệu:
- Hoạt động: Khi di chuyển con chạy (hoặc tay quay) thì sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua ⇨ làm thay đổi điện trở của biến trở.
b)
Tóm tắt
Biến trở: 20Ω – 2A; ρ = 0,6.10-6 Ω.m; S = 0,3 mm2 = 0,3.10-6 m2; ℓ = ?
Đèn (6V – 2,4W) nối tiếp biến trở.
U = 9 V, đèn sáng bình thường, Rb = ?
Giải
Chiều dài của dây dẫn làm biến trở là:
Điện trở của bóng đèn là:
Đèn sáng bình thường và nối tiếp với biến trở nên:
I = Ib = Iđm = Pđm/Uđm = 2,4/6 = 0,4 A.
Hiệu điện thế hai đầu biến trở khi đó là: Ub = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.
⇒ Điện trở của biến trở tham gia vào mạch là: Rb = Ub/Ib = 3/0,4 = 7,5 W
Câu 3 (1đ):
Tóm tắt
Bếp điện: Um = 220V, Pm = 1000W; U = 220V; V1 = 2l ⇔ m1 = 2kg; T0 = 25oC; H = 85%. c = 4200J/kg.K; t = ?
Lời giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
Ta có:
Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra là:
Vì U = Um = 220 nên bếp hoạt động với công suất P = Pm = 1000W
Ta có: Qtp = A = P.t
Thời gian đun sôi nước là: t = Qtp/P = 741176,5/1000 = 741 (s) = 12,35 phút.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 11
A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ôm là:
Câu 2: Điện trở mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế thì cường đô dòng điện chạy qua điện trở là:
A. 96A.
Câu 3: Hai điện trở và mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức:
Câu 4: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20 cm và điện trở . Dây thứ hai có điện trở 10 \Omega. Chiều dài dây thứ hai là:
Câu 5: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở và cường đô dòng điện qua bếp khi đó là . Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là:
A. 200J.
B. 300J.
C. 400J.
D. 500J.
Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức .
Câu 8: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là:
A. 6J
B. 60J
C. 600J
D. 6000J
B – TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (2 đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V.
a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A.
b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Bài 2: (4đ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, mỗi ngày bếp sử dụng 30 phút.
a) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)?
b) Nếu giáđiện sinh hoạt là 1750 đồng /1kWh, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng.
c) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây?
d) Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết hiệu suất của bếp là 75%, nhiệt dung riêng của nước là
c = 4 200J/kg.K.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 12
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là:
Câu 2: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
A. 45V
B. 4,5V
C. 50V
D. 0,02V
Câu 3: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất?
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Khi dịch chuyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
A. Sáng mạnh lên
B. Sáng yếu đi
C. Không thay đổi
C. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu
Câu 5: Số vôn và sè oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biÕt:
A. hiệu điện thế định mức và công suất tiêu thụ khi nó khi hoạt động bình thường.
B. hiệu điện thế đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó.
C. hiệu điện thế và công suất để thiết bị hoạt động.
D. số vôn và số oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
Câu 6: Công của dòng điện không tính theo công thức nào?
A. A=U.I.t
Câu 7: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu?
A. 1584 kJ
B. 26400 J
C. 264000 J
D. 54450 kJ
Câu 8: Câu nào sau đây không phải là lợi ích khi tiết kiệm điện năng:
A. Giảm chi tiêu cho gia đình.
B. Các dụng cụ và thiết bị điện nhanh hỏng hơn.
C. Giúp các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
D. Dành một phần điện năng cho sản xuất và xuất khẩu,...
Phần II. Tự luận (6 điểm).
Câu 9: (1điểm)
a) Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
b) Cho hai điện trở R1= 20Ω, R2= 30Ω mắc nối tiếp. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Câu 10: (1điểm) Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế bằng một dây dẫn dài thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu vẫn dùng dây loại đó nhưng rất ngắn thì đèn càng sáng mạnh hơn. Hãy giải thích tại sao?
Câu 11: (2điểm) Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A.
a) Tính điện trở của dây.
b) Tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5m.
Câu 12: (2điểm) Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C thì mất một thời gian 14phút 35giây.
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K
b) Mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho rằng giá mỗi KW.h là 1500đ.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Vật lý
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
B |
A |
A |
A |
D |
A |
B |
Phần II: Tự luận
Câu |
Lời giải |
Điểm |
Câu 9 (1điểm) |
a) Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 |
0,5 |
b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2 = 20 + 30 = 50 (Ω) |
0,5 |
|
Câu 10 (1điểm) |
Vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn, nên dây dẫn ngắn thì điện trở nhỏ. Mặt khác CĐDĐ tỉ lệ nghịch với điện trở, nên điện trở nhỏ thì CĐDĐ qua bóng đèn lớn hơn khi dây dẫn dài, vì vậy đèn sáng mạnh hơn. |
1 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 13
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu đúng
A. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện tăng thì hiệu điện thế giảm
D. Cường độ dòng điện tỉ lệ giảm thì hiệu điện thế tăng
Câu 2. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω) B. Oát (W) C. Ampe (A) D. Vôn (V)
Câu 3. Đặt một hiệu điện thế (U = 12V ) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là:
A. 3A B. 1A C. 0,5A D. 0,25A
Câu 4. Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω, R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính điện trở tương đương
A. 6Ω B. 25Ω C. 10Ω D. 15Ω
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
D. cả A và C
Câu 6. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây khi đó là bao nhiêu?
Bài 2. (2 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
Bài 3. (2 điểm) Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 800 C. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng bao nhiêu?
Bài 4: (2 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
Đáp án
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án B Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. => Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Câu 2. Chọn đáp án A Ta có: - Ôm (Ω) : đơn vị đo của điện trở - Oát (W): đơn vị đo của công suất - Ampe (A) : đơn vị đo của cường độ dòng điện - Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế Câu 3. Chọn đáp án A Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Khi hiệu điện thế U1 = 12V thì cường độ dòng điện là I1 = 2A => khi tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 1,5 → I2 = 1,5I1 = 1,5.2 = 3A Câu 4. Chọn đáp án B Ta có: Rnt = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω Câu 5. Chọn đáp án D A, C, D - đúng B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 = … = Un Câu 6. Chọn đáp án A Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải so sánh các dây có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau. |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (7 điểm) |
Bài 1. (1 điểm) Ta có: Với: U2 = U1 – 2V = 6 – 2 = 4 V Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây dẫn khi đó có cường độ là Bài 2. (2 điểm) - Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : U = IR1 = 4.25 = 100V - Khi khóa K mở , hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, nên điện trở của đoạn mạch là:
Điện trở R2 = R12 - R1 = 40 - 25 = 15Ω Bài 3. (2 điểm) Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức
Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện I1, I2 chạy qua
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Bài 4. (2 điểm) Ta có: + A = Pt => công suất của bàn là là:
+ Mặt khác: |
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 14
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 2: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Câu 3: Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
A. 4,0Ω B. 4,5Ω C. 5,0Ω D. 5,5Ω
Câu 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ:
Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?
A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
C. Hai đèn hoạt động bình thường
D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng
Câu 5: Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là
A. Vôn kế mắc song song với vật cần đo
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo
Câu 6: Lập luận nào sau đây là đúng?
Điện trở của dây dẫn
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 7: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J) B. Niutơn (N)
C. Kiloat giờ (kWh) D. Số đếm của công tơ điện
Câu 8: Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn
A. 2Ω B. 7,23Ω C. 1, 44Ω D. 23Ω
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây thì dòng điện chạy qua có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?
Bài 2. (2 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết UAE = 75V, UAC = 37,5V, UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5A. Điện trở R2 có giá trị là bao nhiêu?
Bài 3: (2 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
Đáp án
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (4 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án D Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 2. Chọn đáp án C Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định: Điện trở, R là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện Biểu thức rút ra từ định luật Ôm:chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học Câu 3. Chọn đáp án C + Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có:
+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn I′ = 0,8A, ta suy ra điện trở khi đó: => Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω Câu 4. Chọn đáp án B Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn Câu 5. Chọn đáp án A Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần vôn kế và mắc song song với vật cần đo Câu 6. Chọn đáp án C Điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn. Câu 7. Chọn đáp án B Đơn vị không phải là đơn vị của điện năng là Niutơn (N) Câu 8. Chọn đáp án C Ta có: + U = 12V, P = 100W + Áp dụng biểu thức: |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (6 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có: trong đó I2 = I1 – 0,004 A = 0,006 – 0,004 = 0,002 A → Muốn cho dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là
Bài 2. (2 điểm)
+ Điện trở của đoạn mạch
Vậy suy ra: R1 = 5Ω, R2 = 20Ω, R3 = 25Ω Bài 3. (2 điểm) Ta có: + A = Pt => công suất của bàn là là:
+ Mặt khác: |
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 15
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là:
A. P = U.R.t B. P = U.I C. P = U.I.t D. P = I.R
Câu 2. Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp?
Câu 3. Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây?
A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện.
B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.
C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.
D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.
Câu 4. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
D. Giảm khi hiệu điện thế tăng
Câu 5. Từ công thức tính điện trở: có thể tính chiều dài dây dẫn bằng công thức
Câu 6: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dòng điện này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Bài 2: (2 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
Bài 3. (3 điểm) Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 80C. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng bao nhiêu?
Đáp án
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án B Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là: P = U.I Câu 2. Chọn đáp án B Công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp R = R1 + R2 Câu 3. Chọn đáp án D - Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện: mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện. - Máy khoan, máy bơm nước: điện năng chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng - Nồi cơm điện, máy sấy tóc điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng. Câu 4. Chọn đáp án C Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế, khi hiệu điện thế tăng (giảm) thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) theo tỉ lệ. Câu 5. Chọn đáp án B Công thức tính chiều dài dây dẫn bằng công thức Câu 6. Chọn đáp án D Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (7 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có: ,trong đó I2 = I1 – 0,6I1 = 0,4I1 → Để dòng điện này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là:
Bài 2. (2 điểm)
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: U = IR1 = 4.25 = 100V - Khi khóa K mở, hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, nên điện trở của đoạn mạch là:
Điện trở R2 = R12 - R1 = 40 - 25 = 15Ω Bài 3. (3 điểm) Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức
Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện I1, I2 chạy qua
Từ (1) và (2), ta suy ra:
|
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 16
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1.Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Biến trở là ………... có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
A. điện kế. B. biến thế. C. điện trở. D. ampe kế.
Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω) B. mili ôm (mΩ)
C. kilo ôm (kΩ) D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12Ω ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A B. 4A C. 2,5A D. 0,25A
Câu 4. Khi đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. nếu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1A B. 0,5A C. 2A D. 1,5A
Câu 5. Hai điện trở R1 và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng? Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 2m có điện trở R2. So sánh giữa R1 và R2 nào dưới đây là đúng?
A. R1 = 2R2 B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2 D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?
Bài 2: (1 điểm) Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω, R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở?
Bài 3: (2 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
Bài 4: (2 điểm) Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?
Đáp án
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án C Biến trở là điện trở có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 2. Chọn đáp án D Đơn vị đo điện trở là: Ôm (Ω) ; mili ôm (mΩ) ; kilo ôm (kΩ). Câu 3. Chọn đáp án D - Cường độ dòng điện qua dây dẫn: Câu 4. Chọn đáp án D Ta có: Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi U = 36V là: Câu 5. Chọn đáp án C Ta có:
Câu 6. Chọn đáp án D Ta có: Vì ta không biết tiết diện của hai dây dẫn này như thế nào, nên không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2 |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (7 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có, điện trở dây dẫn là không thay đổi. Áp dụng biểu thức định luật Ôm: ta có: + Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U1 = 6V thì + Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U2 = 24V, khi đó Bài 2. (1 điểm) Ta có: Rnt = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Vì do điện trở mắc nối tiếp nên I1 = I2 = 0,36A
Bài 3. (2 điểm) Ta có: + A = Pt => công suất của bàn là là:
+ Mặt khác: Bài 4. (2 điểm) Ta có: + Công suất có ích để nâng vật là:
Nếu bỏ qua công suất hao phí, để nâng được vật trên thì phải dùng động cơ điện có công suất: P ≥ 750W Ta suy ra, công suất thích hợp cho máy nâng từ các đáp án là: P = 0,8kW = 800W |
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 17
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng
A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng
B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm
C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm
D. cả A và B
Câu 2. Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?
A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế. B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện
C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn D. Cả ba đại lượng trên
Câu 3. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω
C. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ
Câu 4. Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω, R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
A. 0,26A B. 0,46A C. 0,36A D. 0,16A
Câu 5. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2 B. I.R = I1.R1 + I2R2
C. D. cả A và B
Câu 6. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn D. Tiết diện của dây dẫn
Câu 7. Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Q = Irt B. Q = I2Rt
C. Q = IR2t D. Q = IRt2
Câu 8. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành
A. nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
B. cơ năng và năng lượng ánh sáng.
C. cơ năng và nhiệt năng.
D. cơ năng và hóa năng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi đó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?
Bài 2: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho R1 = 15Ω ,R2 = 20Ω, ampe kế chỉ 0,3A. Tính hiiệu điện thế của đoạn mạch AB?
Bài 3: (2 điểm) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp?
Đáp án
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (4 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án C Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế A – đúng B – đúng C – sai D – đúng Câu 2. Chọn đáp án A vì điện trở của dây dẫn luôn không thay đổi, chỉ có thể thay đổi hiệu điện thế rồi đo cường độ dòng điện theo từng hiệu điện thế khác nhau. Câu 3. Chọn đáp án B Ta có: 1MΩ = 103kΩ = 106Ω ta suy ra: A - sai B - đúng C - sai D - sai Câu 4. Chọn đáp án C Ta có: Rnt = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: Câu 5. Chọn đáp án D Đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện thì U = U1 = U2 và I.R = I1.R1 + I2.R2 và Câu 6. Chọn đáp án B Ta có: => Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn Câu 7. Chọn đáp án B Ta có: Q = I2Rt Trong đó: + Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) + I: cường độ dòng điện (A) + R: điện trở (Ω) + t: thời gian (s) Câu 8. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng. |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (6 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có: Trong đó I2 = I1 + 0,5 A = 1,5 + 0,5 = 2,0 A Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là:
Bài 2. (2 điểm) + Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch: Rtđ = R1 + R2 = 15 + 20 = 35Ω + Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện: U = IR = 0,3 . 35 = 10,5V Bài 3. (2 điểm) + Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là: Q1 = mcΔt = 1,5.4200(100 - 25) = 472500J + Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút: Q2 = I2Rt = UIt = 220.2.20.60 = 528000J Hiệu suất của bếp là:
|
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 18
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
*Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước Câu trả lời đúng.
Câu 1. Khi đặt một một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm
Câu 2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 3. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là
A. 3Ω.
B. 12Ω.
C. 0,33Ω.
D. 1,2Ω.
Câu 4. Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I1 = 0,5 A, I2 = 0,5A. Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. 1,5 A
B. 1A
C. 0,8A
D. 0,5A
Câu 5. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta tiến hành thí nghiệm
A. Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
B. Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn.
C. Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.
D. Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
Câu 6. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1, l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa mãn điều kiện:
Câu 7. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
C Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Câu 8. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu đây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp hai lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có có điện trở lớn gấp mấy lần so với dây thứ hai:
A. 8 lần. |
B. 10 lần. |
C. 4 lần. |
D. 16 lần. |
Câu 9. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện
S1 = 0. 5mm2 và R1 =8,5 W. Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là:
A. S2 = 0,33 mm2
B. S2 = 0,5 mm2
C. S2= 15 mm2
D. S2 = 0,033 mm2.
Câu 10. Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ:
Với: R1 = 15 ; R3 = R2 =10
Điện trở tương đương của mạch.
A. 10
B. 15
C. 20
D. 35
Câu 12. Biến trở là một linh kiện:
A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 13. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi:
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn.
C. Chiều dài dây dẫn có dòng điện chạy qua của biến trở.
D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 14. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở:
A. Ôm ( Ω)
B. Oát (W)
C. Ampe (A)
D. Vôn (V)
Câu 15. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây:
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Chiều dài của dây dẫn.
C. Tiết diện của dây dẫn.
D. Khối lượng của dây dẫn.
Câu 16. Trong các kim loại sau kim loại nào dẫn điện kém nhất.
A. Đồng
B. Nhôm
C. Vofram
D. Sắt
II/ TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 17: (1điểm)
Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật và nêu rõ ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức.
Câu 18 (2 điẻm): Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40. 10-6 m , có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.
1/ Tính điện trở của dây.
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.
Câu 19 (3 điểm ): Cho ba điện trở R1 = 6; R2 = 12; R3 = 16 được mắc với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Vẽ sơ đồ 4 cách mắc 3 điện trở trên vào mạch
2/ Trường hợp đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 19
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các Câu sau
Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. Đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. Tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. Đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. Tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.
Câu 2. Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất điện:
A. P = R. I2
B. P = U. I2
C. P = U2/R
D. P = U. I
Câu 3. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào nếu tiết diện của nó tăng lên 4 lần:
A. Tăng lên 16 lần.
B. Giảm đi 16 lần.
C. Tăng lên 4 lần.
D. Giảm đi 4 lần.
Câu 4. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 5. Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây?
A. Am pe kế.
B. Vôn kế.
C. Công tơ điện.
D. Đồng hồ đo điện đa năng
Câu 6. Hai điện trở R1= 10 và R2= 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 1A. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 25
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 1A
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 25V
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 10V
Câu 7. Trên bóng đèn có ghi 12V- 6W. Cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường là:
A: 0,5A
B: 2A
C: 3A
D: 1A
Câu 8. Trong các biểu thức sau đây đâu là biểu thức cúa định luật Jun-Len Xơ
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9. (1,5đ). Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu của một bóng đèn có điện trở 110. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn khi đó.
Câu 10. (2,5đ) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
Biết R1= R2= 20Ω, R3 = 30Ω
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
Câu 11. (2đ). Một bóng đèn có ghi 220V-110W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết rằng mỗi ngày bóng đèn được thắp sáng trong 6 giờ. Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) và số tiền điện phải trả,biết 1kw. h có giá 1400đ?
Để xem trọn bộ Đề thi Vật lí 9 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!
Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Góp ý sgk lớp 9 tất cả các môn năm 2024 - 2025 (3 bộ sách)
- Đề thi vào 10 môn Toán | Tuyển tập đề thi thử, đề chính thức vào lớp 10 môn Toán mới nhất
- Đề thi vào 10 môn Địa lí
- Đề thi vào 10 môn Văn | Tuyển tập đề thi thử, đề chính thức vào lớp 10 môn Ngữ Văn mới nhất
- Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh | Tuyển tập đề thi thử, đề chính thức vào lớp 10 môn Tiếng Anh mới nhất