TOP 21 Đề thi Học kì 1 Vật lí 9 năm 2023 có đáp án

Bộ 17 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 9 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 6069 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 270k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Vật lí 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 21 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của cường độ dòng điện?

A. A                    

B. mA                 

C. kA                            

D. cả 3 đáp án trên

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điệntrở mắc trong đoạn mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 24Ω, R2 = 16Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch có giá trị:

A. R12=40Ω                                                        

BR12=9,6Ω

C. R12=8Ω                                                 

DR12=48Ω

Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2.

A. 8 lần

B. 10 lần

C. 4 lần

D. 16 lần

Câu 5: Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:

A. Sắt                                                                  

B. Nhôm

C. Bạc                                                        

D. Đồng

Câu 6: Mối liên hệ giữa công và công suất được thể hiện qua biểu thức:

A. P=At                                                  

BP=At

C. P=tA                                                   

DP=At

Câu 7: Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Q = Irt                                                   

B. Q = I2Rt

C. Q = IR2t                                                

D. Q = IRt2

Câu 8: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào có thể phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?

A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không

B. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh

C. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại

D. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại

Câu 9: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này là:

A. Lực điện                                                

B. Lực hấp dẫn

C. Lực từ                                                    

D. Lực đàn hồi

Câu 10: Hiện tượng cảm ứng điện từ là:

A. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

B. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

C. Hiện tượng xuất hiện suất điện động tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

D. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm và hiệu điện thế tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

Câu 11: Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?

A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.

B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng.

C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.

D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.

Câu 12: Chọn phát biểu đúng khi nói về động cơ điện một chiều

A. Nam châm để tạo ra dòng điện

B. Bộ phận đứng yên là roto

C. Để khung có thể quay liên tục cần phải có bộ góp điện

D. Khung dây dẫn là bộ phận đứng yên

PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Bài 1: (1 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I = 4A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút?

Bài 2: (1 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Tính điện trở của bàn là?

Bài 3: (2 điểm) Trong mạch điện có sơ đồ như sau:

[Năm 2022] Đề thi học kì 1 Vật lí lớp 9  có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài (R = 12Ω ). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?

Đáp án đề số 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Cường độ dòng điện có các đơn vị là: Ampe (A); mili ampe (mA); kilo ampe (kA)

Chọn đáp án D

Câu 2:

A, B, D - đúng

C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U=U1+U2+.....+Un

Chọn đáp án C

Câu 3:

Ta có điện trở tương đương R12 của đoạn mạch:

R12=R1+R2=24+16=40Ω

Chọn đáp án A

Câu 4:

Do dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Chiều dài lớn hơn 8 lần nên điện trở lớn hơn 8 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần nên điện trở giảm đi 2 lần. Vì vậy dây thứ nhất có điện trở lớn gấp 4 lần dây thứ hai.

Chọn đáp án C

Câu 5:

Ta có: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các vật liệu trên => Bạc dẫn điện tốt nhất

Chọn đáp án C

Câu 6:

Mối liên hệ giữa công suất và công: P=At

Chọn đáp án D

Câu 7:

Ta có: Q = I2Rt

Trong đó:

+ Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)

+ I: cường độ dòng điện (A)

+ R: điện trở (Ω)

+ t: thời gian (s)

Chọn đáp án B

Câu 8:

Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không.

Chọn đáp án A

Câu 9:

Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.

Chọn đáp án C

Câu 10:

Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

Chọn đáp án A

Câu 11:

Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

Chọn đáp án D

Câu 12:

A - sai vì: Nam châm để tạo ra từ trường

B - sai vì: Bộ phận đứng yên là stato

C - đúng

D - sai vì: Khung dây dẫn là bộ phận quay - roto

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1:

Ta có: I=4AR=100Ωt=1phut=60s

Nhiệt lượng  mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:

Q=I2Rt=42.100.60=96000J=96kJ

Bài 2:

Ta có:

+ A = P t => công suất của bàn là là:

P=At=720.10315.60=800W

+ Mặt khác: P=U2RR=U2P=2202800=60,5Ω

Bài 3:

Khi số chỉ vôn kế là 3V thì số chỉ ampe kế sẽ là: IA=UVR=312=0,25A

Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đó: Ub=U-Uv=12-3=9V

Điện trở của biến trở khi đó là: Rb=UbI=90,25=36Ω

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng

A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng

B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm

C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm

D. cả A và B

Câu 2. Điện trở có trị số càng nhỏ, chứng tỏ điều gì?

A. điện trở cản trở dòng điện càng nhiều

B. điện trở cản trở dòng điện càng ít

C. cường độ dòng điện trên điện trở càng lớn

D. cả B và C

Câu 3. Hai điện trở R1và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?

A. 5R1                  

B. 4R1                  

C. 0,8R1               

D. 1,25R1

Câu 4. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1=S2R2                                   

BS1R1=S2R2

C. R1R2=S1S2                                   

D. Cả ba hệ thức trên đều sai

Câu 5. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị 0                                            

B. Có giá trị nhỏ

C. Có giá trị lớn                                         

D. Có giá trị lớn nhất

Câu 6. Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

A. 2Ω                                                                            

B. 7,23Ω

C. 1, 44Ω                                                            

D. 23Ω

Câu 7. Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:

A. Q tỏa + Q thu = 0

B. Q tỏa.Q thu = 0

C. Q tỏa – Q thu = 0

DQtoaQthu=0

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất:

A. Phần giữa của thanh

B. Chỉ có từ cực Bắc

C. Cả hai từ cực

D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau

Câu 9: Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau.

[Năm 2022] Đề thi học kì 1 Vật lí lớp 9  có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

Tên các từ cực của nam châm là:

A. 1 là cực Bắc, 2 là cực Nam

B. 1 là cực Nam, 2 là cực Bắc

C. 1 và 2 là cực Bắc

D. 1 và 2 là cực Nam

Câu 10: Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?

A. Quy tắc bàn tay phải

B. Quy tắc bàn tay trái

C. Quy tắc nắm tay phải

D. Quy tắc nắm tay trái

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ dưới. Tính số chỉ của ampe kế A và A1 ?

[Năm 2022] Đề thi học kì 1 Vật lí lớp 9  có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

Bài 2: (1,5 điểm) Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình sau:

[Năm 2022] Đề thi học kì 1 Vật lí lớp 9  có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

Em hãy xác định tên các từ cực của ống dây?

Bài 3: (1,5 điểm) Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

Đáp án đề số 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

A – đúng

B – đúng

C – sai

D – đúng

Chọn đáp án C

Câu 2.

Điện trở có trị số càng nhỏ sẽ cản trở dòng điện yếu (ít) nên cường độ dòng điện trên điện trở sẽ lớn hơn.

Chọn đáp án D

Câu 3.

Ta có: 1Rtd=1R1+1R2Rtd=R1.R2R1+R2=R1.4R1R1+4R1=45R1

Chọn đáp án C

Câu 4.

Vì điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây, nên S1R1=S2R2

Chọn đáp án A

Câu 5.

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.

Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần

=> tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch.

Chọn đáp án D

Câu 6.

Ta có:

+ U = 12V, P = 100W

+ Áp dụng biểu thức: P=U2RR=U2P=122100=1,44Ω

Chọn đáp án C

Câu 7.

Phương trình cân bằng nhiệt:

Q tỏa = Q thu

Chọn đáp án C

Câu 8.

Trên thanh nam châm hai từ cực hút sắt mạnh nhất

Chọn đáp án C

Câu 9.

Ta có: Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Từ hình ta thấy, đường sức từ đi ra từ 2 và đi vào 1

=> 2 là cực Bắc, 1 là cực Nam

Chọn đáp án B

Câu 10.

Quy tắc nắm tay phải xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1:

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là

R12=R1R2R1+R2=9.189+18=6Ω

 

Điện trở tương đương của đoạn mạch là R123=R12R3R12+R3=6.246+24=4,8Ω

+ Số chỉ của ampe kế A là I=UR123=3,64,8=0,75A

Số chỉ của ampe kế A1 là I1=UR12=3,66=0,6A

Bài 2:

Ta có:

- Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.

- Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam.

Từ hình, ta nhận thấy: Đầu của kim nam châm gần ống dây là cực Nam của nam châm.

=> Đầu B của ống dây là cực Bắc và đầu A của ống dây là cực Nam

Bài 3:

Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q=I2Rt

=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa: I'=I2,R'=R2,t'=t2

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó: Q'=I2R't'=I24.R2.t2=I2Rt16

=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: ..........

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Khi đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. nếu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ chạy qua nó là bao nhiêu?

A. 1A                    

B. 0,5A                  

C. 2A                     

D. 1,5A

Câu 2: Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?

A. Ôm  (Ω)                                                    

B. Oát  (W)

C. Ampe (A)                                                  

D. Vôn (V)

Câu 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở 

R= 15 , R2 = 10Ω . Ampe kế A1 chỉ 0,5A 

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Số chỉ của vôn kế là:

A. 7,5V                                                         

B. 5V

C. 12,5V                                                        

D. 3V

Câu 4: Lập luận nào sau đây là đúng?

Điện trở của dây dẫn

A. tăng lên gấp bốn khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

C. giảm đi bốn lần khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.

D. tăng lên gấp bốn khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.

Câu 5: Đoạn dây dẫn nối từ cột điện vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5Ω . Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu?

A. 0,01Ω               

B. 0,1Ω               

C. 1Ω                     

D. 0,001Ω 

Câu 6: Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:

A. P  = UI                                            

B. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

C. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

D. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Thời gian đun sôi 1,5l nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Điện trở của dây nung này có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1l nước thì cần nhiệt lượng là 420000J 

Bài 2: (1,5 điểm) Một học sinh nói rằng: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín là chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?

Bài 3: (2 điểm) Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là bao nhiêu?

Bài 4: (2 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A  còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  R2?

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. 

Ta có:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Chọn đáp án D

Câu 2. 

Ta có:      

- Ôm  (Ω ): đơn vị đo của điện trở

- Oát  (W): đơn vị đo của công suất

- Ampe (A) : đơn vị đo của cường độ dòng điện

- Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế 

Chọn đáp án A

Câu 3. 

- Vì hai điện trở R1 và R2 mắc song song nên U = U= U2

- Vậy số chỉ của vôn kế là 

U = U1 = I1R1 = 0,5.15 = 7,5V

Chọn đáp án A

Câu 4. 

Điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa

Chọn đáp án D

Câu 5. 

Mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Chọn đáp án A

Câu 6. 

Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

Công thức: P = UI

Chọn đáp án A

PHẦN II. TỰ LUẬN 

Bài 1: 

Ta có:

+ Đun 1l nước thì cần nhiệt lượng là 420000J

=> Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5l nước là: Q = 1,5.420000 = 630000J

+ Mặt khác, ta có: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

=> Điện trở của dây nung: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

Bài 2: 

Câu nói của học sinh là sai vì: vì có trường hợp chuyển động giữa nam châm và cuộn dây không làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên

Bài 3: 

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn 

I′ = 0,8A, ta suy ra điện trở khi đó: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

=> Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω

Bài 4: 

- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : 

 U = IR1= 4,25 = 100V

- Khi khóa K mở , hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là: 

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Điện trở  

R= R12 - R1 = 40-25=15 Ω 

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: ..........

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?

A. Tăng 4 lần

B. Giảm 4 lần

C. Tăng 2 lần

D. Giảm 2 lần

Câu 2. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây

C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây

D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Câu 3. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn                                 

B. Khối lượng của dây dẫn

C. Chiều dài của dây dẫn                               

D. Tiết diện của dây dẫn

Câu 4. Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:

A. Rất lớn                                                      

B. Rất nhỏ

C. Cỡ vài chục ôm                                         

D. Có thể lên tới 100 ôm

Câu 5. Cầm làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 50Ω bằng dây dẫn Niken có điện trở suất  0,4.10−6Ω.m và có tiết diện 0,5mm2. Chiều dài của dây dẫn có giá trị là:

A. 62,5m                                                       

B. 37,5m

C. 40m                                                           

D. 10m

Câu 6. Công suất điện cho biết:

A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. Năng lượng của dòng điện.

C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. Hỏi nhiệt lượng tỏa ra trong 30 ngày là bao nhiêu?

Bài 2: (1,5 điểm) Xác định chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong hình sau:

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Bài 3: (2 điểm) Ta có bảng sau: 

I

II

A. Động cơ điện hoạt động dựa vào

B. Nam châm điện hoạt động dựa vào

C. Nam châm vĩnh cửu hoạt động dựa vào

D. Động cơ điện là động cơ trong đó

E. Động cơ nhiệt là động cơ trong đó

a. sự nhiễm từ của sắt thép

b. năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển thành cơ năng

c. tác dụng của từ trường lên dòng điện đặt trong từ trường

d. tác dụng từ của dòng điện

e. khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép sau khi bị nhiễm từ

f. điện năng chuyển hóa thành cơ năng

 

Chọn phương án đúng khi ta ghép các nội dung từ cột I với các nội dung cột II.

Bài 4: (2 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ   như hình bên . Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16 , R2 = 24 . Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. 

Tăng 4 lần vì hiệu điện thế tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện nên hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua day dẫn đó cũng tăng lên 4 lần.

Chọn đáp án A

Câu 2. 

Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Chọn đáp án A

Câu 3. 

Ta có: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

=> Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn

Chọn đáp án B

Câu 4. 

Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số rất lớn, có thể lên tới vài trăm mêgaom

Chọn đáp án A

Câu 5. 

Ta có:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Chọn đáp án A

Câu 6. 

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN 

Bài 1: 

Ta có:

+ Công suất tiêu thụ của bàn là là: 

P = UI = 110.5 = 550W

+ Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 1 ngày là:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

=> Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 30 ngày là: 

A = 30A1 = 30.137,5 = 4125Wh

+ Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là tỏa ra trong 30 ngày là:

Q = A = 4125Wh = 4125.60.60 = 14850000J = 14850kJ

Bài 2: 

Ta có: Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

Vận dụng quy tắc bàn tay trái, ta suy ra chiều dòng điện qua dây dẫn AB có chiều từ B sang A.

Bài 3: 

Ta có, các nội dung cột I ghép tương ứng với các nội dung cột II là:

A → c

B → d

C → e

D → f

E → b

Bài 4: 

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

Số chỉ của ampe kế là   I = I+I2= 2+3=5

Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở R1, R2, R3 mắc song song, cho nên cường độ dòng điện qua điện trở R3 là

 I3= I' - (I1 + I2) = 6-(2+3) = 1A

Giá trị của điện trở R3 là Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: ..........

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 2: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ

B. 1MΩ= 1000kΩ= 1.000.000Ω

C. 1Ω= 0,1kΩ = 0,0001MΩ                       

D.  10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ

Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?

A.Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)                                           

B.Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

C. Rtd = R1 + R2                                              

D.Rtd = | R1 + R2 |  

Câu 4: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 4l2 và S1 = 2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng?

A. R1 = 8R2                                                   

B.Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

C. R1 = 2R2                                                    

D.Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Câu 5: Biến trở là: 

A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.

B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.

C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 6: Điện năng là:

A. Năng lượng điện trở                                  

B. Năng lượng điện thế

C. Năng lượng dòng điện                               

D. Năng lượng hiệu điện thế

Câu 7: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi

B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa

C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa

D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tương tác giữa hai nam châm

A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau

B. Các cực khác tên thì hút nhau, các cực cùng tên cũng hút nhau

C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau

D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể

Câu 9: Ta nhận biết từ trường bằng:

A. Điện tích thử                                             

B. Nam châm thử

C. Dòng điện thử                                           

D. Bút thử điện

Câu 10: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho:

A. Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm

B. Có độ mau thưa tùy ý

C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm

D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (1 điểm) Một dây dẫn có dòng điện chạy qua theo chiều như hình vẽ: 

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Em hãy gọi tên các cực của nam châm.

Bài 2: (2 điểm) Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở 8  được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài 1/2 . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

Bài 3: (2 điểm) Trong hình dưới đây, em hãy nêu các cách để thanh nam châm chuyển động tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn đây?

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: 

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

Chọn đáp án D

Câu 2: 

Ta có: 1MΩ = 103kΩ = 106Ω  ta suy ra:

A - sai

B - đúng

C - sai

D - sai

Chọn đáp án B

Câu 3: 

Ta có:

Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Chọn đáp án A

Câu 4: 

Ta có: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

 

Chọn đáp án C

Câu 5: 

Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Chọn đáp án C

Câu 6: 

Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng

Chọn đáp án C

Câu 7: 

Ta có nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở R

=> Khi tăng gấp đôi điện trở của dây dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn cũng tăng gấp đôi

Chọn đáp án A

Câu 8: 

Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau

Chọn đáp án C

Câu 9: 

Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường.

Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm (làm kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc Nam) thì nơi đó có từ trường

Chọn đáp án B

Câu 10: 

Ta có:Các đường sức từ có chiều nhất định.

- Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc (N), đi vào cực Nam (S) của nam châm.

- Nơi nào từ trường càng mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường càng yếu thì đường sức từ thưa.

Chọn đáp án D

PHẦN II. TỰ LUẬN 

Bài 1: 

Ta có: Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

Vận dụng quy tắc bàn tay trái, ta suy ra các đường sức từ có chiều từ dưới lên => tên các cực của nam châm như sau:

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Bài 2: 

Khi gập dây lại thì chiều dài dây giảm nhưng tiết diện S của dây tăng lên.

Theo đề bài ta có:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Ta có:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Bài 3: 

- Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

+ Cách 1: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây

+ Cách 2: Cho nam châm quay quanh trục AB

+ Cách 3: Cho nam châm quay quanh trục CD

⇒ số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên) ⇒ tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây.

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: ..........

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM  (5 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng

A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng

B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm

C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm

D. cả A và B

Câu 2. Điện trở có trị số càng nhỏ, chứng tỏ điều gì?

A. điện trở cản trở dòng điện càng nhiều

B. điện trở cản trở dòng điện càng ít

C. cường độ dòng điện trên điện trở càng lớn

D. cả B và C

Câu 3. Hai điện trở R1và R= 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?

A. 5R1

B. 4R1

C. 0,8R1

D. 1,25R1

Câu 4. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1 = S2R2                                       

B. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

C. R1R2 = S2S1

D. Cả ba hệ thức trên đều sai

Câu 5. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị 0                                                

B. Có giá trị nhỏ

C. Có giá trị lớn                                             

D. Có giá trị lớn nhất

Câu 6. Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

A. 2Ω                                                                      

B. 7,23Ω

C. 1, 44Ω                                                                 

D. 23Ω

Câu 7. Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:

A. Q tỏa + Q thu = 0

B. Q tỏa.Q thu = 0

C. Q tỏa – Q thu = 0

D. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất:

A. Phần giữa của thanh

B. Chỉ có từ cực Bắc

C. Cả hai từ cực

D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau

Câu 9: Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau. 

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Tên các từ cực của nam châm là:

A. 1 là cực Bắc, 2 là cực Nam

B. 1 là cực Nam, 2 là cực Bắc

C. 1 và 2 là cực Bắc

D. 1 và 2 là cực Nam

Câu 10: Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?

A. Quy tắc bàn tay phải

B. Quy tắc bàn tay trái

C. Quy tắc nắm tay phải

D. Quy tắc nắm tay trái

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Một đoạn mạch gồm ba điện trở R= 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ dưới. Tính số chỉ của ampe kế A và A?

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Bài 2: (1,5 điểm) Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình sau: 

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Em hãy xác định tên các từ cực của ống dây?

Bài 3: (1,5 điểm) Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. 

Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

A – đúng

B – đúng

C – sai

D – đúng

Chọn đáp án C

Câu 2. 

Điện trở có trị số càng nhỏ sẽ cản trở dòng điện yếu (ít) nên cường độ dòng điện trên điện trở sẽ lớn hơn.

Chọn đáp án D

Câu 3. 

Ta có: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

Chọn đáp án C

Câu 4. 

Vì điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây, nên S1R1 = S2R2 

Chọn đáp án A

Câu 5. 

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.

Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần

=> tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch.

Chọn đáp án D

Câu 6. 

Ta có:

+ U = 12V, P = 100W

+ Áp dụng biểu thức:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Chọn đáp án C

Câu 7. 

Phương trình cân bằng nhiệt:

tỏa = Q thu

Chọn đáp án C

Câu 8. 

Trên thanh nam châm hai từ cực hút sắt mạnh nhất

Chọn đáp án C

Câu 9. 

Ta có: Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

Từ hình ta thấy, đường sức từ đi ra từ 2 và đi vào 1

=> 2 là cực Bắc, 1 là cực Nam

Chọn đáp án B

Câu 10. 

Quy tắc nắm tay phải xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN 

Bài 1: 

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm Rvà R2 mắc song song là

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Điện trở tương đương của đoạn mạch là  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

+ Số chỉ của ampe kế A là Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

Số chỉ của ampe kế A1 là Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Bài 2: 

Ta có:

- Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.

- Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam.

Từ hình, ta nhận thấy: Đầu của kim nam châm gần ống dây là cực Nam của nam châm.

=> Đầu B của ống dây là cực Bắc và đầu A của ống dây là cực Nam

Bài 3: 

Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: ..........

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM  (6 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của cường độ dòng điện?

A. A                      

B. mA                    

C. kA                     

D. cả 3 đáp án trên

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điệntrở mắc trong đoạn mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 24Ω , R= 16Ω  mắc nối tiếp. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch có giá trị:

A. R12  = 40Ω                                                            

B. R12  = 9,6Ω     

C. R12  = 8Ω                                                        

D.  R12  = 48Ω    

Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2.

A. 8 lần

B. 10 lần

C. 4 lần

D. 16 lần

Câu 5: Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:

A. Sắt                                                            

B. Nhôm

C. Bạc                                                            

D. Đồng

Câu 6: Mối liên hệ giữa công và công suất được thể hiện qua biểu thức:

A. P= At                                                       

B. P=At

C. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)                                                     

D. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Câu 7: Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Q = Irt                                                       

B. Q = I2Rt

C. Q = IR2t                                                    

D. Q = IRt2

Câu 8: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào có thể phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?

A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không

B. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh

C. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại

D. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại

Câu 9: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này là:

A. Lực điện                                                   

B. Lực hấp dẫn

C. Lực từ                                                       

D. Lực đàn hồi

Câu 10: Hiện tượng cảm ứng điện từ là:

A. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

B. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

C. Hiện tượng xuất hiện suất điện động tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

D. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm và hiệu điện thế tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

Câu 11: Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?

A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.

B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng.

C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.

D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.

Câu 12: Chọn phát biểu đúng khi nói về động cơ điện một chiều

A. Nam châm để tạo ra dòng điện

B. Bộ phận đứng yên là roto

C. Để khung có thể quay liên tục cần phải có bộ góp điện

D. Khung dây dẫn là bộ phận đứng yên

PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Bài 1: (1 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100  và cường độ dòng điện qua bếp là I = 4A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút?

Bài 2: (1 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Tính điện trở của bàn là?

Bài 3: (2 điểm) Trong mạch điện có sơ đồ như sau: 

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài (R = 12Ω   ). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: 

Cường độ dòng điện có các đơn vị là: Ampe (A); mili ampe (mA); kilo ampe (kA)

Chọn đáp án D

Câu 2: 

A, B, D - đúng

C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:U = U1 + U2 +...+Un 

Chọn đáp án C

Câu 3: 

Ta có điện trở tương đương R12 của đoạn mạch:

R12 = R1 + R2 =24+16=40Ω

Chọn đáp án A

Câu 4: 

Do dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Chiều dài lớn hơn 8 lần nên điện trở lớn hơn 8 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần nên điện trở giảm đi 2 lần. Vì vậy dây thứ nhất có điện trở lớn gấp 4 lần dây thứ hai.

Chọn đáp án C

Câu 5: 

Ta có: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các vật liệu trên => Bạc dẫn điện tốt nhất

Chọn đáp án C

Câu 6: 

Mối liên hệ giữa công suất và công: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Chọn đáp án D

Câu 7: 

Ta có: Q = I2Rt

Trong đó:

+ Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)

+ I: cường độ dòng điện (A)

+ R: điện trở (Ω)

+ t: thời gian (s)

Chọn đáp án B

Câu 8: 

Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không.

Chọn đáp án A

Câu 9: 

Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.

Chọn đáp án C

Câu 10: 

Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

Chọn đáp án A

Câu 11: 

Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

Chọn đáp án D

Câu 12: 

A - sai vì: Nam châm để tạo ra từ trường

B - sai vì: Bộ phận đứng yên là stato

C - đúng

D - sai vì: Khung dây dẫn là bộ phận quay - roto

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN 

Bài 1: 

Ta có:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Nhiệt lượng  mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:

Q = I²Rt= (4)².100.60 = 96000kJ

Bài 2: 

Ta có: 

+ A = P t => công suất của bàn là là:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

+ Mặt khác:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Bài 3: 

Khi số chỉ vôn kế là 3V thì số chỉ ampe kế sẽ là:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đó:U= U - Uv  =12-3=9V

Điện trở của biến trở khi đó là:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: ..........

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn

A. càng nhỏ.

B. không thay đổi.

C. càng lớn.

D. lúc đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 2:Biểu thức định luật Ôm là

A. I = U2/R

B. I = U2R

C. I = U/R

D. I = UR

Câu 3:Một dây dẫn có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là:

A. 1000V    B. 100V    C. 10V    D. 6,25V

Câu 4:Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2 // R3), trong đó R1 = R2 = R3 = R. Gọi I1, I2, I3 là cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R1, R2, R3. Giữa I1, I2, I3 có mối quan hệ nào sau đây?

A. I1 = I2 = I3

B. I2 = I3 = 2I1

C. I1 = I2 = 2I3

D. I2 = I3 = I1/2

Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch R1 nối tiếp R2 là

A. 210V    B. 120V    C. 90V    D. 100V

Câu 6:Cho ba điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω; R3 = 12Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình bên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch là

A. RAC = 1Ω    B. RAC = 24Ω    C. RAC = 6Ω    D. RAC = 144Ω

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω; R2 = 40Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Giá trị I, I1, I2 là

A. I1 = 0,6A; I2 = 0,3A; I = 0,9A

B. I1 = 0,3A; I2 = 0,6A; I = 0,9A

C. I1 = 0,6A; I2 = 0,2A; I = 0,8A

D. I1 = 0,3A; I2 = 0,4A; I = 0,6A

Câu 8:Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:

A. 2Ω.    B. 3Ω.    C. 6Ω.    D. 18Ω.

Câu 9:Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấm là 5A. Biết dây điện trở cảu ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện 2mm2. Chiều dài của dây điện trở trên là:

A. 200m    B. 220m    C. 250m    D. 280m

Câu 10:Ba điện trở R1 = 3(Ω), R2 và R3 = 4 (Ω) mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6(V) và R2 là U2 = 4(V). Vậy hiệu điện thế 2 đầu R3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là

A. U3 = 6(V) và U = 16(V).

B. U3 = 4(V) và U = 14(V).

C. U3 = 5(V) và U = 12(V).

D. U3 = 8(V) và U = 18(V).

Câu 11:Ba điện trở R1 = 4(Ω), R2 = 8(Ω), R3 = 16 (Ω) mắc song song. Điện trở tương đương của mạch là

A. 7/16 (Ω)    B. 16/7 (Ω)    C. 16/17 (Ω)    D. 18/15 (Ω)

Câu 12:Cho ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện. Nhận xét nào sau đây về độ sáng của đèn là đúng?

A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 3 tối nhất.

B. Các đèn sáng như nhau.

C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 1 tối nhất.

D. Đèn 1 và đèn 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn.

Câu 13:Một dòng điện có cường độ I = 0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra (Q) là:

A. Q = 7,2J    B. Q = 60J    C. Q = 120J    D. Q = 3600J

Câu 14:Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 220V. Cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào nhất trong các giá trị sau?

A. I = 1,5A    B. I = 2A    C. I = 2,5A    D. I = 1A

Câu 15:Việc làm nao dưới đây an toàn khi sử dụng điện/

A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.

B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.

C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.

D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.

Câu 16:Một nam châm điện gồm cuộn dây

A. không có lõi

B. có lõi là một thanh thép

C. có lõi là một thanh sắt non

D. có lõi là một thanh nam châm.

Câu 17:Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường?

A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.

B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.

C. Cuộn dây có dòng điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.

D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.

Câu 18:Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của

A. nam châm thẳng.

B. ống dây có dòng điện chạy qua.

C. một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua.

D. dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

Câu 19:Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là

A. ngắt mạch điện cho động cơ ngừng làm việc.

B. đóng mạch điện cho động cơ làm việc.

C. ngắt mạch điện cho nam châm điện.

D. đóng mạch điện cho nam châm điện.

Câu 20:Cho vòng dây dẫn kín đặt gần cực của thanh nam châm. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong những trường hợp nào dưới đây?

A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải.

B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên.

C. Vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.

D. Vòng dây dịch qua phải, nam châm dich qua trái.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:C

Vì cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó nên hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.

Câu 2:C

Biểu thức định luật Ôm I = U/R

Câu 3:C

Hiệu điện thế lớn U = 0,25.40 = 10V

Câu 4:D

Giữa I1, I2, I3 có mối liên hệ là I2 = I3 = I1/2

Câu 5:C

Vì mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, vậy hiệu điện thế tối đa:

U = I(R1 + R2) = 1,5(20 + 40) = 90V

Câu 6:C

Điện trở tương đương của 3 điện trở song song:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 7:A

Từ định luật Ôm I1 = U/R1 = 12/20 = 0,6A, I2 = U/R2 = 12/40 = 0,3A.

Cường độ mạch chính I = I1 + I2 = 0,9A

Câu 8:A

Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện: R1/R2 = S2/S1 = 1/3 => R1 = R2. 1/3 = 6/3 = 2Ω

Câu 9:B

Điện trở R = U/I = 220/5 = 44Ω.

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 10:D

Cường độ dòng điện là: I = U1/R1 = 6/3 = 2(A)

Hiệu điện thế hai đầu R3: U3 = I.R3 = 2.4 = 8(V)

Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = U1 + U2 + U3 = 6 + 4 + 8 = 18 (V)

Câu 11:B

Điện trở tương đương của 3 điện trở song song:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Vậy RĐ = 16/7

Câu 12:B

Vì ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp nên các đèn sáng như nhau.

Câu 13:A

Nhiệt lượng tỏa ra là Q = I2.R.t = (2.10-3)2.3000.600 = 7,2J

Câu 14:A

Nhiệt lượng tỏa ra là Q = UIt => I = Q/(U.t) = 480000/220.24.60 ≈ 1,5A

Câu 15:D

Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn là việc làm an toàn khi sử dụng điện.

Câu 16:C

Một nam châm điện gồm cuộn dây có lõi là một thanh sắt non.

Câu 17:C

Biểu hiện có từ trường là có lực từ tác dụng: Cuộn dây có dòng điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.

Câu 18:B

Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.

Câu 19:A

Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là ngắt mạch điện cho động cơ ngừng làm việc.

Câu 20:C

Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong trường hợp vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: ..........

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

A. 1,2A    B. 1A    C. 0,9A    D. 1,8A

Câu 2:Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?

A. U = R/I    B. I = U/R    C. I = R.U    D. R = IU

Câu 3:Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở?

A. R1 > R2 > R3

B. R1 = R2 = R3

C. R2 > R1 > R3

D. R1 < R2 < R3

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 4:Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. U= 9V, R1 = 1,5Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là:

A. 10A    B. 6A    C. 4A    D. 2A

Câu 5:Cho điện trở R1 = 80Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 60Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là

A. U = 24V    B. U = 18V    C. U = 54V    D. U = 56V

Câu 6:Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có điện trở R2 = 17Ω. Chiều dài của dây thứ hai là

A. 34m    B. 170m    C. 85m    D. 11,76m

Câu 7:Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 8:Một mạch điện gồm hai điên trở R1 = 2(Ω) mắc song song với R2 thì cường độ dòng mạch chính là 1,5(A) và dòng qua R2 là 0,5(A). Giá trị điện trở R2 là

A. R2 = 2(Ω)    B. R2 = 3,5(Ω)    C. R2 = 2,5(Ω)    D. R2 = 4(Ω)

Câu 9:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào mạch điện, biết R2 = 1/3 R1 thì dòng điện qua R1 là I1 = 0,2 (A). Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là

A. I = 0,4(A)    B. I = 0,6(A)    C. I = 0,59(A)    D. I = 0,8(A)

Câu 10:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 100W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V?

A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hia đầu bóng đèn 2.

B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2.

C. Cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.

D. hai bóng đèn sang như nhau.

Câu 11:Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?

A. P = I.R2    B. P = U.I    C. P = U2/I    D. P = U.I2

Câu 12:Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một dây dẫn có điện trở 3kΩ. Công suất tỏa nhiệt trên dây có độ lớn là

A. 6W    B. 6000W    C. 0,012W    D. 18W

Câu 13:Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi đèn sang bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là

A. 75kJ    B. 150kJ    C. 240kJ    D. 270kJ

Câu 14:Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là

A. 1200J    B. 144000J    C. 7200J    D. 24000J

Câu 15:Một dây may đo có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20oC. Sau t phút , nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. t = 28,1oC    B. t = 82,1oC    C. t = 21,8oC    D. t = 56,2oC

Câu 16:Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện?

A. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.

B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.

C. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.

D. Sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng.

Câu 17:Từ phổ là gì?

A. Lực từ tác dụng lên kim nam châm.

B. Hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.

C. Các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm.

D. Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện.

Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều nào dưới đây?

A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.

B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.

C. Chiều cực Nam đến cực Bắc của nam châm.

D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 19:Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện?

A. Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.

B. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh những dòng điện có cường độ rất lớn.

C. Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo từ trường xung quanh nó.

D. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện.

Câu 20:Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

C. số đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.

D. từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:B

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần. Hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần nên cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần. Nên I = 1A.

Câu 2:B

Hệ thức biểu thị định luật Ôm là: I = U/R.

Câu 3:D

Từ định luật Ôm ta có R = U/I . Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I1 > I2 > I3 ta suy ra R1 < R2 < R3.

Câu 4:D

U1 = U – U2 = 9 – 6 = 3V, suy ra I = U1/R1 = 3/1,5 = 2(A)

Câu 5:D

Vì mắc nối tiếp hai điện trở chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Vậy hiệu điện thế tối đa U = I(R1 + R2) = 0,4(80 + 60) = 56V

Câu 6:C

Vì điện trở tỉ lệ với chiều dài nên R1/R2 = l1/l2 = 2/17 => l2 = l1. 17/2 = 10.17/2 = 85m

Câu 7:A

Câu 8:D

Dòng điện qua R1: I1 = I – I2 = 1,5 – 0,5 = 1(A)

Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = I1.R1 = 1.2 = 2(V)

=> Điện trở R2 = U/I2 = 2/0,5 = 4(Ω)

Câu 9:D

Trong mạch song song ta có:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Vậy I1/I2 = 1/3 => I2 = 3I1 = 3.0,2 = 0,6(A)

Cường độ mạch chính là: I = I1 + I2 = 0,2 + 0,6 = 0,8(A)

Câu 10:C

Khi mắc song song hai bóng trên thì cả hai bóng đều sáng bình thường.

Câu 11:B

Công thức tính công suất điện là P = U.I

Câu 12:C

Công suất tỏa nhiệt trên dây P = I2R = (2.10-3)2.3000 = 12.10-3 W = 0,012W.

Câu 13:D

Điện năng sử dụng trong 1 giờ A = P.t = 75.3600 = 270000J = 270kJ

Câu 14:B

Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt = 22.20.30.60 = 144 000J

Câu 15:C

Nhiệt nhận Q = cm∆to => ∆to = Q/cm = 30000/4200.4 = 1,78° ≈ 1,8°.

Nhiệt độ cuối t = to + ∆to = 20 + 1,8 = 21,8oC

Câu 16:D

Biện pháp sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng là không tiết kiệm điện.

Câu 17:B

Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ (do mạt sắt tạo ra).

Câu 18:D

Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 19:A

Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.

Câu 20:B

Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: ..........

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 2: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?

A. RAB = R1 + R2

B. IAB = I1 + I2

C. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

D. UAB =U1 + U2

Câu 3: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 5 , R= 20 , R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính điện trở R3?

A. 15Ω

B. 5Ω

C. 20Ω

D. 25Ω

Câu 4: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

Câu 5: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm, của vonfram là 5,5.10-8 Ωm, của sắt là 12.10-8 Ωm. So sánh nào dưới đây là đúng?

A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm

B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm

C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt

D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram

Câu 6: Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết:

A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.

B. Công suất điện mà gia đình sử dụng

C. Điện năng mà gia đình sử dụng.

D. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng.

Câu 7: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. Cơ năng

B. Năng lượng ánh sáng

C. Hóa năng

D. Nhiệt năng

Câu 8: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay hướng theo:

A. Chiều của lực điện từ.

B. Chiều của đường sức từ

C. Chiều của dòng điện.

D. Chiều của  đường của đường đi vào các cực của nam châm.

Câu 9: Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa:

A. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó là lực không đổi nên không làm cho màng loa rung được

B. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó bằng 0 nên loa không phát ra được âm thanh

C. Loa kêu như bình thường

D. Loa kêu yếu hơn, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó giảm

Câu 10: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:

A. Máy phát điện                                           

B. Làm các la bàn

C. Rơle điện từ                                              

D. Bàn ủi điện.

Câu 11: Ống dây có chiều dòng điện chạy qua như hình vẽ: 

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Chọn phương án đúng về từ cực của ống dây.

A. A là từ cực Nam của ống dây

B. B là từ cực Bắc của ống dây

C. A là từ cực Bắc của ống dây

D. Không xác định được

Câu 12: Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Q = Irt                                                       

B. Q = I2Rt

C. Q = IR2t                                                    

D. Q = IRt2

PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp?

Bài 2: (2 điểm)Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5  và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: 

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Chọn đáp án D

Câu 2: 

A, B, D - đúng

C - sai vì:Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) doĐề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

mà I=I1=I2 => Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Chọn đáp án C

Câu 3: 

+ Điện trở tương đương R123 của đoạn mạch là Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

+ Mà R123 = R1 + R2 + RCho nên   R3=R123-(R1 + R2 ) = 50-(5+20)= 25Ω

Chọn đáp án D

Câu 4: 

Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Chọn đáp án C

Câu 5:

Ta có điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở suất

Mặt khác, điện trở đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện

=> Vật liệu nào có điện trở suất càng lớn thì khả năng dẫn điện càng kém và ngược lại .

Ta thấy, điện trở suất của nhôm là nhỏ nhất và của sắt là lớn nhất => nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt

Chọn đáp án C

Câu 6: 

Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1kilôoat giờ (kW.h).

Chọn đáp án C

Câu 7: 

Định luật Jun - Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành nhiệt năng.

Chọn đáp án D

Câu 8: 

Ta có: Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

=>Chiều từ cổ tay đến ngón tay hướng theo chiều dòng điện

Chọn đáp án C

Câu 9: Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa không kêu vì lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây khi đó là lực không đổi nên không làm cho màng loa rung được nên không phát ra được âm thanh.

Chọn đáp án A

Câu 10: Nam châm điện được sử dụng trong rơle điện từ

Chọn đáp án C

Câu 11: Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

Từ quy tắc nắm bàn tay phải, ta suy ra:

+ A là từ cực Bắc của ống dây

+ B là từ cực Nam của ống dây

Chọn đáp án C

Câu 12: Ta có: Q = I2Rt

Trong đó:

+ Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)

+ I: cường độ dòng điện (A)

+ R: điện trở (Ω)

+ t: thời gian (s)

Chọn đáp án B

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1: 

+ Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:

Q= mcΔ t = 1,5.4200(100-25) = 472500J

+ Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút:

Q= I²Rt= UIt = 220.0.20.60 = 528000J

Hiệu suất của bếp là:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Bài 2: 

Ta có:

+ Điện trở của dây dẫn: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề) 

Ta suy ra đường kính tiết diện của dây nung là:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án ( 6 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 11

I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3,0 điểm).

* Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. Đơn vị đo của điện trở là:

A. Vôn

B. Oát

C. Ôm

D. Ampe

Câu 2. Công thức nào dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, tiết diện dây, điện trở suất của dây ?

Đề thi học kì 1 Vật lý 9

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện năng ?

A. Ampe (A)

B.Kilôoát giờ (KW.h)

C. Oát (W)

D. Ôm (Ω).

Câu 4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo của hiệu điện thế?

A. Ampe (A)

B. Vôn (V)

C. Oát (W)

D. Ôm (Ω).

Câu 5. Môi trường nào sau đây có từ trường ?

A. Xung quanh vật nhiễm điện

B. Xung quanh viên pin

C. Xung quanh thanh nam châm

D. Xung quanh một dây đồng.

Câu 6. Công thức không dùng để tính công suất điện là

A. P = R.I2

B. P = U.I

C. P = \frac{U^{2} }{R}

D. P = U.I2

Câu 7. Chiều của đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy phụ thuộc vào yếu tố nào?

A.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn

B.Chiều của đường sức từ

C.Chiều chuyển động của dây dẫn

D.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ.

Câu 8. Từ trường không tồn tại ở đâu?

A. Xung quanh nam châm

B. Xung quanh dòng điện.

C. Xung quanh điện tích đứng yên.

D. Xung quanh Trái Đất.

Câu 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 6Ω mắc song song là:

A. 8Ω

B. 4Ω

C. 9Ω

D. 2Ω

Câu 10: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện tăng lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. tăng gấp 3 lần.

B. tăng gấp 9 lần.

C. giảm đi 3 lần.

D. không thay đổi. .

Câu 11. Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều đường sức từ của ống dây ?

Đề thi học kì 1 Vật lý 9

Câu 12. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn

A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ

B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ

C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn

D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

II. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 13. (2,0 điểm: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm ? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức ?

Câu 14. (2,0 điểm): Trên bóng đèn có ghi 220V - 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong một ngày là 4 giờ.

a)Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?

b)Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng trong 30 ngày và số đếm của công tơ trong trường hợp này ?

Câu 15. (1,5 điểm). Tính diện trở của sợi dây dẫn bằng constantan dài 10m có tiết diện 1mm2. Biết điện trở suất của constantan là 0,50.10-6 .

Câu 16. (1,5 điểm):

Đường sức từ có chiều đi vào và đi ra từ cực nào của thanh nam châm? Hãy dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ của thanh nam vào hình vẽ bên.

Đề thi học kì 1 Vật lý 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 12

Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:

A.Thời gian sử dụng điện của gia đình.

B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.

C. Công suất điện mà gia đình sử dụng.

D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng.

Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:

A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.

B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.

C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.

D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.

Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6 m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.

A. 6,67 Ω

B. 666,67 Ω

C. 209,33 Ω

D. 20,93 Ω

Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. Tăng gấp 6 lần.

B. Giảm đi 6 lần.

C. Tăng gấp 1,5 lần.

D. Giảm đi 1,5 lần.

Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ?

A. 0,2Ω

B. 44Ω

C. 5Ω

D. 5500Ω

Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật?

A. Ngắt ngay nguồn điện.

B. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện.

C. Gọi người sơ cứu.

D. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người.

Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.

B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn.

C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu 8. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A Cơ năng.

B. Hoá năng.

C. Nhiệt năng.

D. Năng lượng ánh sáng.

II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Câu 9. Biến trở có thể được dùng để……………………..……trong mạch khi thay đổi ……………..…….……..của nó.

Câu 10. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.......................................với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và........................................với điện trở của dây.

III. Ghép mỗi thành phần ở cột A với một thành phần ở cột B sao cho thích hợp.

Cột A

Cột B

A - B

11. Động cơ điện là động cơ trong đó

a. Bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.

11 -

12. Loa điện hoạt động dựa vào

b. Tác dụng từ của dòng điện.

12 -

13. Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện

c. Tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.

13 -

14. Nam châm vĩnh cửu hoạt động dựa vào

d. Năng lượng điện chuyển hóa thành cơ năng.

14 -

 

e. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 13

Câu 1: (3 điểm)

 a. Phát biểu định luật Ohm. Viết công thức tính (kèm theo chú thích và đơn vị của các đại lượng trong công thức).

b. Cho điện trở R1=80Ω và điện trở R2=60Ω mắc nối tiếp nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Một ampe kế được mắc vào mạch điện để đo cường độ dòng điện chạy qua R1. Số chỉ Ampe kế là 0,2A. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính hiệu điện thế U của nguồn điện.

Câu 2: (1 điểm)

Cho sơ đồ mạch điện hình 1 và đèn sáng bình thường. Khi di chuyển C về phía A thì độ sáng đèn thay đổi như thế nào? Giải thích.

 

Hình 1

Câu 3: (1,5 điểm)

 Bảng sau cho biết điện trở suất của một số vật liệu ở 200C


Câu 4:
 (2 điểm) (Học sinh không cần vẽ lại hình)Người ta cần nối 2 điểm A và B cách nhau 2,5cm trên một bảng mạch link kiện điện tử để dẫn dòng điện có cường độ 1,2A ở hiệu điện điện thế 3,6V bằng một mối hàn thẳng, rất mảnh có tiết diện 2.1010m2. Cần phải chọn vật liệu nào để hàn vào 2 điểm đó?

a. Phát biểu qui tắc nắm tay phải.

b. Dựa vào hình 2 Khi khóa K đóng, hãy xác định:

- Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.

- Tên cực từ ở hai đầu A, B

- Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm? Giải thích.

 

Câu 5: (2,5 điểm)

Một gia đình uống nước hàng ngày bằng cách đun nước bằng ấm điện có công suất 1500W, trong thời gian 6 phút cho một lần đun.

a. Khi đun nước, có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

b. Mỗi ngày cần đun 2 lần thì tiền điện phải trả trong 30 ngày là bao nhiêu? Biết đơn giá điện là 2000 đồng/kWh

c. Về việc sử dụng tiết kiệm điện năng. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành chỉ thị số 171/CTTTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 V/v Tăng cường thực hiện tiết kiệm điện. Em hãy nêu một số biện pháp cụ thể sử dụng tiết kiệm điện năng hằng ngày ở gia đình.

ĐÁP ÁN

Câu 1 (NB+VD):

Phương pháp:

a. Xem định nghĩa về định luật Ôm SGK VL9 trang 8

b.

+ Vẽ mạch điện

+ Vận dụng các biểu thức trong mạch có các điện trở mắc nối tiếp {R=R1+R2I=I1=I2

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: I=UR

Cách giải:

a.

- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Công thức: I=UR

Trong đó:

I: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị Ampe (A)

U: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, đơn vị Vôn (V)

+ : Điện trở của dây, đơn vị Ôm (Ω)

b.

 

Ta có số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng điện qua toàn mạch

Do R1ntR2 nên I1=I2=I=0,2A

+ Điện trở tương đương của mạch: R=R1+R2=80+60=140Ω

+ Hiệu điện thế của nguồn: U=I.R=0,2.140=28V

 

Câu 2 (TH):

Phương pháp:

+ Sử dụng quy chế hoạt động của biến trở.

+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.

Cách giải:

Ta có điện trở của tương đương của mạch: R=RD+Rb

+ Khi con chạy ở C: Đèn sáng bình thường

Idm=I1

+ Khi di chuyển C về phía A, giá trị của biến trở giảm dần

R giảm

Lại có: I=UR

 R giảm thì cường độ dòng điện trong mạch tăng lên

 Cường độ dòng điện khi này I2>Idm

 Đèn sáng mạnh hơn.

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: R=UI

+ Vận dụng biểu thức: R=ρlS

+ So sánh với bảng số liệu đề bài cho để suy ra vật liệu cần sử dụng.

Cách giải:

Ta có:

+ Điện trở của dây dẫn: R=UI=3,61,2=3Ω

+ Mặt khác, ta có: R=ρlS  (1)

Theo đầu bài, ta có: {l=2,5cm=0,025mS=2.1010m2

 

Thay vào (1) ta suy ra: ρ=RSl=3.2.10100,025=2,4.108Ωm

 Cần phải chọn vật liệu là Nhôm để hàn vào 2 điểm đó.

Câu 4 (NB + TH):

Phương pháp:

a. Vận dụng quy tắc nắm tay phải SGK VL9 trang 67

b. Vận dụng quy tắc nắm tay phải và sự tương tác giữa khi đặt nam châm gần nhau

+ các từ cực cùng tên đẩy nhau

+ các từ cực khác tên hút nhau

Cách giải:

a. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

b.

- Dòng điện có chiều như hình vẽ

 

- A là cực nam (S), B là cực bắc (N)

- Kim nam châm bị đẩy ra.

Do đầu B của ống dây là cực Bắc được để gần với cực Bắc của kim nam châm  tương tác đẩy

Câu 5 (TH + VD + TH):

Phương pháp:

a. Vận dụng lí thuyết về sự biến đổi điện năng

b.

+ Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A=Pt

1kWh=36.105J

Cách giải:

a. Khi đun nước có sự chuyển hóa từ điện năng sang nhiệt năng.

 

b.

+ Mỗi ngày cần đun 2 lần, suy ra lượng điện năng tiêu thụ là: A=2.P.t=2.1500.(6.60)=1080000J=0,3kWh

+ Lượng điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là: 30A=9kWh

 Số tiền điện cần phải trả trong 30 ngày là 9.2000=18000 đòng

c. Một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng hằng ngày ở gia đình em là:

+ Lựa chọn các thiết bị có công suất phù hợp

+ Không sử dụng các thiết bị trong những lúc không cần thiết (hay nói cách khác là chỉ sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện khi cần thiết)

+ Tắt các thiết bị điện khi không dùng đến.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 14

I. Trắc nghiệm:( 3,0 điểm).

* Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. Môi trường nào sau đây có từ trường ?

A. Xung quanh vật nhiễm điện

B. Xung quanh viên pin

C. Xung quanh thanh nam châm

D. Xung quanh một dây đồng.

Câu 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là

A . R1- R2

B.\ \frac{R_1+R_{_{2_{ }}}}{2}

C. R1+R2

D.\ \frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}

Câu 3. Chiều của đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ?

A. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn

B. Chiều của lực từ

C. Chiều chuyển động của dây dẫn

D. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ.

Câu 4: Nam châm vĩnh cửu có:

A. Một cực

B. Hai cực

C. Ba cực

D. Bốn cực

Câu 5: Để kiểm tra xem một dây dẫn chạy qua nhà có dòng điện hay không mà không dùng dụng cụ đo điện, ta có thể dùng dụng cụ nào dưới đây?

A. Một cục nam châm vĩnh cửu.

B. Điện tích thử.

C. Kim nam châm.

D. Điện tích đứng yên.

Câu 6. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?

A. Khi hai cực Bắc để gần nhau.

B. Khi để hai cực khác tên gần nhau.

C. Khi hai cực Nam để gần nhau.

D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau.

Câu 7. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?

A. Quy tắc bàn tay phải.

B. Quy tắc bàn tay trái.

C. Quy tắc nắm tay phải.

D. Quy tắc nắm tay trái.

Câu 8. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:

A. các đường sức điện.

B. các đường sức từ.

C. cường độ điện trường.

D. cảm ứng từ.

Câu 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 5Ω mắc nối tiếp nhau là:

A. 8Ω

B. 4Ω

C. 9Ω

D. 2Ω

Câu 10: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.

C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.

D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Câu 11. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. tăng gấp 3 lần.

B. tăng gấp 9 lần.

C. giảm đi 3 lần.

D. không thay đổi.

Câu 12. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn

A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ

B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ

C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn

D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

II. Tự luận: ( 7,0 điểm)

Câu 13. (2,0 điểm): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Lenxo ? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức ?

Câu 14. (2,0 điểm): Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W. Khi chúng hoạt động bình thường.

a) Tính điện trở của bóng đèn?

b)Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả khi sử dụng dụng cụ trên trong 20 giờ, biết giá 1kWh là 1500 đồng.

Câu 15. (1,5 điểm). Tính diện trở của sợi dây dẫn bằng nikêin dài 8m có tiết diện 1mm2 . Biết điện trở suất của nikêin là 0,40. 10-6 .

Câu 16 (1,5 điểm):

Đường sức từ có chiều đi vào và đi ra từ cực nào của thanh nam châm? Hãy dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ của thanh nam vào hình vẽ bên.

ĐÁP ÁN

I.Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm)Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

C

A

B

C

B

C

B

A

A

B

A

ii. Tự luận: ( 6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 13

(2,0điểm)

-Định luật Jun-Lenxo: Nhiệt lượng tỏa ra trên một đoạn dây dẫn tỉ lệ điện trở của dây dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn.

-Biểu thức: Q= I2Rt

-Trong đó: I là cường độ dòng điện(A); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω); t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đo bằng giây(s)

 

1,0

 

0,5

0,5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 15

I. Phần trắc nghiệm: Em hãy chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài! (2 điểm )

Câu 1: Nam châm điện không được sử dụng trong thiết bị nào dưới đây?

A. Loa điện

B. Rơ le điện từ

C. Chuông báo động

D. Rơ le nhiệt

Câu 2: Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?

A. I = I1+ I2

B. R = R1+ R2

C. \frac{I_1}{I_2}=\frac{R_2^{_{_{ }}}}{R_1}

D. U= U1=U2.

Câu 3: Có 3 điện trở R1 = 3Ω, R2=R3=6Ω mắc như sau: R1 nối tiếp(R2 ¤ ¤ R3). Điện trở tương đương của ba điện trở này là:

A. 1,5 Ω

B. 3,6 Ω

C. 6 Ω

D. 15 Ω

Câu 4: Cho một đường sức từ có chiều như hình vẽ và một nam châm thử đặt ngay tại một điểm trên đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây là đúng:

II. Phần tự luận (8 điểm):

Câu 5: (2 điểm)

a) Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ. Viết hệ thức của định luật, giải thích kí hiệu và nêu đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức.

b) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 24V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,6A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?

Câu 6: (2 điểm)

a) Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động?

b) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt?

Câu 7: (2 điểm)

Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40 , R2 = 60 .

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.

c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch.

d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?

Câu 8: (2 điểm)

a) Phát biểu và cho biết quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì?

b) Vẽ bổ sung lên hình vẽ các yếu tố còn thiếu trong các trường hợp bên.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm – Mỗi lựa chọn đúng 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4
Đáp án D B C A

2. Phần tự luận: (8 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

 

 

5

 

 

 

 

 

a

Nội dung

 

Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

0,5

 

 

 

 

 

2

Hệ thức

Q = I2. R. t

0,25

Giải thích

- Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị là Jun (J);

- I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là ampe (A);

- R là điện trở của dây dẫn, đơn vị Ôm (Ω);

-t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là giây (s).

0,25

b

\begin{aligned}
&\mathrm{R}_{\mathrm{td}}=\mathrm{R}_{1}+\mathrm{R}_{2}=\frac{U}{I}=40 \Omega \\
&\mathrm{R}_{\mathrm{td}}=\frac{R_{1} \cdot R_{2}}{R_{1}+R_{2}}=\frac{U}{I^{\prime}}=7,5 \Omega
\end{aligned}

Giải hệ pt theo R1; Rta được: R1 = 30; R2 = 10

Hoặc R1 = 10; R2 = 30

0,25

 

 

0,25

 

0,5

 

 

6

 

a

- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng

0,5

2

- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng.

0,5

b

Vì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt thì kim la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không còn chính xác nữa.

1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 16

Câu 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:

A. \frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}

B. \frac{R_{1} \cdot R_{2}}{R_{1}+R_{2}}

C. \frac{R_{1}+R_{2}}{R_{1} \cdot R_{2}}

D. R_{1}+R_{2}

Câu 2. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?

A. Dùng ampe kế

B. Dùng vôn kế

C. Dùng áp kế.

D. Dùng kim nam châm có trục quay.

Câu 3. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức:

A. R=\rho \cdot \frac{l}{s}

B. R=\rho \cdot \frac{s}{l}

C. R=\rho.l.s

D. R=s \cdot \frac{l}{\rho}

Câu 4. Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành :

A. Cơ năng

B. Động năng

C. Quang năng

D. Cơ năng và nhiệt năng

Câu 5. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện?

A. J

B. kW. h

C. W. s

D. W

Câu 6. Đoạn mạch gồm hai điện trở R= 15và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. R = 6

B. R = 25

C. R = 8

D. R = 10

Câu 7. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:

A. Cùng cực thì đẩy nhau,

B. Đẩy nhau hoặc hút nhau

C. Khác cực thì đẩy nhau

D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Câu 8. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của ?

A. Lực điện từ

B. Đường sức từ

C. Dòng điện

D. Của nam châm

Câu 9. Từ trường không tồn tại ở đâu?

A. Xung quanh nam châm

B. Xung quanh dòng điện

C. Xung quanh điện tích đứng yên

D. Xung quanh Trái Đất

Câu 10Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là

A. lực hấp dẫn

B. lực từ.

C. Lực điện

D. lực điện từ.

Câu 11. Rơle điện từ có tác dụng gì?

A. Tự động đóng ngắt mạch điện

B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.

C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện.

D. Đóng mạch điện cho nam châm điện.

Câu 12. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:

A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.

B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.

C. Công suất điện mà gia đình sử dụng.

D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (3điểm): a, Phát biểu quy tắc bàn tay trái?

b, Xác định tên từ cực trong hình a.

c, Xác định chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong hình b

Câu 14 (3 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80W và cường độ dòng điện là 2,5A.

a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.

b, Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt độ khi sôi là 1000C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ?

c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ?

Câu 15(1 điểm) Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau:

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

D

A

D

D

A

B

A

C

B

B

B

PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

13

(3 điểm)

a, phát biểu đúng quy tắc

b,Đầu B là cực bắc

Đầu A là cực Nam

c, Chiều dòng điện đi từ B sang A

1 đ

1 đ

 

1 đ

14

(3 điểm)

Tóm tắt:

cho R=80W

I=2,5A

a, t =1s. Tính Q1

b, m=1,5kg

t10=20 0C

t20=100 0C

t =20 phút=1200s

H = 80%

Tính Q= ?

c = ?

Giải

a, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s:

Q1= I2Rt = 2,52. 80. 1 = 500 (J)

b, Vì hiệu suất của bếp là 80% nên nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi chất lỏng trong 20 phút là:

\begin{aligned}
&\mathrm{H}=\frac{\mathrm{Q}_{2}}{\mathrm{Q}}=80 \% \\
&\Rightarrow \mathrm{Q}_{2}=\mathrm{Q} \cdot 80 \%=500.1200 \cdot \frac{80}{100}=480000(\mathrm{~J})
\end{aligned}

c, theo phần b ta có:

\mathrm{Q}_{2}=\mathrm{m} \cdot \mathrm{c} \cdot\left(\mathrm{t}_{2}{ }^{0}-\mathrm{t}_{1}{ }^{0}\right)=1,5 \cdot \mathrm{c} \cdot(100-20)=480000(\mathrm{~J})

- Nhiệt dung riêng của chất lỏng là:

c=\frac{Q_{2}}{m \cdot\left(t_{2}^{0}-t_{1}^{0}\right)}=\frac{480000}{1,5 \cdot(105-25)}=4000(\mathrm{~J} / \mathrm{kg} \cdot \mathrm{K})

 

 

0,5đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5đ

 

 

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

0,5đ

 

Câu 15

1 điểm

Hình 1: Lực từ hướng xuống

Hình 2 : Lực từ hướng từ phỉ sang trái

0,5 đ

0. 5 đ

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án đề số 17

I. Phần trắc nghiệm: Em hãy chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài! (2 điểm )

Câu 1: Nam châm điện không được sử dụng trong thiết bị nào dưới đây?

A.Loa điện

B.Rơ le điện từ

C.Chuông báo động

D. Rơ le nhiệt

Câu 2: Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?

A. I = I1+ I2

B. R = R1+ R2

C.\frac{I_1}{I_2}=\frac{R_2^{_{_{ }}}}{R_1}

D. U= U1=U2.

Câu 3: Có 3 điện trở R1 = 3Ω, R2=R3=6Ω mắc như sau: R1 nối tiếp(R2 ¤ ¤ R3). Điện trở tương đương của ba điện trở này là:

A.1,5 Ω

B.3,6 Ω

C.6 Ω

D.15 Ω

Câu 4: Cho một đường sức từ có chiều như hình vẽ và một nam châm thử đặt ngay tại một điểm trên đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây là đúng:

II. Phần tự luận (8 điểm):

Câu 5: (2 điểm)

a) Phát biểu nội dung định luật Jun – Len xơ. Viết hệ thức của định luật, giải thích kí hiệu và nêu đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức.

b) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 24V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,6A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?

Câu 6: (2 điểm)

a) Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động?

b) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt?

Câu 7: (2 điểm)

Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40 , R2 = 60 .

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.

c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch.

d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?

Câu 8: (2 điểm)

a) Phát biểu và cho biết quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì?

b) Vẽ bổ sung lên hình vẽ các yếu tố còn thiếu trong các trường hợp bên.

ĐÁP ÁN

I.Phần trắc nghiệm: (2 điểm – Mỗi lựa chọn đúng 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4
Đáp án D B C A

2. Phần tự luận: (8 điểm)

Câu Nội dung Điểm
 

 

 

5

a Nội dung Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. 0,5  

 

 

 

 

 

2

Hệ thức Q = I2.R.t 0,25
Giải thích – Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị là Jun (J);

 

– I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là ampe (A);

– R là điện trở của dây dẫn, đơn vị Ôm (Ω);

-t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là giây (s).

0,25
b \begin{aligned} &\mathrm{R}_{\mathrm{td}}=\mathrm{R}_{1}+\mathrm{R}_{2}=\frac{U}{I}=40 \Omega \\ &\mathrm{R}_{\mathrm{td}}=\frac{R_{1} \cdot R_{2}}{R_{1}+R_{2}}=\frac{U}{I^{\prime}}=7,5 \Omega \end{aligned}

 

Giải hệ pt theo R1; Rta được: R1 = 30; R2 = 10

Hoặc R1 = 10; R2 = 30

0,25

 

0,25

0,5

 

 

 

6

 

a – Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng 0,5 2
– Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng. 0,5
b Vì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt thì kim la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không còn chính xác nữa. 1

Để xem trọn bộ Đề thi Vật lí 9 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Địa Lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 6069 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: