Đề cương Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất

Đề cương Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất giúp học sinh củng cố thêm kiến thức để học tốt môn Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:

1 638 lượt xem
Tải về


Đề cương Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất

A. LÝ THUYẾT

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

I- ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

1- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

- Công thức: 

Trong đó:

I:Cường độ dòng điện (A),

U Hiệu điện thế (V)

R Điện trở (W)

- Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3A v

Chú ý:

- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)

- Với cùng một dây dẫn (cùng một điện trở) thì: 

2. Điện trở dây dẫn:

- Trị số không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

- Đơn vị: W. 1MW = 103 kW = 106W

- Kí hiệu điện trở trong hình vẽ: Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 9 Giữa học kì 1 (ảnh 1)

Chú ý:

- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.

II- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP

1.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp

- Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm:

I=I1=I2=…=In

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:

U=U1+U2+…+Un

2. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp

a. Điện trở tương đương (R) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho các điện trở trong mạch, sao cho giá trị của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch không thay đổi. b. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:

R=R1+R2+…+Rn

3. Hệ quả

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp (cùng I) hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở điện trở đó 

III- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG

1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song

- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ:

I = I1+ I2+…+ In

- Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

U = U1= U2=…= Un

2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song

- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 

3. Hệ quả

- Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: R

- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở (cùng U) tỷ lệ nghịch với điện trở đó: 

IV- ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY

Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn

Công thức tính điện trở của dây dẫn (điện trở thuần): 

Trong đó:

l chiều dài dây (m)

S tiết diện của dây (m2 )

r điện trở suất (Wm)

R điện trở (W).

* Ýnghĩa của điện trở suất

- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2 .

- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.

* Chú ý:

- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng tiết diện: 

- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài: 

- Hai dây dẫn cùng chất liệu: 

- Công thức tính tiết diện của dây theo bán kính (R) và đường kính dây (d): 

- Đổi đơn vị:

1m = 100cm = 1000mm

1mm = 10-1 cm = 10-3 m

1mm2 =10-2 cm2 =10-6 m2

V- BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT

1. Biến trở

- Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.

- Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp).Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch

- Kí hiệu trong mạch vẽ: Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 9 Giữa học kì 1 (ảnh 1)

2. Điện trở dùng trong kỹ thuật

- Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trị số rất lớn.

- Được chế tạo bằng lớp than hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện

- Có hai cách ghi trị số điện trở dùng trong kỹ thuật là:

+ Trị số được ghi trên điện trở.

+ Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở (4 vòng màu).

VI- CÔNG SUẤT ĐIỆN

1. Công suất điện: Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

Công thức: P = U.I ,

Trong đó:

P công suất (W);

U hiệu điện thế (V);

I cường độ dòng điện (A)

Đơn vị:

Oát (W);

1MW=1000kW=1.000.000W

1W=103 kW=10-6MW

2. Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức:

P = I2.R hoặc P = hoặc tính công suất bằng 

3. Chú ý

- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.

- Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức.

Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W.

- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp (cùng I) thì: (công suất tỉ lệ thuận với điện trở)

- Trong đoạn mạch mắc song song (cùng U) thì (công suất tỉ lệ nghịch với điện trở)

- Dù mạch mắc song song hay nối tiếp thì Pm = P1+ P2+…+Pn

VII- ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN

1. Điện năng

* Điện năng là gì?

- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.

* Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác

- Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: Cơ năng, quang năng, nhiệt năng, năng lượng từ, hóa năng…

Ví dụ:

- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.

- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.

* Hiệu suất sử dụng điện

- Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.

Công thức

Trong đó:

A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.

A: điện năng tiêu thụ.

2. Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)

* Công dòng điện

- Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.

- Công thức: A = P.t = U.I.t

Trong đó:

A: công doàng điện (J)

P: công suất điện (W)

t: thời gian (s)

U: hiệu điện thế (V)

I: cường độ dòng điện (A)

- Ngoài ra còn được tính bởi công thức: A=I2Rt hoặc 

* Đo điện năng tiêu thụ

- Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).

1 kW.h = 3 600kJ =3 600 000J

1J =

VIII- ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)

* Định luật: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua

* Công thức: Q = I2.R.t

Trong đó:

Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)

I: cường độ dòng điện (A)

R: điện trở ( W )

t: thời gian (s)

* Chú ý:

- Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q=0,24I2Rt

- Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức : Q=UIt hoặc 

- Công thức tính nhiệt lượng: Q=m.c.Dt

Trong đó: m khối lượng (kg)

c nhiệt dung riêng (JkgK)

Dt độ chênh lệch nhiệt độ (0C)

IX- Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện

* Một số quy tắc an toàn điện:

- Thực hành, làm thí nghiệm với hiệu điện thế an toàn: U < 40V

- Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp

- Cần mắc cầu chì, cầu dao...cho mỗi dụng cụ điện

- Khi tiếp xúc với mạng điện 220V cần cẩn thận, đảm bảo cách điện

- Khi sửa chửa các dụng cụ điện cần: Ngắt nguồn điện, phải đảm bảo cách điện

* Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng:

- Giảm chi tiêu cho gia đình

- Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn

- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị quá tải

- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất

- Bảo vệ môi trường

- Tiết kiệm ngân sách nhà nước

* Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:

- Cần phải lựa chọn các thiết bị có công suất phù hợp

- Không sử dụng các thiết bị trong những lúc không cần thiết vì như vậy sẽ gây lãng phí điện

* Những hệ quả:

- Mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp: 

- Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song: 

- Hiệu suất: 

- Mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp hay song song:

P = P1 + P2 + ..... + Pn

CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ

1. Nam châm vĩnh cửu.

* Đặc điểm:

- Hút sắt hoặc bị sắt hút (ngoài ra còn hút niken, coban…)

- Luôn có hai cực, cực Bắc (N) sơn đỏ và cực Nam (S) sơn xanh hoặc trắng

- Nếu để hai nam châm lại gần nhau thì các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau.

* Kim nam châm: Luôn chỉ hướng Bắc-Nam địa lý (la bàn).

* Ứng dụng: Kim nam châm, labàn, Đi-na-mô xe đạp, Loa điện (loa điện có cả hai loại nam châm), động cơ điện đơn giản, máy phát điện đơn giản…

2. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường

* Thí nghiệm ơxtet: Đặt dây dẫn song song với kim nam châm. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu

Þ có lực tác dụng lên kim nam châm (lực từ)

* Kết luận: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (lực từ) lên kim NC đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.

* Từ trường: là không gian xung quanh NC, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim NC đặt trong nó.

* Cách nhận biết từ trường: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim NC (làm kim nam châm lệch khỏi hướng BắcNam) thì nơi đó có từ trường

3. Từ phổ - đường sức từ

a. Từ phổ: là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ

b. Đường sức từ (ĐST):

- Mỗi ĐST có 1 chiều xác định. Bên ngoài NC, các ĐSTcó chiều đi ra từ cực Bắc (N), đi vào cực Nam (S) của NC

- Nơi nào từ trường càng mạnh thì ĐST dày, nơi nào từ trường càng yếu thì ĐST thưa.

 4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.

a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:

- Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC là giống nhau

- Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.

b. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của ĐST trong lòng ống dây.

5. Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện.

a. Sự nhiễm từ của sắt thép:

* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ. * Sau bị đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài

b. Nam châm điện:

- Cấu tạo: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non

- Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:

+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây

+ Tăng số vòng dây của cuộn dây

6. Ứng dụng của NC điện: Ampe kế, rơle điện từ, rơle dòng, loa điện (loa điện có cả hai loại nam châm), máy phát điện kĩ thuật, động cơ điện trong kĩ thuật, cần cẩu, thiết bị ghi âm, chuông điện…

a. Loa điện:

- Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M. Ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC

- Hoạt động: Trong loa điện, khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm thanh .Biến dao động điện thành âm thanh

b. Rơle điện từ:

- Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.

- Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh sắt non

c. Rơ le dòng

- Rơle dòng là một thiết bị tự động ngắt mạch điện bảo vệ động cơ, thường mắc nối tiếp với động cơ.

7. Lực điện từ.

a. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:

- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì chịu tác dụng của lực điện từ

b. Quy tắc bàn tay trái

- Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

8: Động cơ điện 1 chiều.

a. Cấu tạo động cơ điện một chiều đơn giản

- ĐCĐ có hai bộ phận chính là NC tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto)

- Chuyển hóa năng lượng: Điện năng -> cơ năng.

b. Động cơ điện một chiều trong KT:

- Trong ĐCĐ kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là NC điện (Stato)

- Bộ phận quay (Rôto) của ĐCĐ kĩ thuật gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của một khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.

9. Hiện tượng cảm ứng điện từ:

a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp

- Cấu tao: Nam châm và cuộn dây dẫn

- Hoạt động: Khi núm quay thì nam châm quay theo, xuất hiện dòng điện trong cuộn dây làm đèn sáng

b. Dùng NC để tạo ra dòng điện:

- Dùng NC vĩnh cửu: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại

- Dùng NC điện: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của NC điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của NC điện biến thiên.

c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:

- Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện. Dòng điện đó gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

- Có thể dùng 2 đèn LED mắc song song ngược chiều vào 2 đầu cuộn dây để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện cảm ứng, vì đèn LED chỉ sáng khi dòng điện chạy qua đèn theo 2 chiều xác định.

B.   BÀI TẬP  

Bài 1.   Một đoạn mạch gồm ba điện trở mác nối tiếp R1 = 4W ; R2 = 3W ; R3 = 5W  . Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 7,5V . Tính hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở R1 , R2 và ở hai đầu của đoạn mạch .

Bài 2.   Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song R1 = 12W ; R2 = 10W ;R3 = 15W . Dòng điện đi qua R1 có cường độ 0,2A .
   a.   Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch .
   b.   Tính dòng điện đi qua R2 , R3 và đi qua mạch chính .

Bài 3.   Một đoạn mạch được mắc như sơ đồ. Cho R1 = 3W ; R2 = 7,5W ; R3 = 15W . Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 24V Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất (ảnh 1)
   a.   Tính  điện trở tương đương của đoạn mạch .
   b.   Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở .
   c.   Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở .

Bài 4.   Cho mạch điện như hình vẽ :

Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất (ảnh 1)
U = 12V ; R1 = 20
W ; R2 = 5W ; R3 = 8W . Một vôn kế có điện trở rất lớn và một ampe kế có điện trở rất nhỏ .
    a.   Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong hai trường hợp K mở và K đóng .
    b.   Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở trong hai trường hợp K mở và K đóng .

Bài 5.  a.   Tính điện trở của một dây nhôm có chiều dài 120cm , đường kính tiết diện 2mm.

b.      Muốn dây đồng có đường kính và điện trở như trên thì chiều dài dây là bao nhiêu ?

Bài 7.   Cho mạch điện như sơ đồ :

Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất (ảnh 1)Đèn Đ1 ghi 6V-12W . Điện trở R có giá trị 6W. Khi mắc đoạn mạch vào một nguồn điện thì hai đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường và vôn kế chỉ 12V.

a.      Tính hiệu điện thế của nguồn điện .

b.      Tính cường độ dòng điện chạy qua R , Đ1 , Đ2.

c.      Tính công suất của Đ2 .

d.      Tính công suất tiêu thụ trên toàn mạch .

Bài 8.   a.   Hai dây dẫn đồng nhất , dây thứ nhất có chiều dài 1m , tiết diện 2 mm2 , dây thứ hai có chiều dài 2m và có tiết diện 1 mm2 được mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện U . Dây nào sẽ tỏa nhiệt nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lần ?

            b.   Giả sử cũng hai dây trên , dây thứ nhất là dây nikelin có điện trở suất ρ1= 0,4.10-6 W.m , dây thứ hai là dây constantan có điện trở suất ρ2= 0,5.10-6 W.m . Dây nào sẽ tỏa nhiệt nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lần ?

Bài 9.   Một lò đốt có khối lượng dây đốt là 2kg , tiêu thụ một công suất 2 500W dưới hiệu điện thế 220V . Hãy tính :

a.      Cường độ dòng điện qua lò đốt .

b.      Điện trở của lò đốt .

c.      Tính thời gian để nhiệt độ của lò đốt tăng từ 25oC đến 150oC , biết hiệu suất của lò là 96% . Biết nhiệt dung riêng của dây đốt là 480 J/ kg.K.

Bài 10.   Phòng làm việc của một ban biên tập có 6 máy vi tính , mỗi máy có công suất 150W, 12 bóng đèn ,mỗi bóng 40W và một máy điều hòa nhiệt độ có công suất 1200W hoạt động liên tục trong 8h . Hỏi trong một tháng (30 ngày) phòng làm việc của ban tốn chi phí bao nhiêu tiền điện , biết rằng  500 đồng / kW.h .

Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

 

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song.

- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.

- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.

- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.

- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.

 

- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.

 

- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.

 

 

Số câu hỏi

          2

 

 

0,5*

 

 

 

0,5*

   3

(3,75®)

Số điểm

1®

 

 

        1®

 

 

 

1,75®

Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật.

- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.

- Nhận biết được các loại biến trở.

- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.

- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

- Vận dụng được công thức R = plS và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.

 

- Vận dụng được định luật Ôm và công thức

R =plS để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.

 

Số câu hỏi

2

 

 

0,5*

 

 

 

0,5*

3

(2,75®)

Số điểm

1®

 

 

0,75®

 

 

 

1®

Công và công suất của dòng điện. Định luật Jun – Len-xơ.

 - Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.

- Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.

- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.

- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.

- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.

- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.

- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

Vận dụng được các công thức P = UI, A = Pt = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

 

- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.

 

Số câu hỏi

         2

 

 

0,5*

 

0,5*

 

 

3

(3,5®)

Số điểm

1®

 

 

        0,75®

 

1,75®

 

 

TS câu hỏi

6

1,5

                                           1,5

9

(10đ)

TS điểm

3®

2,5®

4,5®

                         

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành :

A. Cơ năng         

B. Động năng     

C. Quang năng     

D. Nhiệt năng và cơ năng

Câu 2: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện ?

A. Mắc nối tiếp cầu chì trước mỗi dụng cụ điện.

B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện

C. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V

D. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng

Câu 3: Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện ?

A. Vôn kế      

C. Ampe kế   

B. Ôm kế   

D. Oát kế

Câu 4: Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào ?

A. Dùng kéo           

B. Dùng kìm          

C. Dùng nhiệt kế        

D. Dùng nam châm

Câu 5: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ?                 

A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.

B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.

C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.

D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.        

Câu 6: Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của ?

A. lực điện từ                                             

B. đường sức từ           

C. dòng điện                                      

D. của nam châm

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (3 điểm) Cho mạch điện gồm  hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W  mắc song song nhau giữa hai điểm có  hiệu điện thế U=12V.

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch

b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở 

c. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút?

Bài 2 (2,5 điểm): Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Mắc bóng đèn này vào nguồn điện 200V.

a. Tính điện trở của đèn và nói rõ sự chuyển hoá năng lượng khi đèn hoạt động.

b. Tính công suất tiêu thụ của đèn và điện năng tiêu thụ của nó trong 5 phút. Đèn có sáng bình thường không? Vì sao?

Bài 3 (1,5 điểm): Hãy dùng quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình 3a; Xác định cực của nam châm trong hình 3b.

Đề thi Học kỳ 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 có ma trận (8 đề) (ảnh 1)

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Môi trường xung quanh vật nào, sau đây có từ trường ?

A. Dây dẫn có dòng điện chạy qua

B. Dây nhựa

C. Tủ gỗ

D. Dây dẫn không có dòng điện chạy qua

Câu 2: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện ?

A. Mắc nối tiếp cầu chì trước mỗi dụng cụ điện.

B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện

C. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V

D. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng

Câu 3: Điện trở của dây dẫn:

A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện tăng gấp đôi.

B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện tăng gấp bốn.

C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện tăng gấp đôi.

D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện giảm một nửa.

Câu 4: Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi:

A. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện.

B. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện.

C. Biến trở được mắc song song với mạch điện.

D. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế.

Câu 5: Điện trở của vật dẫn là đại lượng

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.

B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.

C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.

D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật   

Câu 6: Số vôn và số oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biết:

A. Hiệu điện thế đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó khi hoạt động bình

thường.

B. Hiệu điện thế  đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó.

C. Hiệu điện thế và công suất để thiết bị hoạt động.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:

A. Cùng cực thì đẩy nhau,                               

B. Đẩy nhau                 

C. Khác cực thì hút nhau                               

D. Hút nhau

Câu 8: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ?                 

A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.

B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.

C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.

D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (2 điểm): Cho hai điện trở mắc như sơ đồ a, b của hình 1. Hãy viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch dưới đây?

Đề thi Học kỳ 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 có ma trận (8 đề) (ảnh 1)

Bài 2. (2 điểm): Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,35A.

a. Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó.

b. Bóng đèn trên được sử dụng trung bình 5 giờ trong một ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày.

Bài 3: (2.0 điểm)

a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.

b. Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ.

Đề thi Học kỳ 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 có ma trận (8 đề) (ảnh 1)

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?

A. Quy tắc bàn tay phải.                              

B. Quy tắc bàn tay trái.

C. Quy tắc nắm tay phải.                             

D. Quy tắc nắm tay trái  

Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi

A. một vật nhẹ để gần A hút về phía A. 

B. một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.        

C. một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.                             

D. một kim nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.

Câu 3. Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là

A. 75 kJ.                   

B. 270 kJ.                   

C. 240 kJ.                   

D. 150 kJ.

Câu 4. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?

A. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau.    

B. Khi hai cực Nam để gần nhau.

C. Khi hai cực khác tên để gần nhau.          

D. Khi hai cực Bắc để gần nhau.            

Câu 5. Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8Ωm, dây dài 100 m, tiết diện 0,2 mm2. Điện trở của dây dẫn là

A. 14 Ω.                     

B. 1,4 Ω.                     

C. 5,6 Ω.                                                     

D. 0,28 Ω.

Câu 6. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây?        

A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.

B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.

C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.

D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

Câu 7. Điện trở của vật dẫn là đại lượng

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.

B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.

C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.

D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.

Câu 8. Công thức không dùng để tính công suất điện là

A. P  = R.I2               

B. P  = U.I             

C. P  = U2R              

D. P  = U.I2 

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

 Bài 1. (2 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1.22) trong đó dây nối, ampekế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V.

a) Điều chỉnh biến trở để biến trở chỉ 4V thì khi đó ampekế chỉ 5A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó?

b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để von kế chỉ có số chỉ 2V?

Đề thi Học kỳ 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 có ma trận (8 đề) (ảnh 1)

Bài 2. (2 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?

Bài 3. (2 điểm)

a. Có thể coi Trái Đất là nam châm được không? Nếu có thì cực của nó thế nào?

b. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ? (không dùng thêm dụng cụ gì khác)

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 chi tiết nhất đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm?

A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.

B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc.

C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.

D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.

Câu 2. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn có giá trị

A. 0,00016W.                

B. 1,6W.             

C. 16W.              

D. 160W. 

Câu 3. Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi

A. ống dây và thanh nam châm cùng chuyển động về một phía.          

B. ống dây và thanh nam châm chuyển động về hai phía ngược chiều nhau.     

C. thanh nam châm chuyển động lại gần hoặc ra xa ống dây.  

D. ống dây chuyển động lại gần hoặc ra xa thanh nam châm.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của quy tắc nắm tay phải?

A. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.

B. Nắm bàn tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống dây.

C. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

D. Nắm bàn tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

Câu 5. Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của nam châm. Hãy chỉ ra trường hợp nào biểu diễn lực F tác dụng lên dây dẫn không đúng?

Đề thi Học kỳ 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 có ma trận (8 đề) (ảnh 1)

Câu 6. Căn cứ thí nghiệm Ơcxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Dòng điện gây ra từ trường.

B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.

C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.

D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường. 

Câu 7. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. tăng gấp 3 lần.                             

B. tăng gấp 9 lần.

C. giảm đi 3 lần.                               

D. không thay đổi.             

Câu 8. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì:

A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít.                          

B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng.

C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi.                               

D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng.                    

Câu 9. Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng:

A. Ngắt mạch điện động cơ ngừng làm việc.

B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.

C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện.

D. Đóng mạch điện cho nam châm điện.

Câu 10. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?

A. Làm cho nam châm được chắc chắn.      

B. Làm tăng từ trường của ống dây.

C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.        

D. Không có tác dụng gì.

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Quan sát hình vẽ (hình 4). Cho biết.

Đề thi Học kỳ 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 có ma trận (8 đề) (ảnh 1)

a. Khung dây sẽ quay như thế nào? Tại sao?

b. Khung có quay được mãi không? Vì sao? Cách khắc phục?

Bài 2. (3 điểm) Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút.

a. Tính điện trở của dây?

b. Xác định công suất của bếp?

c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?         

Xem thêm các bộ đề thi Vật lí  9 chọn lọc, hay khác:

1 638 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: