Đề cương Học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 chi tiết nhất

Đề cương Học kì 1 Lịch sử lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh củng cố thêm kiến thức để học tốt môn Lịch sử 12. Mời các bạn đón xem

1 549 lượt xem
Tải về


Đề cương Học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 chi tiết nhất

Học sinh ôn tập và nắm được những kiến thức cơ bản sau:

Chương I.Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
1.Nguyên nhân, chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai
thác thuộc địa lần thứ hai.
2.Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
3.Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư
tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
4.Những nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở Việt nam.Ý
nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản.
Chương II.Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam (1930 – 1945)
5.Hội nghị thống nhất ba tổ chức cộng sản thành đảng cộng sản Việt Nam. Ý
nghĩa của việc thành lập đảng cộng sản Việt Nam. Nội dung bản Chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt.
6.Nguyên nhân bùng nổ, ý nghĩa lịch sử của phong trào Cách mạng1930 – 1931.
7.Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939.
8.Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VI (11/1939)
9.Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VIII (5/1941) .
10.Sự thành lập và đóng góp của mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng
Tám 1945.
11.Nội dung bản chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.Diễn
biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước.
12.Cách mạng tháng Tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử
Chương III.Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân(1945 - 1946)
13.Nét chính về tình hình nước ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám.
14.Đảng và nhân dân ta đã từng bước giải quyết những khó khăn đó như thế nào
để bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.

Đề thi Học kỳ 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 có ma trận

Tên Bài học

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

2

1

1

4

Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930

2

1

1

4

Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935

1

1

1

3

Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 - 1939

2

1

1

4

Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

2

2

2

6

Bài 17. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2 tháng 9 năm 1945 đến trước ngày 19 tháng 12 năm 1946.

2

2

2

6

Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp

2

1

1

4

Bài 19. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp

1

1

1

3

Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chông thực dân Pháp kết thúc

2

2

2

6

Tổng số câu hỏi

16

12

12

40

 

Phần

Chương

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Trắc nghiệm

Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

1

 

 

1

Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930

1

 

 

1

Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935

1

 

 

1

Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 - 1939

 

1

 

1

Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

1

1

 

2

Bài 17. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946

 

1

 

1

Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp

 

1

 

1

Bài 19. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp

 

1

 

1

Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chông thực dân Pháp kết thúc

 

1

 

1

Tự luận

Bài 17. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946

1/2 câu

 

1/2 câu

1

Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chông thực dân Pháp kết thúc.

 

 

1 câu

1

 

(Đề số 1)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt Nam phân hóa thành hai bộ phận là

Atư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.  

Btư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.                    

Dtư sản dân tộc và tư sản công thương.

Câu 2. Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những năm 1919 – 1925?

A. Hội Phục Việt.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 3. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 4. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 5. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                           

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.                

D. Hội Phục Việt.

Câu 6. Văn kiện nào dưới đây không được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930)?

A. Luận cương chính trị.

B. Chính cương vắn tắt.

C. Sách lược vắn tắt.

D. Điều lệ tóm tắt.

Câu 7. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

Câu 9. Trong những năm 1929 – 1933, nền kinh tế Việt Nam

A. lâm vào tình trạng khủng hoảng.

B. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. có sự phục hồi và phát triển trở lại.

D. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.

Câu 10. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945 là

Aphong trào cách mạng 1930 - 1931.            

Bphong trào dân chủ 1936 - 1939.

Ccao trào kháng Nhật cứu nước 1945.           

Dcuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 11. Điểm tương đồng giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là gì?

A. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.

B. Động lực của cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

C. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.

D. Xác định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.

Câu 12. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.                   

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.       

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 13. Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Tiền phong.

B. Người cùng khổ.

C. Lao động.

D. Bạn dân.

Câu 14. Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự chuyển hướng là do

Asự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

Btình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.

Cmâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.

Dchính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939?

A. Giành và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng.

B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

C. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.

D. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.

Câu 16. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia

A. các Ủy ban hành động.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. các Hội Phản đế.

D. Hội Liên Việt.

Câu 17. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban

A. Quân sự Bắc Kì.

B. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.

C. Khởi nghĩa toàn quốc.

D. Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 18. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì

A. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.

B. Hội nghị I-an-ta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.

D. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

Câu 19. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày

A. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 20. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?

A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.

B. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 21. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

C. sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.

D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 22. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 23. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Kí hiệp ước hòa bình.

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến.

Câu 24. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngoài.

B. nhà nước cách mạng còn non trẻ.

C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.

D. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 25. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã

A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

C. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.

D. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

Câu 26. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam?

A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.

B. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.

C. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.

D. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng.

Câu 27. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?

A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.

B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.

C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

Câu 28. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị

A. Toàn dân kháng chiến.

B. Kháng chiến kiến quốc.

C. Kháng chiến toàn diện.

D. Trường kì kháng chiến.

Câu 29. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang

A. phòng ngự.                                                     

B. đánh phân tán.

C. đánh tiêu hao.                                                 

D. đánh lâu dài.

Câu 30. Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.

C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 32. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Dân chủ Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Đông Dương.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 33. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

B. ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở.

C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 34. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về

A. loại hình chiến dịch.                                                           

B. địa hình tác chiến.

C. đối tượng tác chiến.                                                            

D. lực lượng chủ yếu.

Câu 35. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

ASài Gòn, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang.

BĐiện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.

CĐiện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Thà Khẹt.

DĐiện Biên Phủ, Thà Khẹt, Tây Nguyên, Sài Gòn.

Câu 36. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định

A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.

B. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

C. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.

D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 37. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

Câu 38: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp Lí quốc tế nào?

A. Hiệp định Ianta năm 1945.                              

B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.

C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.                        

D. Hiệp định Pari năm 1973.

Câu 39. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp,.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

C. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. làm thất bại kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

Câu 40. Quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Đại tướng Võ Nguyên Giáp không xuất phát từ Lí do nào sau đây?

A. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên.

B. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng.

C. Ưu thế về quân số và vũ khí, phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp.

D. Hậu phương của Việt Nam chưa đủ khả năng để chi viện cho trận đánh lớn.

(Đề số 2)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tsế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 2. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là

AViệt Nam Quốc dân đảng.                         

BTân Việt Cách mạng đảng.

CTâm tâm xã.                                             

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 3. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.        

Bvăn hóa.      

Cchính trị.                

D. kinh tế.

Câu 4. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936)?

A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản(7/1935).

B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập(6/1936).

C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỷ XX).

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).

Câu 5. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương từ ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là

A. thực dân Anh.

B. phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. đế quốc Mĩ.

Câu 6. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có

A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.

C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

Câu 7. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

CQuân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

DNhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 8. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi: chuyển từ

A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.

C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 9. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1947 – 1953?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10/1949).

B. Pháp và Mĩ kí kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950).

C. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết (1953).

D. Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947).

Câu 10. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì

A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.

B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.

C. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám.

b. Trên cơ sở phân tích thái độ chính trị và khả năng can thiệp vào cách mạng Việt Nam của mỗi thế lực ngoại xâm ở Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), anh/ chị hãy xác định kẻ thù chính của dân tộc.

Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.  Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?

(Đề số 3)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam bằng quân sự.

B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.

D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.

Câu 2. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

CĐảng Lập hiến.

DTân Việt Cách mạng đảng.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?

A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.

B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.

C. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.

D. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.

Câu 4. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.

Câu 5. Địa phương nào dưới đây không thuộc Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Hải Dương.

B. Thái Nguyên.

C. Tuyên Quang.

D. Cao Bằng.

Câu 6. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.

C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.

D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

Câu 7. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gi?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 8. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã

A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 9. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp ở Đông Dương?

A. Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Thượng Lào năm 1953.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) xâm lược ở Việt Nam?

A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng  với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.

D. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Phát biểu ý kiến về nhận định: những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp nhiều khó khăn, thử thách như đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

b. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành những biện pháp gì để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích ý nghĩa và những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954) đối với cách mạng Việt Nam?

(Đề số 4)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 – 1925?

A. Hội Phục Việt.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 2. Từ năm 1930, cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.                                        

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Tân Việt Cách mạng đảng.                                        

D. An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.        

Bvăn hóa.      

Cchính trị.                

D. kinh tế.

Câu 4. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Phong trào cách mạng 1931 - 1931.                

B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.

C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.                             

D. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 5. Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Xây dựng được hậu phương kháng chiến vững mạnh, phát triển về mọi mặt.

D. Nhân dân Việt Nam có sự phối hợp chiến đấu với lực lượng quân Đồng minh.

Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 7. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Anh.

B. Pháp.

C. Trung Hoa Dân quốc.

D. Mĩ.

Câu 8. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì, vì

A. thực hiện khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.

B. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.

C. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc.

D. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 9. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Đánh vu hồi.                                                            

B. Bám thắt lưng địch mà đánh.

C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.                      

D. Đánh tạt sườn.

Câu 10. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch.

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vận động và công kiên.

D. Điều địch để đánh địch.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Trình bày diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam.

b. Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1945 – 1954).

(Đề số 5)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Độc lập dân tộc.

B. Các quyền dân chủ.

C. Ruộng đất.

D. Hòa bình.

Câu 2. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?

A. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.

B. Chia lại ruộng đất cho nông dân.

C. Bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ.

D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.

Câu 4. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 5. Tổ chức nào dưới đây được coi là tổ chức tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?

A. Việt Nam Giải phóng quân.

B. Quân đội quốc gia Việt Nam.

C. Việt Nam Cứu quốc quân.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 6. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương vào đêm 9/3/1945 là do

A. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.

B. mâu thuẫn Pháp – Nhật ngày càng gay gắt.

C. Pháp không thực hiện những điều khoản đã kí với Nhật.

D. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.

Câu 7. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 8. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là

A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. giúp Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

C. buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện “đánh lâu dài” với Việt Nam.

D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 9. Trong Kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và Liên khu IV, thực dân Pháp đã

A. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.

B. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.

C. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.

D. lập “vàng đai trắng” bao quanh trung và đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 10. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Đảng và chính quyền cách mạng Việt Nam đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở phía Bắc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

b. Thiện chí hòa bình của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa trong quan hệ với Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 được thể hiện như thế nào?

Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh: Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

1 549 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: