Đề cương Học kì 1 Lịch sử 9 năm 2022 chi tiết nhất

Đề cương Học kì 1 Lịch sử 9 chi tiết nhất giúp học sinh củng cố thêm kiến thức để học tốt môn Lịch sử 9. Mời các bạn cùng đón xem:

1 611 lượt xem
Tải về


Đề cương Học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất

A. NỘI DUNG

1. Chủ đề : Mĩ, Nhật, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

- Trình bày thành tựu kinh tế của Mĩ, Nhật, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- Nêu nội dung chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ, Tây Âu.

- Trình bày nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao đến những năm 70 kinh tế Mĩ suy giảm.

- Nêu những nguyên nhân khiến kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì, Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau. Hiện nay Việt Nam có quan hệ gì với Mĩ, Nhật, Tây Âu trong phát triển kinh tế.

2.Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Nêu được hoàn cảnh ra đời hội nghị Ianta, nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của chiến tranh lạnh.

- Nêu được nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc khi nào. Liên Hợp Quốc có những hoạt động gì giúp đỡ Việt Nam.

- Vì sao nói « hoà bình ổn định hợp tác phát triển kinh tế » vừa là thời cơ, vừa là thách thức với các dân tộc trong đó có Việt Nam.

3. Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.

- Nêu được các thành tựu của khoa học kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ II, rút ra được những mặt tích cực, hạn chế của  khoa học kĩ thuật và bài học cho con người.

4. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Trình bày chính sách khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp. Chính sách khai thác lần thứ hai có gì khác lần thứ nhất. Thủ đoạn về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp ở Việt Nam  như thế nào. Mục đích của các thủ đoạn đó là gì.

- Phân tích được thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Em có nhận xét chính sách khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam.

B. CÂU HỎI THAM KHẢO

Câu 1. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:

A. đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.

B. đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.

C. đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.

D. đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.

Câu 2. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới vào khoảng thời gian:

A.  năm 1945 đến 1975.

B. năm 1950 đến 1980.

C. năm 1918 đến 1945.

D năm 1945 đến 1950.

Câu 3. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B. tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa.

D. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 4. Nền kinh tế Mĩ mất dần ưu thế tuyệt đối về mọi mặt từ khoảng thời gian:

A. những năm 60 của thế kỉ XX.

B. những năm 70 của thế kỉ XX.

C. những năm 80 của thế kỉ XX.

D. những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 5. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ suy giảm:

A. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ.

B. nền kinh tế Mĩ không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng.

C. Mĩ chi khoản tiền lớn cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược.

D. ở Mĩ liên tục xảy ra các cuộc nội chiến.

Câu 6. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai:

A. Anh

B. Pháp

C. Mĩ.

D. Nhật

Câu 7. Thành tựu nổi bật trong chinh phục vũ trụ của Mĩ trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là:

A. đưa con người lên mặt trăng.

B. sản xuất tàu vũ trụ.

C. sản xuất tàu con thoi.

D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?

A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập.

B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.

C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập.

D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.

Câu 9. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích:

A. đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị.

B. đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính.

C. thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.

D. mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 10. Sự kiện nào được coi à “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

A. cải cách ruộng đất.

B. ban hành hiến pháp 1946.

C. chiến tranh Triều Tiên.

D. chiến tranh Việt Nam.

Câu 11. Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì?

A. những cải cách dân chủ.

B. ban hành hiến pháp năm 1946.

C. chiến tranh Triều Tiên.

D. chiến tranh Việt Nam.

Câu 12. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản:

A. vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.

B. đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.

C. đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.

D. đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.

Câu 13. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới từ khi nào?

A. những năm 60 của thế kỉ XX.

B. những năm 70 của thế kỉ XX.

C. những năm 80 của thế kỉ XX.

D. những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 14. Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế?

A. yếu tố con người.

B. vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.

C. việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.

Câu 15. Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái từ khi nào?

A. sau năm 1973.

B. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 16. Để nhanh chóng khôi phục nền kinh tế đất nước, các nước Tây Âu phải làm gì?

A. tiến hành cải cách nền kinh tế.

B. nhận viện trợ từ Mĩ.

C. thu hẹp các quyền tự do dân chủ.

D. trở lại xâm lược thuộc địa.

Câu 17. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì?

A. “kế hoạch khôi phục châu Âu”.

B. “kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”.

C. “kế hoạch trợ giúp châu Âu”.

D. “kế hoạch phục hưng châu Âu”.

Câu 18. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?

A. để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu.

B. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.

C. không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.

D. tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ.

Câu 19. Các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm mục đích gì?

A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. chống Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam.

D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những nước nào phân chia chiếm đóng lãnh thổ nước Đức?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.

B. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.

Câu 21. Việc các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) làm cho tình hình châu Âu:

A. ổn định và có điều kiện phát triển.

B. có sự đối đầu gay gắt giữa các nước.

C. trở nên căng thẳng.

D. có nguy cơ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.

Câu 22. Những năm 60 và 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Đức vươn lên đứng thứ mấy trên thế giới tư bản?

A. thứ nhất

B. thứ hai

C. thứ ba

D. thứ tư

Câu 23. Tổ chức liên kết khu vực ra đời đầu tiên là tổ chức nào?

A. Cộng đồng châu Âu.

B. Cộng đồng than thép châu Âu.

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 24. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì?

A. tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.

B. tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản.

C. tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.

D. phát hành đồng tiền chung.

Câu 25. Họp hội nghị cấp cao giữa các nước EC họp tại Ma-xtrich quyết định đổi tên Cộng đồng châu Âu (EC) thành:

A. cộng đồng châu Âu.

B. cộng đồng than thép châu Âu.

C. cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 26. Tháng 2 – 1945, Hội nghị Ianta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp.

B. Mĩ, Liên Xô, Đức

C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.

D. Mĩ, Liên Xô, Anh.

Câu 27. Theo quyết định của Hội nghị Ianta vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?

A. Anh, Mĩ

B. Liên Xô

C. Anh

D. Mĩ

Câu 28.Theo quyết định của Hội nghị Ianta quân đội nước nào sẽ chiếm đóng vùng Bắc Triều Tiên?

A. Anh, Mĩ

B. Liên Xô

C. Anh

D. Mĩ

Câu 29. Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?

A. Trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu.

B. Trật tự thế giới đa cực do Mĩ đứng đầu.

C. Trật tự hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 30. Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?

A. thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

B. tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.

D. thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.

Câu 31. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào thời gian nào?

A. tháng 8 năm 1977

B. tháng 9 năm 1977

C. tháng 8 năm 1997

D. tháng 7 năm 1995

Câu 32. Chiến tranh lạnh chủ yếu là cuộc chạy đua trên lĩnh vực nào?

A. kinh tế

B. chính trị

C. khoa học – kĩ thuật

D. quân sự

Câu 33. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực nào?

A. chính trị

B. kinh tế

C. văn hóa

D. quân sự

Câu 34. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu vào thời gian nào?

A. những năm 40 của thế kỉ XX.

B. những năm 50 của thế kỉ XX.

C. những năm 60 của thế kỉ XX.

D. những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 35. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Anh

B. Pháp

C. Mĩ

D. Liên Xô

Câu 36. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là:

A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.

B. chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. công bố “Bản đồ gen người”.

D. phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 37. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp?

A. vật liệu siêu bền

B. vật liệu Nano

C. vật liệu siêu dẫn

D. vật liệu Polime

Câu 38. Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người?

A. chế tạo công sản xuất mới.

B. những phát minh về công nghệ sinh học.

C. cuộc “Cách mạng xanh”.

D. chế tạo phân bón sinh học.

Câu 39. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức?

A. già hóa dân số

B. sao chép con người

C. ô nhiễm môi trường.

D. tai nạn lao động.

Câu 40. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật?

A. nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.

B. hàng hóa sản xuất ra nhiều dẫn đến khủng hoảng kinh tế.

C. chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,..

D. nạn khủng bố gia tăng.

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 có ma trận 

Phần

Bài

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Trắc nghiệm

Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX

 

1

 

1

Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến những năm 90 của thế kỉ XX

1

 

 

1

Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc….

 

1

 

1

Bài 8. Nước Mĩ

 

1

 

1

Bài 9. Nhật Bản

1

 

 

1

Bài 10. Các nước Tây Âu

1

 

 

1

Bài 11. Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai

1

 

 

1

Bài 12. Những thành tựu của yếu và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng khoa học - kĩ thuật.

1

 

 

1

Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

 

1

 

1

Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)

1

 

 

1

Tự luận

Bài 11. Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai

1/2 câu

1/2 câu

 

1

Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)

 

 

1 câu

1

 

Phần

Bài

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Trắc nghiệm

Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX

1

 

 

1

Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến những năm 90 của thế kỉ XX

 

1

 

1

Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa

 

1

 

1

Bài 8. Nước Mĩ

1

 

 

1

Bài 9. Nhật Bản

1

 

 

1

Bài 10. Các nước Tây Âu

 

1

 

1

Bài 11. Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai

 

1

 

1

Bài 12. Những thành tựu của yếu và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng khoa học - kĩ thuật.

1

 

 

1

Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

 

 

1

1

Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)

 

 

1

1

Tự luận

Bài 12. Những thành tựu của yếu và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng khoa học - kĩ thuật.

 

 

1 câu

1

Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

1/2 câu

1/2 câu

 

1

 

Phần

Bài

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Trắc nghiệm

Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX

1

 

 

1

Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến những năm 90 của thế kỉ XX

 

1

 

1

Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa

1

 

 

1

Bài 8. Nước Mĩ

1

 

 

1

Bài 9. Nhật Bản

1

 

 

1

Bài 10. Các nước Tây Âu

 

1

 

1

Bài 11. Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai

 

1

 

1

Bài 12. Những thành tựu của yếu và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng khoa học - kĩ thuật.

 

1

 

1

Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

 

 

1

1

Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)

 

 

1

1

Tự luận

Bài 9. Nhật Bản

 

 

1 câu

1

Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)

1/2 câu

1/2 câu

 

1

Đề thi Học kì 1 Lịch sử 9 năm 2022 có ma trận đề số 1

 Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Quốc gia nào giữ vai trò trụ cột trong tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?

A. Liên Xô.         

B. Việt Nam.                 

C. Trung Quốc.   

D. Tiệp khắc.

Câu 2. Năm 1985, Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ nhằm mục đích

A. xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong xã hội.

B. hoàn thành triệt để quá trình tập thể hóa nông nghiệp.

C. Đưa Liên Xô trở thành siêu cường kinh tế số một thế giới.

D. Khắc phục những thiếu sót trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 3. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ vào

A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX.         

B. giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.                  

D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 4. Quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Mĩ.                  

B. Liên Xô.          

C. Đức.                

D. Nhật Bản.

Câu 5. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

A. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.          

B. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng.

C. có sự tăng trưởng nhanh và mạnh mẽ.    

D. cơ bản được phục hồi và bước đầu có sự phát triển.

Câu 6. Hiện nay, liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là

A. Liên minh châu Âu.

B. Liên minh châu Phi.

C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu.

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 7. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là

A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.

C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.

D. trật tự hại cực I-an-ta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

Câu 8. Nguồn năng lượng mới được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. năng lượng mặt trời.           

B. năng lượng điện.

C. năng lượng than đá.            

D. năng lượng nước.

Câu 9. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là

A. chịu ba tầng áp bức, bóc lột.        

B. có tổ chức, kĩ luật chặt chẽ.

C. ra đời cùng giai cấp tư sản. 

D. đại diện cho phương thức sản xuất mới.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự bùng nổ phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao.

C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Từ những nguyên nhân giúp Nhật Bản phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo em, Việt Nam có thể học tập được những bài học kinh nghiệm gì ở Nhật Bản để xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

Câu 2 (3,0 điểm).

a. Phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản trong những năm 1919 - 1926 đã diễn ra như thế nào?

b. Hãy cho biết mục tiêu và tính chất của các cuộc đấu tranh trong phong trào dân tộc, dân chủ công khai ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1926

Đề thi Học kì 1 Lịch sử 9 năm 2022 có ma trận đề số 2

 Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản.

B. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

D. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây.

Câu 2. Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là

A. Goóc-ba-chốp.          

B. Khơ-rút-sốp.   

C. Pu-tin.   

D. En-xin.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh?      

A. Sự xác lập trật tự hai cực I-an-ta.  

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. 

D. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là

A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.

B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.

C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

Câu 5. Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ

A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.                  

B. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.                 

C. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ.               

D. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật.             

Câu 6. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.                             

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.                                 

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 7. Đầu năm 1945, Hội nghị Ianta được triệu tập với sự tham gia của nguyên thủ 3 cường quốc là

A. Mĩ, Anh, Pháp.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh.

C. Anh, Pháp, Đức.

D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.

Câu 8. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?

A. Tàu hỏa tốc độ cao.            

B. Năng lượng Mặt Trời.

C. Chất dẻo (Pô-li-me). 

D. Máy hơi nước.

Câu 9. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 10. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Người nhà quê.         

B. Tin tức.  

C. Tiền phong.    

D. Dân chúng.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đã có những quyết định nào?

b. Những thỏa thuận của các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta để lại hệ quả như thế nào?

Câu 2 (3,0 điểm). Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào?

Đề thi Học kì 1 Lịch sử 9 năm 2022 có ma trận đề số 3

 Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.        

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Phóng thành công vệ tinh hân tạo.         

D. Chế tạo thành công tàu ngầm.

Câu 2. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.

B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.

Câu 3. Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là

A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.

B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.

C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.

Câu 4. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào dưới đây nắm giữ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Mĩ.

Câu 5. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

A. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.          

B. có sự tăng trưởng nhanh và mạnh mẽ.    

C. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng.

D. cơ bản được phục hồi và bước đầu có sự phát triển.

Câu 6. Hiện nay, liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là

A. Liên minh châu Âu.

B. Liên minh châu Phi.

C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu.

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 7 Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.  

B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.      

D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 8. Phát minh nào dưới đây là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?

A. Máy hơi nước.                    

B. Động cơ đốt trong.

C. Bản đồ gen người.                       

D. Máy kéo sợi Gien-ni.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?

A. Tạo điều kiện dẫn đến sự xuất hiện của con đường cứu nước khuynh hướng vô sản.

B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn,...).

D. Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).

Câu 10. Từ năm 1919 đến năm 1925, có nhiều sự kiện của thế giới đã tác động, ảnh hưởng tích cực đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam, ngoại trừ

A. thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các nước tư bản Âu - Mĩ.

C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.

D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay đã và đang có những tác động như thế nào đối với cuộc sống của con người?

Câu 2 (3,0 điểm).

a. Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

b. Trình bày chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm 1919 - 1929.

Đề thi Học kì 1 Lịch sử 9 năm 2022 có ma trận đề số 4

 Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

A. Chế tạo thành công tàu ngầm.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.       

C. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.        

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 2. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Đảng Cộng sản Liên Xô tuyên bố ngừng hoạt động.

B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.

Câu 3. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.         

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng những biểu hiện của sự phát triển kinh tế ở Mĩ trong những năm 1945 - 1950?

A. Nước Mĩ chiếm hơn 50% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

B. Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển, ¾ trữ lượng vàng của thế giới.

C. Mĩ trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Liên Xô).

D. Mĩ trở thành chủ nợ duy nhất trên thế giới.

Câu 5. Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp (1946) là

A.  1% GDP.                 

B. 2% GDP.                  

C. 4% GDP.                  

D. 5% GDP.

Câu 6. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao.

B. tăng cường sự hợp tác, liên minh với Liên Xô.

C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.

D. tiến hành chiến tranh xâm lược trở lại các thuộc địa cũ.

Câu 7. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta hoàn toàn tan rã khi

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.

B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Cchế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

DHội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.

Câu 8. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Đức.      

B. Nhật Bản.        

C. Anh.               

D. Mĩ.

Câu 9. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là

A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.    

B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.     

D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự bùng nổ phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao.

C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX).

 

Cách mạng công nghiệp

Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại

Quốc gia

tiên phong

 

 

Lĩnh vực

tiến hành

 

 

Thành tựu

tiêu biểu

 

 

Hệ quả

 

 

Câu 2 (3,0 điểm):

a. Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào?

b. Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh.

1 611 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: