Đề cương Giữa học kì 1 Sinh học lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất

15 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 9 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 705 lượt xem
Tải về


Đề cương Giữa học kì 1 Sinh học lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất

Đề thi Giữa Học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022 đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

A . TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)

Khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C, D cho ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:

A. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con

B. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con

C. Sự sao chép nguyên vẹn của bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

Câu 2: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:

A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.                          

B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.           

C. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử.

D. Sự tạo thành hợp tử.

Câu 3: Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở

A. Kì trung gian

B.  Kì đầu

C. Kì cuối

D. Kì sau

Câu 4: Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5: ADN được cấu tạo nên bởi các nguyên tố

A. C, Fe, Ca, O, H

B. C, H, P, S, O

C. H, N, P, Fe, Cu

D. C, H, O, N, P

Câu 6: Theo nguyên tắc bổ sung thì mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng

A. A + G = T + X

B. A + T  = G + X

C. A + T + G = A + X + G

D. A + X + T = G + X + T

Câu 7: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo

A. 1 trứng và 3 thể cực.

B. 1 trứng và 2 thể cực.

C. 4 trứng.

D. 4 thể cực.

Câu 8: Loài nào dưới đây có cặp NST giới tính XX ở đực và XY ở cái?

A. Ruồi giấm.

B. Người.

C. Các động vật thuộc lớp Chim.

D. Động vật có vú.

Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết đã được Moocgan phát hiện trên loài ruồi giấm vào năm

A. 1900.

B. 1910.

C. 1920.

D. 1930.

Câu 10:  Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng có thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình

A. Đều có thân xám, cánh dài.            

B. Đều có thân đen, cánh ngắn.

C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn.

D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài.

B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào?

Câu 2. (3,0 điểm)

a) Nêu quá trình tự nhân đôi ADN? Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc nào?

b) Cho một đoạn mạch ARN có trình tự sắp xếp  các nucleotit như sau:

G-X-G-U-U-G-A-X-A-X-U

Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra ARN nói trên.

Câu 3. (3,0 điểm) Hai giống chuột thuần chủng lông xám và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn chuột màu lông xám. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? Biện luận lập sơ đồ lai.

Đề thi Giữa Học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022 đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

A/ TRẮC NGHIỆM(3 điểm)

Câu 1. ( 1,5 điểm )Khoanh tròn vào chữ cái cho câu trả lời đúng:

1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:

A. Kì đầu

B. Kì giữa

C. Kì sau

D. Kì trung gian

2. Cho phép lai P: aaBb x (Mẹ chưa biết kiểu gen). Kiểu gen của mẹ như thế nào để F1 thu được 2 kiểu gen?

A. AABb

B. AaBb

C. AaBB

D. aabb

3. Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào là bao nhiêu?

A. 4

B. 8

C. 16

D. 32

4. Theo nguyên tắc bổ sung thì:

A. A = T , G = X.

B. A + T = G + X.

C. A + X + T = G + X + T.

D. Chỉ B và C đúng.

5. Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây:

A. Biến dị di truyền        

B. Biến dị đột biến

C. Biến dị không di truyền

D. Biến dị tổ hợp

6. Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế:

A. Tự nhân đôi

B. Tổng hợp ARN

C. Hình thành chuỗi axit amin

D. Cả a & b

Câu 2(0,5điểm): Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống( ………) để hoàn thiện câu sau:

Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang....................cần xác định kiểu gen với cá thể mang ............................., nếu kết quả phép lai .......................thì ...................., nếu kết quả phân tính thì ............................................                           

Câu 3 (0,5 điểm): Xác định cấu trúc đoạn mạch mã gốc ADN tương ứng với đoạn m ARN sau

Mạch mã gốc(ADN)  - A - X  - A - X -  A -  A - G -  G - T - X - T - A - G - A -T -

Câu 4(0,5 điểm): Gà có bộ NST 2n = 78. Tế bào này nguyên phân 5 đợt liên tiếp. Tính số lượng tế bào con hình thành.

B/ TRẮC NGHIỆM(7 điểm)

Câu 1:(2đ) Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Nêu nguyên nhân xuất hiện các biến dị tổ hợp?

Câu 2:(2đ)  Bộ NST của mỗi loài đặc trưng bởi những yếu tố nào? Cấu trúc của 1 NST điển hình?

Câu 4:(3đ) 

a. Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau:

– A – U – G – X – X – U – A – G – G –

Hãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.

b. Vẽ sơ đồ và trình bày nội dung mối quan hệ gen và tính trạng?

Đề thi Giữa Học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022 đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu 1:( 1,25 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. Ở hoa hồng, màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Khi lai hoa hồng màu đỏ thuần chủng với hoa hồng màu đỏ không thuần chủng thì kết quả sẽ như thế nào?

A. Toàn hoa đỏ.

B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

C. Toàn hoa trắng.

D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

2. Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào ở:

A. Kì đầu.

B. Kì cuối.

C. Kì sau.

D. Kì giữa.

3. Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là:

A. Glucôzơ.

B. Axit amin.                  

C. Nuclêôtit.

D. Cả A và B. 

4. Biến dị không di truyền được là những biến dị nào sau đây?

A. Đột biến gen.                            

B. Đột biến NST.            

C. Thường biến.

D. Cả a và b.

5. Ở người, gen A qui định da bình thường, gen a qui định da bạch tạng. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố có kiểu gen AA và mẹ có kiểu gen Aa thì khả năng có con bị bệnh bạch tạng có tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 25%                 

B. 50%                 

C. 75%                 

D. 0%

Câu 2(0,75 điểm) Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?

A. A + G = T + X                                  

B. A = T; G = X

C. A + T + G = A + X +T                       

D. A + X + T = G + X + T

Câu 3(1 điểm)

a. Hãy xác định cấu trúc đoạn mạch mã gốc ADN tương ứng với đoạn mARN trong bảng sau:

- Đoạn mạch mARN: – UGU – GUU – XXU – XGU – XGU – GXU – GXU –

b. Khi đoạn mARN trên tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp là bao nhiêu axit amin?

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen)  → mARN →   Prôtêin → Tính trạng.

Câu 2: Ở người bố mắt đen do gen A qui định, mẹ mắt xanh do gen a qui định. Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Hãy viết sơ đồ lai và xác định kiểu hình của F1. Cho lai F1 với F1, xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2.

Câu 3: Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan hoa đỏ thuần chủng lai với đậu Hà Lan hoa trắng thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 402 cây hoa đỏ : 138 cây hoa trắng. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên.

Đề thi Giữa Học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022 đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A hoặc B, C, D  đứng trước phương án chọn đúng.

Câu 1.Prôtêin được cấu tạo từ những nguyên tố nào?

A. C, H, O, P.        

B. C, H, O, N.       

C. C,H,O, P.          

D. C, H, O, N, P.

 Câu 2.Phân tử ADN có chức năng.

A. Truyền đạt thông tin di truyền.                      

B. Trực tiếp tham gia tổng hợp protein.

C. Lưu giữ thông tin di truyền.                             

D. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 3.Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm:

A. 2 gen tương ứng khác nhau.           

B. 2 gen tương ứng giống nhau.          

C.2 gen tương ứng

D. 2 gen trội lặn

 Câu 4.Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là:

A. Tạo ra 8 tế bào n.                 

B. Tạo ra 4 tế bào n.                 

C.Tạo ra 8 tế bào 2n.

D. Tạo ra 4 tế bào 2n.      

 Câu 5.Kiểu gen là:

A. Tập hợp các gen của một cơ thể.                    

B. Tập hợp các gen của một loài.

C. Tập hợp các tính trạng của một cơ thể.           

D. Tập hợp các gen có trong tế bào cơ thể sinh vật.

 Câu 6.Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây khi ở kì sau của giảm phân II:

A. 4             

B. 8             

C. 6             

D. 2  

 Câu 7.Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở kì nào?

A. Kì đầu              

B. Kì cuối             

C. Kì giữa             

D. Kì sau               

Câu 8.Di truyền liên kết là hiện tượng:

A. Một nhóm  tính trạng di truyền cùng nhau. 

B. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau

C. Một nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau                           

D. Một  tính trạng không được di truyền

II. TỰ LUẬN:(6 điểm)

Câu 1: Thường biến là gì? Ý nghĩa của thường biến? Phân biệt thường biến với đột biến? (2,0 điểm).

Câu 2: Trình bày khái niệm đột biến gen và nguyên nhân phát sinh đột biến gen? (2,0 điểm)

Câu 3: Hai giống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn thỏ màu lông trắng. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? (2,0 điểm).

1 705 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: