Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức) | Chuyên đề dạy thêm Toán 6

Tài liệu Chuyên đề Phân số Toán 6 Cánh diều gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao giúp thầy cô có thêm tài liệu giảng dạy Toán lớp 6.

1 391 20/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

CHUYÊN ĐỀ 1: SO SÁNH PHÂN SỐ

PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

1. So sánh hai phân số cùng mẫu.

- Trong hai phân số cùng mẫu dương:

+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

+ Nếu tử số của hai phân số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

2. So sánh hai phân số khác mẫu.

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta quy đồng mẫu hai phân số đó, rồi thực hiện so sánh hai phân số cùng mẫu.

Lưu ý: Để thực hiện so sánh nhanh hơn nên rút gọn các phân số đã cho về dạng tối giản trước khi quy đồng.

3. Trong hai phân số có cùng tử số:

- Trong hai phân số cùng tử số dương:

+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.

+ Nếu mẫu số của hai phân số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

4. Các tính chất

+ Phân số có tử và mẫu cùng dấu là phân số dương. Mọi phân số dương đều lớn hơn 0.

+ Phân số có tử và mẫu trái dấu là phân số âm. Mọi phân số âm đều nhỏ hơn 0.

+ Nếu cộng cả tử và mẫu của một phân số nhỏ hơn 1, tử và mẫu đều dương, với cùng một số nguyên dương thì giá trị của phân số đó tăng thêm ab<a+cb+c(a,b,c>0).

+ Với hai phân số có cả tử và mẫu dương abcd thì

ab<cdab<a+cb+d(a,b,c,d>0)

+ Tính chất bắc cầu:

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

+ Với mọi m0:

*ab<1ab<a+mb+m *ab=1ab=a+mb+m.
*ab>1ab>a+mb+m *ab=cd=a+cb+d.

PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.

Dạng 1: So sánh hai phân số cùng mẫu dương

I. Phương pháp giải.

- Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn:

II. Bài toán.

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

a) Ta có: 3>14>0 nên 34>14.

b) Ta có: 3>45>0 nên 35>45.

c) Ta có: 6>57>0 nên 57<67.

d) Ta có: 25>1527>0 nên 1537<2537.

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

Các phân số ở bài này chưa có mẫu dương, trước hết ta sẽ đưa chúng về các phân số có mẫu dương trước khi so sánh.

a) Vì

14=14

Ta có: 3<14>0 nên 34<1434<14

b) Vì 78=78

Ta có: 7<38>0 nên 78<3878<38

c) Vì 717=717

Ta có: 6<717>0 nên 617<717617<717

d) 2547=2547

Ta có: 25<1747>0 nên 2547<17472547<1745

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Nhận xét: Các phân số trong bài có cùng mẫu số dương, nên để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần ta so sánh các tử số.

a) 517;517;217;-4;17;017;-1117;717

Ta có: -11 < -5 < -4 <0 < 2 < 5< 7 và 17 > 0

nên 1117<517<417<017<217<517<717

b) 1557;557;1257;1457;1057;1457;2757

Ta có: -15 < -14 < 5 < 10 < 12 <14 < 27 và 57 > 0

nên 1557<1457<557<1057<1257<1457<2757

c) 1537;1637;3237;1337;1037;1837;2337

Ta có: -18 < -16 < -15 < 10 < 13 < 23 < 32 và 37 > 0

Nên 1837<1637<1537<1037<1337<2337<3237

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

a) 1015<1115<1215<1315<1415<1515

b) 1117<1017<917<817<717<617

c) 837<737<637<537<437.

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)Dạng 2: So sánh hai phân số khác mẫu

I. Phương pháp giải.

Cách 1. Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh các tử số của chúng.

- Bước 1: Quy đồng mẫu số của hai phân số (đưa các phân số về cùng mẫu số)

- Bước 2: So sánh tử số của hai phân số cùng mẫu số đã quy đồng.

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+ Phân số nào có tử số nhỏ hơn thì nhỏ hơn.

+Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Cách 2. Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh các mẫu số của chúng.

- Bước 1: Quy đồng tử số (đưa về cùng tử số)

+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân tử số của phân số thứ hai.

+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân tử số của phân số thứ nhất.

- Bước 2: So sánh mẫu số của hai phân số đã quy đồng tử số.

Trong hai phân số có cùng tử số:

+ Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn

+Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.

Lưu ý: Để thực hiện so sánh nhanh hơn nên rút gọn các phân số đã cho về dạng tối giản trước khi quy đồng.

II. Bài toán.

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

Cách 1: Quy đồng mẫu số 2PS rồi so sánh tử số của chúng với nhau.

+ Ta có: mẫu chung là 35

+ So sánh 2PS đã quy đồng, ta có: 1435<2035 (vì 2 PS có cùng mẫu số, tử số có 14<20) nên 25<47

Cách 2: Chọn tử số chung là 4 (vì 4:2=2),

ta có: 25=2×25×2=410;giữ nguyên 47

Ta có :410<47TS=4, mẫu số có 10>7) nên 25<47

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

Có MC: 4.5 = 20

34=(3).54.5=1520

45=(4).45.4=1620

Vì: - 15 > - 16 nên 1520>1620hay: 34>45.

Vậy: 34>45

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

a) 11121718 1112-1718

Có MC: 22.32 = 36

1112=(11).312.3=3336;

1718=(17).218.2=3436

3336>3436 nên 1112>1718.

Vậy: 1112>1718

b, 14216072 2356

Có MC: 6

23=(2).23.2=46

46<56 nên 23<56.

Vậy 1421<6072

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

a, 23h34h có MC: 12

23=2.43.4=812; 34=3.34.3=912

912>812 nên 34h dài hơn 23h

b, 71034 có MC: 22.5 = 20

710=7.210.2=1420; 34=3.54.5=1520

1420<1520 nên 710m ngắn hơn m.

c) Ta có 910>710(vì 9>7)

nên 910kg lớn hơn 710kg

d) Ta có 79=4254; 56=4554

42<454254<4554

vậy 79km/h nhỏ hơn 56km/h

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

Cách 1: QĐMS (chọn MSC = 12)

Ta có:

23=2×43×4=812;34=3×34×3=912

812<912 nên 23<34

Cách 2: QĐTS (chọn TSC = 6)

Ta có:

23=2×33×3=69;34=3×24×2=68

69<68 nên 23<34

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

Để sắp xếp các PS theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên ta QĐMS các PS này. Rồi so sánh tử số.

Chọn MSC = 18 (vì 18 chia hết cho 6; 9; 18)

a) 89=8×29×2=1618;56=5×36×3=1518; giữ nguyên 1718

Ta so sánh các PS đã quy đồng mẫu số Vì 1518<1618<1718 nên 56<89<1718

Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 56;89;1718

b) Chọn MSC = 8 (vì 8 chia hết cho 2 ; 4; 8)

Ta có: Vì 12=48;34=68 nên 12<58<34, giữ nguyên 58

48<58<68 nên 12<58<34

Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 12;58;34

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

Lời giải

Do các số âm luôn nhỏ hơn các số dương nên 34;56;29;112;58

Trong các số dương thì 56>34

29<512<58 nên 29>58

29>212>112 nên 29<112

Vậy chúng ta có thể sắp xếp theo yêu cầu đề bài:

56;34;112;29;58;

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

I. Phương pháp giải.

- Khi so sánh hai hay nhiều phân số, việc quy đồng đưa về cùng một mẫu số dương để so sánh tử số nhiều khi khá khó khăn, do đó, ta có thể chọn một phân số trung gian, dựa vào phân số trung gian này, ta sẽ so sánh được hai phân số ban đầu.

* Dạng 3.1: So sánh qua số 0

- Việc so sánh qua số 0 được sử dụng khi ta thấy một phân số nhỏ hơn 0 (tử và mẫu trái dấu) và mộtphân số lớn hơn không (tử và mẫu cùng dấu).

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

* Dạng 3.2: So sánh qua số 1

- Với hai phân số cùng dương mà ta nhận thấy một phân số lớn hơn 1 ( tử số lớn hơn mẫu số) và một phân số nhỏ hơn 1 ( tử số nhỏ hơn mẫu số) thì ta sẽ chọn 1 là số trung gian để so sánh.

Chuyên đề Phân số lớp 6 (Kết nối tri thức)

* Dạng 3.3: So sánh qua một phân số trung gian phù hợp

Ta cũng có thể chọn một phân số trung gian phù hợp để so sánh hai phân số

Chú ý một vài tính chất sau đây:

+ Trong hai phân số có cùng tử, tử và mẫu đều dương, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Xem thêm các chuyên đề dạy thêm Toán 6 hay, chi tiết khác:

Chuyên đề Một số hình phẳng trong thực tiễn
Chuyên đề Phân số
Chuyên đề Số thập phân
Chuyên đề Những hình học cơ bản
Chuyên đề Dữ liệu và xác suất thực nghiệm

1 391 20/03/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: