Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả

Lời giải Bài 2 trang 20 Toán lớp 4 Tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

1 1,542 09/11/2024


Giải Toán lớp 4 trang 20 Bài 2: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi táo hay túi cam có nhiều hơn và nhiều hơn mấy túi?

Lời giải:

Có số túi táo là:

40 : 8 = 5 (túi)

Có số túi cam là:

36 : 6 = 6 (túi)

Vì 5 < 6 nên số túi cam nhiều hơn số túi táo.

Số túi cam nhiều hơn số túi táo số túi là:

6 – 5 = 1 (túi)

Đáp số: 1 túi

*Phương pháp giải

Bước 1: Phân tích ý nghĩa bài toán

Đây là bước đầu tiên trong các yêu cầu giải toán. Trước hết các em cần đọc đề bài nhiều lần, suy nghĩ về ý nghĩa của từng chữ, từng câu, từng số của bài toán và đặt biệt chú ý tới câu hỏi của bài toán hỏi gì? -Từ đó cần biết những gì bài toán đã cho biết? Trong bước này cần nhắc nhở học sinh chớ vội vàng tính toán khi chưa nghiên cứu kỹ đề bài.

Bước 2: Tóm tắt đề bài toán

Đây là bước thiết lập mối quan hệ giữa các yêu cầu đã cho và cho học sinh diễn đạt nội dung bài toán bằng ngôn ngữ, kí hiệu ngắn gọn, có thể tóm tắt đề toán bằng chữ hoặc minh họa bằng sơ đồ, đoạn thẳng, hình vẽ.

Bước 3: Suy nghĩ để thiết lập khi giải toán

Bước này yêu cầu học sinh phải suy nghĩ, tư duy xem muốn trả lời câu hỏi của bài toán thì phải biết đề toán đã cho biết những gì? Làm tính gì? Và phép tính đó cần thiết cho việc trả lời câu hỏi của bài toán không? Từ đó học sinh suy nghĩ để có thể thiết lập trình tự giải bài toán.

Bước 4: Thực hiện phép tính kèm lời văn

Đây là bước quan trọng mà học sinh phải thực hiện đầy đủ trong bài làm, các em phép tính nào cũng cần tự kiểm tra phép tính đúng hay nhầm lẫn và lời văn phải phù hợp với phép tính đó.

Bước 5: Thử lại kết quả

Đây là bước cuối cùng yêu cầu học sinh xem đáp số tìm được có trả lời đúng câu hỏi của bài toán, có phù hợp với nội dung bài toán không? Nếu có thể nên tìm cách nào ngắn gọn hơn.

*Lý thuyết:

. Phép nhân hai số tự nhiên

a x b = c

(thừa số) x (thừa số) = (tích)

Ví dụ: 5 x 2 = 10; 20 x 3 = 60

Quy ước:

+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”

Phép chia hết

a : b = q (b#0)

(số bị chia) : (số chia) = (thương)

Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6

Chú ý:

+ Nếu a : b = q thì q = bq

+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b

+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.

Xem thêm

Lý thuyết Tổng hợp kiến thức cơ bản (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4

TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6

1 1,542 09/11/2024