Toán lớp 4 trang 26, 27, 28, 29 Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt- Kết nối tri thức
Lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt trang 26, 27, 28, 29 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 Bài 8: Luyện tập chung
Video giải Toán lớp 4 Bài 8: Luyện tập chung
Toán lớp 4 trang 26, 27 Hoạt động
Giải Toán lớp 4 trang 26 Tập 1
Giải Toán lớp 4 trang 26 Bài 1: Tìm các góc nhọn, góc tù và góc bẹt trong các góc sau:
Lời giải:
Trong các góc đã cho
+ Các góc nhọn là:
- Góc nhọn đỉnh O; cạnh OM, ON
- Góc nhọn đỉnh D; cạnh DV, DU
+ Các góc tù là:
- Góc tù đỉnh B; cạnh BP, BQ
- Góc tù đỉnh A; cạnh AG, AH
+ Các góc bẹt là:
- Góc bẹt đỉnh E; cạnh EX, EY
Giải Toán lớp 4 trang 27 Tập 1
Giải Toán lớp 4 trang 27 Bài 2: Việt có hai cái kéo như hình dưới đây.
Hình cái kéo nào có hai lưỡi kéo tạo thành góc tù? Hình cái kéo nào có hai lưỡi kéo tạo thành góc nhọn?
Lời giải:
Hình cái kéo màu đỏ có hai lưỡi kéo tạo thành góc tù. Hình cái kéo màu xanh có hai lưỡi kéo tạo thành góc nhọn.
+ Miếng bánh mà bạn An chọn không phải là miếng bánh bé nhất;
+ Góc đỉnh O ở hình miếng bánh mà An chọn không phải là góc bẹt.
Hãy tìm miếng bánh An đã chọn.
Lời giải:
+ Vì miếng bánh An chọn không phải là miếng bánh bé nhất nên miếng bánh đó không phải là miếng bánh số (1)
+ Góc đỉnh O ở hình miếng bánh số (2) là góc tù, cạnh OA, OB
Góc đỉnh O ở hình miếng bánh số (3) là góc bẹt, cạnh OB, OC
Do góc đỉnh O ở hình miếng bánh mà An chọn không phải là góc bẹt nên An không chọn miếng bánh số (3)
Vậy An chọn miếng bánh số (2)
Toán lớp 4 trang 27, 28 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 27 Bài 1: Tìm các góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong các góc sau:
Lời giải:
Trong các góc đã cho
+ Các góc nhọn là:
- Góc nhọn đỉnh I; cạnh IH, IE
- Góc nhọn đỉnh I; cạnh IP, IR
+ Các góc tù là:
- Góc tù đỉnh O; cạnh OC, OD
- Góc tù đỉnh I; cạnh IK, IL
+ Các góc bẹt là:
- Góc bẹt đỉnh V, cạnh VU, VX.
+ Góc vuông là:
- Góc vuông đỉnh O; cạnh AO, OB
Giải Toán lớp 4 trang 28 Tập 1
a) Tìm đường đi cho nhện, biết rằng đường đi này có ít nhất một góc tù.
b) Dùng thước đo góc để xác định số đo của góc đỉnh O; cạnh OM, ON
Lời giải:
a) Quan sát hình vẽ, ta thấy:
- Đường đi màu đỏ chỉ có các góc vuông và góc nhọn
- Đường đi màu xanh có góc tù đỉnh O, cạnh OM, ON.
Vậy con nhện sẽ bò theo đường đi màu xanh để về tổ
b)
Vậy góc đỉnh O; cạnh OM, ON có số đo góc là 120o
b) Em hãy tìm một thời điểm khác mà khi đó kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành góc vuông.
Lời giải:
a)
Đồng hồ thứ nhất chỉ 6 giờ. Tại thời điểm này kim giờ và kim phút tạo thành góc bẹt.
Đồng hồ thứ hai chỉ 2 giờ. Tại thời điểm này kim giờ và kim phút tạo thành góc nhọn.
Đồng hồ thứ ba chỉ 9 giờ. Tại thời điểm này kim giờ và kim phút tạo thành góc vuông.
Đồng hồ thứ tư chỉ 4 giờ. Tại thời điểm này kim giờ và kim phút tạo thành góc tù.
b) Vào lúc 3 giờ, kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành góc vuông.
Lời giải:
* Giả sử con mọt gỗ đang gặm nan xe A
Nan xe A với nan xe màu xanh số 1 tạo thành một góc nhọn
Nan xe A với nan xe màu xanh số 2 tạo thành một góc vuông
* Giả sử con mọt gỗ đang gặm nan xe B
Nan xe B với nan xe màu xanh số 1 tạo thành một góc tù
Nan xe B với nan xe màu xanh số 2 tạo thành một góc nhọn.
Như vậy con mọt gỗ đang gặm nan xe B.
Toán lớp 4 trang 29 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 29 Tập 1
Lời giải:
+ Có 2 chiếc quạt xoè ra tạo thành góc nhọn là: 5, 8.
+ Có 1 chiếc quạt xoè ra tạo thành góc vuông là: 2.
+ Có 3 chiếc quạt xoè ra tạo thành góc tù là: 4, 6, 7
+ Có 3 chiếc quạt xoè ra tạo thành góc nhọn là: 1, 3, 9
Vậy bạn Nga bị nhầm cột góc vuông (chỉ có 1 chiếc quạt xoè ra tạo thành góc vuông)
Giải Toán lớp 4 trang 29 Bài 2: Hình bên có .?. góc nhọn, .?. góc vuông, .?. góc tù.
Lời giải:
Hình bên có:
+ 4 góc nhọn:
- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AH
- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AC, AH
- Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC
- Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CB
+ 1 góc tù:
- Góc tù đỉnh A; cạnh AB, AC
+ 2 góc vuông:
- Góc vuông đỉnh H; cạnh HA, HB
- Góc vuông đỉnh H; cạnh HA, HC.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 9: Luyện tập chung trang 31, 32
Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000
Xem thêm các chương trình khác: