Trả lời:

*Lời giải:
Theo hệ thức Vi - ét :
{S=x1+x2=−baP=x1×x2=ca
Ta có : x31+x32
=S3−3PS
=(x1+x2)3−3×x1x2×(x1+x2)
Vậy :
x31+x32=(x1+x2)3−3×x1x2×(x1+x2)
* Phương pháp giải:
- Dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
- Biệt thức: Δ=b2- 4ac; Δ'- ac (với b = 2b’)
- Công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn:
+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
- Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai một ẩn:
+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
* Lý thuyết nắm thêm
- Dạng tổng quát: a + bx + c = 0 (a ≠ 0)
- Biệt thức: - 4ac; - ac (với b = 2b’)
- Công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn:
+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
- Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai một ẩn:
+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
- Hệ thức Vi – ét: Cho phương trình bậc hai một ẩn a + bx + c = 0 (a ≠ 0) . Nếu là nghiệm của phương trình thì ta có:
Các dạng bài tập và ví dụ minh họa
Dạng 1: Cách giải phương trình bậc hai một ẩn
Phương pháp giải:
- Đưa phương trình về dạng tổng quát: a + bx + c = 0 (a ≠ 0)
- Tính biệt thức: - 4ac hoặc - ac (với b = 2b’)
+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Hoặc
+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Dạng 2: Kiểm tra một số có phải là nghiệm của phương trình
Phương pháp giải:
Để kiểm tra một số có là nghiệm của phương trình a + bx + c = 0 (a ≠ 0) hay không, ta thay vào phương trình để kiểm tra:
+) Nếu a + b + c = 0 thì là nghiệm của phương trình.
+) Nếu a + b + c ≠ 0 thì không là nghiệm của phương trình.
Dạng 3: Giải và biện luận phương trình bậc hai chứa tham số
Phương pháp giải:
Biện luận phương trình : a + bx + c = 0
TH1: a = 0
Phương trình trở thành phương trình bậc nhất: bx + c = 0
Khi đó, ta có:
Nếu b khác 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất là:
Nếu b = 0 và c = 0 thì phương trình có vô số nghiệm.
Nếu b = 0 và c khác 0 thì phương trình vô nghiệm.
TH2: a khác 0
Tính biệt thức: - 4ac hoặc - ac (với b = 2b’)
+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Hoặc
+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
50 bài tập về Các dạng bài tập Phương trình bậc hai một ẩn (có đáp án 2024) - Toán 9
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một vòng dây đồng có đường kính D=20cm, tiết diện dây s=0,5mm2 đặt vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Tính tốc độ biến thiên của cảm ứng từ qua vòng dây. Tính độ biến thiên của cảm ứng từ qua vòng dây để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là 2A. Cho điện trở suất của đồng p=1,75.10^-5(ôm m)
Câu 2:
a) m = ……… dm |
m = ……… cm |
km = ……… m |
b) yến = ……… kg |
tạ = ……… kg |
kg = ……… g |
c) giờ = ……… phút |
phút = ……… giây |
thế kỉ = ……… năm
|
Câu 3:
Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người và 2 toa còn lại không có ai.
Câu 4:
Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?
Câu 5:
Một máy cày ngày thứ nhất cày được cánh đồng ; ngày thứ hai cày được cánh đồng; ngày thứ ba cày được cánh đồng. Hỏi trung bình mỗi ngày máy cày được bao nhiêu phần cánh đồng?
Câu 6:
Một nhà máy có 180 công nhân, người ta dự định chia thành 5 tổ nhưng sau đó lại chia thành 6 tổ. Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định là bao nhiêu công nhân?
Câu 7:
Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Câu 11:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng chiều dài. Trung bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng?
Câu 12:
Một khung dây phẳng, diện tích 20 (), gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc và có độ lớn . Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian 0,01 (s). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là
Câu 14:
Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.