Câu hỏi:
23/08/2024 1,103Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là
A. mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu.
B. quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công.
C. thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm.
D. thiếu lao động có trình độ cao, công nghệ tiên tiến.
Trả lời:
Đáp án đúng là:A
- Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu.
Mạng lưới phân bố không đều: Mạng lưới bưu chính của Việt Nam hiện vẫn chưa phân bố đều trên toàn quốc. Các vùng miền, đặc biệt là vùng nông thôn và các khu vực hẻo lánh, vẫn gặp khó khăn trong việc truy cập vào dịch vụ bưu chính. Điều này làm cho việc phân phối thư tín và bưu phẩm gặp nhiều khó khăn và chậm trễ.
- Ngoài ra khó khăn của bưu chính hiện nay gặp phải là việc thu hẹp thị phần và dịch vụ. Bởi thông tin, tài liệu, thư tín đều được số hóa nhờ viễn thông, Internet phát triển; tiền tệ được giao dịch qua hệ thống ngân hàng, điện tử, duy chỉ có hàng hóa là vẫn nhờ đến sự giúp đỡ của bưu chính....
→ A đúng.B,C,D sai.
* Ngành thông tin liên lạc
1. Bưu chính
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Toàn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/bưu cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ với mật độ bình quân 2,3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện - văn hoá xã.
- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ ở nước ta là
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều trung tâm kinh tế nhất?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh nào của vùng Đông Nam Bộ?
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị nhập siêu năm 2007?
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA NĂM 2005, 2019
(Đơn vị: nghìn ha)
Vùng |
Diện tích |
Diện tích rừng |
|
Năm 2005 |
Năm 2019 |
||
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
10143.8 |
4360.8 |
5648.8 |
Bắc Trung Bộ |
5152.2 |
2400.4 |
3117,0 |
Tây Nguyên |
5464.1 |
2995.9 |
2559.9 |
Các vùng khác |
12435.0 |
2661,4 |
3283,5 |
Cả nước |
33105.1 |
12418,8 |
14609.2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản Thống kê, 2020)
Nhận xét nào sau đây đúng về hiện trạng rừng nước ta?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông Xê Xan, Xrê Pốc là phụ lưu của hệ thống sông nào sau đây?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các cảng biển ở vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 11:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 13:
Ngành du lịch ở Trung du miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13 cho biết núi Phu Tha Ca thuộc vùng núi nào của nước ta?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có số lượng trâu lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là